1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

270 32 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình NX Unigraphics
Tác giả Vũ Trung Thưởng, Lưu Huy Hạnh, Ngô Thị Hoàn
Trường học Trường Cao Đẳng Nghề Việt Nam - Hàn Quốc
Chuyên ngành Vẽ và thiết kế trên máy tính
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 270
Dung lượng 21,17 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 Giao diện của phần mềm UNIGRAPHICS NX11 (9)
    • 1.1. Khởi động (9)
    • 1.2 Tính năng từng phần trong NX (10)
    • 1.3. Thanh công cụ (16)
    • 1.4. Quản lý thanh công cụ (17)
    • 1.5. Ray hội thoại (19)
    • 1.6. Hộp thoại (19)
    • 1.7. Thanh Chọn (21)
    • 1.8. Thanh View (21)
    • 1.9. Thiết lập và các thao tác trong NX (23)
    • 1.10. Phím tắt (48)
  • Chương 2 Phác thảo NX11 (50)
    • 2.1 Các hệ tham chiếu trong NX11 (50)
    • 2.2. Trình tự thực hiện phác thảo (52)
    • 2.3 Thanh công cụ Direct Sketch (56)
    • 2.4 Phác thảo trên mặt phẳng (59)
    • 2.5 Tạo phác thảo trên đường dẫn (59)
    • 2.6 Internal và External Sketches (60)
    • 2.7 Sketches và Layers (61)
  • Chương 3 Các lệnh thiết kế 2D (64)
    • 3.1. Lệnh Profile (64)
    • 3.2. Line (65)
    • 3.3. Derived Lines (66)
    • 3.4. Lệnh Arc (67)
    • 3.5. Lệnh Circle (68)
    • 3.6. Lệnh Fillet (69)
    • 3.7. Vát góc (Chamfer ) (70)
    • 3.8. Lệnh Rectangle (71)
    • 3.9. Tạo các lỗ được xếp dãy (76)
    • 3.10. Tổng quan Convert To/From Reference (78)
    • 3.11. Tạo đối xứng Symmetric (79)
    • 3.12. Tổng quan về Offset Curve (80)
    • 3.13. Pattern Curve (81)
    • 3.14. Lệnh Mirror Curve (85)
    • 3.15. Intersection Point (86)
    • 3.16. Intersection Curve (87)
    • 3.17. Project Curve (88)
    • 3.18. Quick Trim (88)
    • 3.19. Tổng quan về Quick Extend (90)
    • 3.20. Make Corner (90)
    • 3.21. Lệnh Move Curve (91)
    • 3.22. Offset Move Curve (92)
    • 3.23. Lệnh Resize Curve (93)
    • 3.24. Resize Chamfer (93)
    • 3.25. Studio Spline (94)
    • 3.26. Polygon (95)
    • 3.27. Ellipse (96)
    • 3.28. Conic (97)
    • 3.29. Quick Extend (98)
  • Chương 4 Ghi kích thước (99)
    • 4.1. Tạo kích thước tự động cho các đường (99)
    • 4.2 Tạo và hiệu chỉnh các kích thước tham chiếu (99)
    • 4.3 Tạo kích thước nằm ngang (101)
    • 4.4 Tạo một đường kích thước đứng (102)
    • 4.5 Tạo một kích thước song song (103)
    • 4.6 Tạo kích thước đường kính (104)
    • 4.7 Tạo một kích thước bán kính (105)
    • 4.8 Tạo kích thước góc (106)
    • 4.9. Tổng quan Perimeter Dimension (107)
  • Chương 5 Ràng buộc và cách sử dụng (108)
    • 5.1. Ràng buộc hình học: Geometric Constraints (108)
    • 5.2. Ràng buộc kích thước-Dimensional Constraints (112)
    • 5.3. Các mũi tên thể hiện bậc tự do (116)
    • 5.4. Tạo các ràng buộc hình học (116)
    • 5.5. Xem nhanh về các ràng buộc hình học (117)
    • 5.6 Ràng buộc đối xứng cho các đường (120)
  • Chương 6 Công cụ mô hình 3D dạng khối ( Solid) (123)
    • 6.1. Tổng quan (123)
    • 6.2. Các lệnh tạo nhanh đối tượng 3D (128)
    • 6.3 Extrude (132)
    • 6.4. Revolve (139)
    • 6.5. Swept (141)
    • 6.6. Hole (143)
    • 6.7. Trim Body (146)
    • 6.8. Edge Blend (147)
    • 6.9. Draft (149)
    • 6.10. Instance Feature (150)
    • 6.11. Chamfer (150)
    • 6.12. Rib (152)
    • 6.13. Thread (155)
    • 6.14. Shell (156)
    • 6.15. Patterm Feature (157)
  • Chương 7 Công cụ mô hình 3D dạng mặt ( Surface) (158)
    • 7.1 Surface (158)
    • 7.2 Mesh Surface (183)
    • 7.3. Sweep (188)
  • Chương 8 Công cụ chỉnh sửa mô hình 3D ( Synchronous Modeling) (195)
    • 8.1 Move Face (195)
    • 8.2 Pull face (198)
    • 8.3 Offset Region (198)
    • 8.4 Resize Face (199)
    • 8.5. Replace (200)
    • 8.6. Resize Blend (200)
    • 8.7. Label Notch Blend (0)
    • 8.8. Reorder Blend (0)
    • 8.9. Resixe Chamfer (0)
    • 8.10. Label Chamfer (0)
    • 8.11. Copy Face (0)
    • 8.12. Cut Face (0)
    • 8.13. Patterm Face (0)
    • 8.14. Make Coplanar (0)
    • 8.16. Make coacial (0)
    • 8.17. Make Tangent (0)
    • 8.18. Chỉnh sửa ( Edit parameter) (0)
  • Chương 9 Phần lắp ráp và xuất bản vẽ (0)
    • 9.1. Lắp ráp (0)
    • 9.2. Xuất bản vẽ (0)
  • Chương 10 Luyện tập (0)
    • 10.1. Bài tập vẽ 2D (0)
    • 10.2 Bài tập vẽ 3D (0)
    • 10.3. Bài tập vẽ chi tiết lắp ráp (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

(NB) Giáo trình NX Unigraphics với mục tiêu giúp các bạn có thể trình bày môi trường làm việc, những chức năng, công cụ cần thiết của phần mềm NX để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật; Trình bày môi trường làm việc, những chức năng, công cụ cần thiết của phần mềm NX để thực hiện thiết kế các cơ cấu máy;

Giao diện của phần mềm UNIGRAPHICS NX11

Khởi động

Trong chương trình này, chúng ta sẽ được làm quen với giao diện phần mềm cũng như là các lệnh thường dùng nhất cho việc dựng hình 3D

Sau khi cài đặt NX và đưa biểu tượng của nó ra màn hình Desktop, bước tiếp theo là khởi động phần mềm NX để truy cập vào giao diện sử dụng.

Click Double vào biểu tượng NX

Tính năng từng phần trong NX

Ứng dụng NX cung cấp nhiều công cụ hỗ trợ cho các công việc khác nhau, bao gồm việc tạo chi tiết, xây dựng lắp ráp và xuất bản vẽ.

- Khi bạn tạo ra một chi tiết, NX bắt đầu ứng dụng thích hợp cho các mẫu mà bạn chọn

- Để bắt đầu một ứng dụng nhấp vào Tab File và chọn 1 ứng dung

(Moldeling, Assembly, Shape Studio, Sheet Metal …)

Để truy cập các lệnh trên thanh Ribbon, bạn có thể nhấp vào Tab hoặc nhấn phím ALT để hiển thị các Tab đang hoạt động Sử dụng bánh xe di chuyển chuột giúp bạn dễ dàng di chuyển qua lại giữa các Tab trên Ribbon.

- Vào và ra khỏi chế độ toàn màn hình, trong chế độ toàn màn hình

NX đóng các thanh tiêu đề, thanh Ribbon, thanh Border Top và thanh Resource để tối đa hóa màn hình hiển thị

- Để mở rộng thanh Ribbon trong chế độ toàn màn hình, sử dụng thanh tay cầm ở phía trên cùng màn hình

Thanh Ribbon cho phép tổ chức các lệnh thành nhóm trên Tab, giúp bạn dễ dàng hiển thị và ẩn các lệnh trên thanh Ribbon, các thanh Border và thanh công cụ truy cập nhanh theo nhu cầu công việc Để tùy chỉnh giao diện người dùng một cách linh hoạt hơn, hãy sử dụng hộp thoại Customize.

- Để hiển thị hoặc ẩn một lệnh trong một nhóm, nhấp vào tùy chọn thanh công cụ mũi tên ở góc dưới bên phải của nhóm

- Để bật 1 Tab, kích chuột phải vào vùng trống trên thanh Ribbon

Tab File hiển thị các lệnh cơ bản như mở và in tài liệu Ngoài ra, tab này còn cung cấp quyền truy cập vào các ứng dụng mặc định của khách hàng, sở thích của người dùng và các tùy chỉnh, tùy chọn khác.

- Tab Home: Hiển thị thường được sử dụng các lệnh cho các ứng dụng hiện hành

- Cung cấp các tùy chọn để đặt các thanh Resource Bar trên một màn hình thứ 2

Resource Bar: Cây thư mục

History Xem lịch sử những chi tiết được mở trước đó, chọn chi tiết và tìm theo thời gian

Reuse Library Truy cập và sử dụng các thành phần trong thư viện sẵn có hoặc bạn đã thêm chi tiết tiêu chuẩn của bạn.

HD3D Tools Cho phép bạn tìm nhanh chóng và phân tích thông tin sản phẩm của bạn hoặc thiết

Web Brower Dẫn tới Website của Siemens, bạn có thể đặt câu hỏi hoặc thảo luận các vấn đề liên quan khi sử dụng phần mềm của Siemens.

Roles Giúp bạn điều chỉnh giao diện người dùng phù hợp với tính năng và tính chất công việc của mình

Người dùng có thể lưu lại giao diện với các tùy chỉnh do người sử dụng tạo ra

- Hiển thị các lệnh bạn tìm kiếm và các lệnh khác có liên quan trong hộp thoại Command Finder Nếu bạn đang chuyển sang NX từ một chương trình

CAD, nhập tên lệnh từ chương trình trước đó của bạn để tìm một lệnh tương đương trên NX

- Để bắt đầu tìm một lệnh, nhấp chuột vào nó

- Để hiện/ẩn một lệnh, kích chuột phải vào tên lệnh chọn Show/Hide

- Để thêm một lệnh vào vị trí ưa thích, kích chuột phải vào lệnh và chọn một trong các tùy chọn Add

- Để truy cập trợ giúp cụ thể cho một lệnh, kích chuột phải vào lệnh và chọn Help

- Để tìm các lênh trong ứng dụng khác, kích chuột phải vào lệnh để khởi động ứng dụng

Trong NX, mô hình chi tiết, lắp ráp, bản vẽ và các đối tượng khác được lưu trữ dưới dạng dữ liệu trong Teamcenter và được xác định bởi số bộ phận Khi sử dụng NX mà không có cài đặt, tệp tin sẽ được lưu với phần mở rộng (.prt).

- Bạn có thể mở nhiều Part một lúc Để chuyển đổi giữa các tệp tin mở, sử dụng Menu Window trên thanh công cụ Quick Access

- Khi bạn mở tệp tin có chứa Assembly, NX cũng mở các tệp tin cho mỗi thành phần khi cần thiết

Khi tạo một bản vẽ, hãy sử dụng tệp tin mới để tham khảo các thành phần hoặc mô hình tổng thể từ người dùng khác Điều này cho phép bạn làm việc trên mô hình tổng thể và bản vẽ cùng một lúc, nâng cao hiệu quả thiết kế.

- Khi bạn tạo ra một tệp tin NX mới, chọn một mẫu trong hộp thoại File

New Vẽ, gia công, mô phỏng hầu hết các mẫu tự động chọn một phần hình học

3D bạn đang làm việc như là một phần để tham khảo Tự động hóa các phương pháp tiếp cận mô hình tổng thể

- Để hoàn thành một lệnh, làm việc từ trên xuống dưới trong hộp thoại lệnh

Tùy chọn hộp thoại hiển thị Đòi hỏi sự lựa chọn bước hiện tại

Yêu cầu sự lựa chọn bước Marks

Chọn thay thế các dấu hoa thị sau khi bạn chọn một đối tượng thích hợp

Lựa chọn tiếp theo đến các tùy chọn cần thiết tiếp theo trong hộp thoại Sau khi cung cấp các đầu vào cần thiết,

NX kích hoạt các nút Ok, Apply

Nút Apply hoàn thanh các lựa chọn và giữ hộp thoại mở

Nút Ok sẽ hoàn tất các lệnh và tự động đóng hộp thoại khi bạn bắt đầu một lệnh mới Để thiết lập lại các mặc định của hộp thoại, hãy sử dụng tùy chọn Reset.

1.2.9 Các dạng thiết kế trong Model

- Model: Cung cấp các công cụ để thiết kế và chỉnh sửa hình dạng của sản phẩm.

- Assembly: Cung cấp các công cụ để lắp ráp cụm chi tiết.

- Shape Studio: Thiết kế tự do, thiết kế công nghiệp theo phương pháp nặn hình.

- Sheet Metal: Thiết kế tấm.

- Routing Logiccal: Thiết kế mạch sơ đồ 2D cho các hệ thống đường ống và ống dẫn.

- Rought Electrical: Hệ thống mạch điện, tín hiệu va thành phần điện, dây dẫn điện

- Roughting Mechanical: Xác định hệ thống lực ép do dòng chất lỏng và các thành phần của cơ cấu.

- 1: Thanh Quick Access Tool Bar chứa các công cụ tùy biến: lưu, sao chép, xóa, chuyển đổi đối tượng

- 2: Thanh Ribbon chứa các công cụ thiết kế đăc thù của từng thanh lệnh tiêu chuẩn

- 3: Menu chứa toàn bộ các tab, thanh lệnh, file…

- 4: Bộ lọc giúp chọn đối tượng trong quá trình thiết kế và chỉnh sửa

- 5: Thanh Top Border chứa các lệnh truy bắt điểm và chế độ di chuyển đối tượng

- 6: Thanh Resource Bar chứa các thanh hệ thống có sẵn và giúp chọn nhanh các đối tượng quản lí trong các môi trường

- 7: Chứa những qui trình làm việc

- 8: Thanh Status giúp chúng ta biết được trạng thái, nhắc nhở hoạt động

- 9: Môi trường làm việc chứa chi tiết

Thiết lập các thông số cài đặt và thông số hiển thị của các lệnh, và vị trí các hộp thoại, nhóm và giao diện người dùng.

Chuyển sang giao diện dành cho người sử dụng máy tính bảng, cảm ứng ở chế độ dùng tay để thiết kế thay chuột.

Chuyển đổi các chi tiết khác nhau, các môi trường thiết kế khác nhau sau khi mở nhiều chi tiết (file) trong quá trình làm việc.

Các trợ giúp từ phần mềm NX, chỉ dẫn các đường dẫn lệnh và hướng dẫn lệnh từ hãng.

Thanh công cụ

- Kéo thanh công cụ để tháo chúng hoặc gài chúng tới một vị trí khác, Có thể mở thêm nhiều thanh công cụ nếu muốn

- Dùng biểu tượng tùy chọn của thanh công cụ Toolbar Options để thêm hoặc bớt các lệnh

- Sử dụng tùy chỉnh Tools→Customize để có các tùy chọn thanh công cụ cho riêng mình.

Quản lý thanh công cụ

Ở chế độ toàn màn hình, ta vào từng thanh công cụ bằng cách chọn từng tab riêng lẻ trên Toolbar Manager

Cho phép tạo môi trường thiết kế mới, dữ liệu mới như

Mở dữ liệu có sẵn, có thể thiết kế từ NX hoặc các file mà phần mềm hỗ trợ

Chọn nhanh đường dẫn các chi tiết mới làm việc gần đây và mở nhanh

Xác định vị trị và các hiển thị cho một cụm lắp ráp

- Thẻ Open: Mở các file sẵn có

- Thẻ Open a Recent Part: Mở các file làm việc gần đây

- Và cả thanh Resource cũng có thể hiện thị trên này để mở rộng vùng đồ họa cho việc thiết kế

+ Nhấp hoặc chọn View → Full Screen để vào chế độ toàn màn hình

+ Nhấp lại hoặc nhấn ALT + Enter để thoát khỏi chế độ toàn màn hình

Khi không thể xác định vị trí của lệnh, bạn hãy sử dụng Command Finder trên thanh công cụ Standard hoặc truy cập vào Help và chọn Command Finder để tìm kiếm.

Ray hội thoại

- Đơn giản là các hộp thoại sẽ được kéo trược trên này, giúp bạn thao tác dễ hơn

- Nhấp đúp vào Rail Clip để ẩn hoặc mở hộp thoại

Hộp thoại

- Hộp thoại thường gồm các tùy chọn sắp xếp theo mục hoặc nhóm và thường theo thứ tự ưu tiên Top-Down

- Thu nhỏ các nhóm trong hội thoại nếu không dùng

- Ẩn tất cả các nhóm trong hội thoại để làm gọn giao diện

- Chọn qua nhóm khác để kết thúc lệnh, nhóm mới đang thao tác sẽ có màu cam như hình

- Biểu tượng dấu sao màu đỏ thể hiện là hình học chưa được chọn hoàn toàn

- Dấu kiểm màu xanh này thể hiện là các đối tượng đã OK

* Những tùy chọn thường thấy ở hộp thoại

- Nhập giá trị vào ô hoặc kéo các mũi tên ở ngoài

- Thêm các tùy chọn bằng mũi tên màu đen trỏ xuống bên cạnh Nhấpvào lại Reset để về giá trị mặc định ban đầu của nó.

- Khi tất cả các thông số đã OK, xác nhận lệnh bằng OK hoặc Apply

Các ô có màu xanh biểu thị thông số tiếp theo cần được điền Nếu không muốn nhập dữ liệu mới, bạn có thể nhấp chuột vào giữa ô để chọn giá trị mặc định.

- Sau khi chọn, nếu nhấp chuột vào các ô thông số thì tương ứng các đồ họa bên ngoài sẽ được tô sáng

Xem thanh trạng thái các thông số mà bạn cần nhập nếu chưa hiểu

- Sử dụng hộp thoại QuickPick để chọn nhanh các thành phần trong nhiều thành phần hỗn tạp như mặt, Body, đường…

- Giữ chuột cho đến khi thấy biểu tượng “ ” bên con trỏ

- Nhấp chuột để hiển thị hộp thoại QuickPick

- Chọn thành phần bạn muốn trong nhóm.

Thanh Chọn

- Sử dụng thanh Selection để lọc bớt các đối tượng mà bạn muốn chọn

- Là các thành phần Feature mà bạn cần chọn như cạnh, mặt, đường, khối,

Khi sử dụng lệnh Draft, việc áp dụng Surface Rule là cách hiệu quả để thể hiện sự giao cắt giữa các mặt trong nhóm Điều này giúp người dùng hiểu rõ hơn về cách mà các bề mặt tiếp xúc với nhau, từ đó tối ưu hóa quy trình thiết kế và tạo ra sản phẩm chính xác hơn.

Thường khi dùng Extrude, xác định Curve Rule để chọn các đường trong một hệ thống

- Các tùy chọn Snap Point thể hiện vị trí bắt điểm của con trỏ Có thể thiết lập tùy chọn riêng những điểm này như Sketch hoặc Measure

- Những tùy chọn này có trong Modul PMI (Product và Manufacturing Information) và Drafting

- Lưu ý là bạn không thể thấy cùng lúc các thanh này trên cùng một ứng dụng (Modul).

Thanh View

Những tùy chọn View sẽ xuất hiện trên thanh View

- Click chuột phải vào không gian làm việc.

- F5: Làm mới môi trường làm việc.

- Fit (Ctrl+F): hiển thị tất cả đối tượng vừa với màn hình làm việc.

- F6: Phóng to/thu nhỏ, Pan: di chuyển, Rotate: Xoay.

- Update Display: Thực hiện mọi điều chỉnh hiển thị.

- Lock Roattion: Ngăn xoay đối tượng khi dùng chuột.

- True Shading: Cách hiển thị đối tượng với độ bóng và đậm nét cao.

- Rendering Style: Các kiểu hiển thị của đối tượng.

- Background: Thay đổi đồ họa hiển thị trên màn hình.

- Work View: Chọn hướng nhìn (trường hợp màn hình nhiều hình chiếu) làm việc.

- Orient View: Xem đối tượng theo các mặt phẳng chiếu căn bản.

- Replace View: Thay đổi hướng nhìn, chiếu đối tượng.

- Set Rotation Reference, Ctrl F2: Thiết lập điểm hoặc trục xoay đối

Thiết lập và các thao tác trong NX

1.9.1 Thiết lập cài đặt chung a Hộp thoại Customer

- Trên giao diện NX, click vào FILE  UTILITIES  CUSTOMER

- Hộp thoại CUSTOMER DEFAULTS xuất hiện:

- Các thông số cài đặt trong

- Chọn vị trí lưu file PART, nhấp chọn vào Gateway bên trái trên cùng của hộp thoại

- Thiết lập hệ đo cho NX:

- Tắt kích thước tự động

+ Ta có thể tắt chúng đi cũng trong hộp thoại CUSTOMER DEFAULTS

Ta chọn Value để chỉ hiện giá trị cho kích thước:

+ Tiếp theo ta tắt tự động gán kích thước cho phác thảo: bỏ chọn ô

Continuous Auto Dimensioning in Design Applications

Sau đó tắt NX và khởi động lại thì kích thước tự động sẽ mất đi, dễ dàng cho việc tạo bản vẽ phác thảo

Hình 1.29 b Thiết lập giao diện người dùng Roles

- Thiết lập Roles giúp tùy chỉnh giao diện riêng gần gũi với người dùng

- Trong NX có rất nhiều giao diện mặc định Tuy nhiên, bạn cũng có thể tạo ra giao diện mới gần gũi với mình

+ Từ MENU  PREFERENCES  USER INTERFACE

+ Hộp thoại USER INTERFACE PREFERENCES hiện ra Trong hộp thoại này, bạn click vào ROLES bên trái hộp thoại

+ Khi click vào ROLES thì tùy theo người dùng có thể tạo ra cho mình dạng ROLES:

New Role: tạo ra giao diện mới cho người dùng

Load Role: người dùng có thể load những bản Role có sẵn vào làm giao diện

- Ở đây, tôi sẽ hướng dẫn cho bạn về cách tạo ra giao diện cho riêng bạn

Tại thanh Resource, nhấp vào mũi tên xuống để tìm phần Role Sau đó, click chuột phải vào khu vực trống trong hộp thoại để tạo Role mới.

+ Hộp thoại Role mới mở ra

+ 2: Load hình đuôi bmp vào (kích thước hình cho phép 250x100) + 3: Viết miêu tả Role

+ 4: Ok để tạo Role mới

Sau khi tạo xong Role xuất hiện

+ Click chuột phải vào Role vừa tạo để Save Role

+ Tiếp theo Click chuột vào Role chọn Apply, một bảng thông báo hiện ra  click vào Ok để bắt đầu sử dụng giao diện mới

-Trong giao diện vừa tạo này, bạn thêm bớt chỉnh sữa tùy ý của mình bằng cách sử dụng hộp thoại Customize c Bật một Tab hoặc ẩn một Tab

- Nhấp chuột phải vào chỗ trống bất kỳ trên thanh Ribbon

- Click để hiển thị Tab cần chon Tương tự, bỏ để ẩn Tab

- Chuyển đổi vị trí, thay đổi các lệnh, nhấp chuột phải vào chỗ trống bất kỳ trên thanh Ribbon

- Hộp thoại Customize mở ra

- Trước khi di chuyển lệnh

- Sau khi di chuyển lệnh

- Như vậy, chúng ta có thể di chuyển bất kỳ câu lệnh nào đến vị trí mình chọn

- Trong hộp thoại Customize này còn có một số cài đặt, tùy chỉnh cho giao diện

1: Commands (tùy chỉnh) cho phép chỉnh sữa các tab, câu lệnh, Menu… 2: Danh sách tùy chỉnh

3: Phần tìm kiếm câu lệnh

4: Danh sách hiển thị chi tiết câu lệnh

- Ở thanh này, giúp chúng ta ẩn/hiện các Tab, và cũng tạo ra Tab mới chuyên dùng cho người thiết kế

+ Shortcuts: tạo phím tắt giúp dễ dàng chon lệnh nhanh hơn trong quá trình thiết kế

+ Icons/Tooltips: giúp thay đổi kích cỡ cho các thanh: Resource, Border, Menu, …

Customize Keyboard: tạo hay thêm phím tắt cho từng thanh lệnh

- MB1: nhấp vào đối tượng và Click vào để chọn

- Nhấn MB1 trong môi trường làm việc sẽ hiện lên thanh Shortcut chứa công cụ lệnh

- Kết hợp Ctrl + Shift và nhấn xuất hiện Shortcut cho thiết kế 3D nhanh

- Kết hợp với phím F6 và giữ MB1: Phóng to chi tiết

- Kết hợp với phím F7 + giữ MB1: Xoay chi tiết

- Nhấn MB2: Thay thế cho Apply, Next new

- Nhấn giữ MB2: Xoay chi tiết

- Lăn MB2: Phóng to, thu nhỏ chi tiết

- Kết hợp Ctrl + Shift và nhấn MB2 xuất hiện shortcut cho Skecth nhanh

- Kết hợp giữ MB1 và giữ MB2: Phóng to, thu nhỏ chi tiết

- Kết hợp giữ MB2 và giữ MB3: Di chuyển chi tiết

- MB3: Nhấn để mở View Shortcut Menu nhanh để lựa chọn

- Nhấn MB3 vào chi tiết giúp hiển thị list nhanh để Copy, Hide, Delete…

1.9.3 Hiện/ẩn đối tượng Để ẩn hay hiện một hay nhiều đối tượng, ta có thể dùng nhiều cách: a Cách 1:

- Trên thanh Border có chứa lệnh ẩn và hiện đối tượng

- Nhấp vào biểu tượng (Ctrl + W), hộp thoại xuất hiện:

- Để muốn ẩn hay hiện đối tượng nào thì chỉ cần Click + (Show) hay – (Hide) của đối tượng đó trong hộp thoại Show and Hide

- Để tắt mặt phẳng ta chọn Datum Plane nhấp vào “–

“(Hide) thì mặt phẳng sẽ ẩn đi

- Ta có thể vào phần Menu  Edit  Show and Hide

- : Hiện đối tượng, hộp thoại hiện ra giúp chọn đối tượng đã ẩn để tùy chọn đối tượng hiện lên

- : hộp thoại hiện ra giúp chọn đối tượng cần ẩn

- Chúng ta cũng có thể nhập trực tiếp câu lệnh vào Command Finder để tìm kiếm vị trí của Show and Hide

- Hoặc có thể bỏ để ẩn những đối tượng mà mình muốn

- Để thay đổi màu sắc cho đối tượng, nhấp vào

- Đối tượng đã được thay đổi màu:

1.9.5 Tạo và quản lý Layer

- Layer: giúp chúng ta quản lý các đường, mặt phẳng, tấm, khối, màu sắc…

- Ví dụ: đầu tiên chúng ta có hình khối cho 3 dạng: khối vuông, khối tròn, và khối tam giác

- Để tạo Layer quản lý cho 3 dạng hình khối này chúng ta làm như sau:

+ Đầu tiên, nhấp vào Tab View trên thanh Ribbon  click vào xuất hiện hộp thoại

+ Tiếp theo chọn số layer cho khối

+ Tiếp tục tạo layer cho những hình khối còn lại

+ Xong bước tạo Layer cho khối, chúng ta tiếp tục Click vào

+ Làm tương tự với những hình khối còn lại

+ Và cuối cùng, chúng ta Click vào , hộp thoại xuất hiện

Các thông số cài đặt trong

Giao diện chế độ Touch Mode, các Icon to hơn, bố trí cho việc dùng cảm ứng chạm tay.

Click lại Touch Mode để trở lại giao diện dùng chuột

Trang Help Siemens khi kết nối mạng.

1.9.6 Nhóm lệnh đơn hướng tâm-Radial Shortcut

- Click và giữ chuột phải vào không gian làm việc

- Cách tự bố trí các nhóm lệnh theo ý người sử dụng

- Kéo thêm vào, thay thế hoặc xóa

- Ctrl+Shift+chuột trái: Các lệnh tạo hình Solid thường sử dụng

- Ctrl+Shift+chuột phải: Các lệnh tạo hình Surface thường sử dụng

- Ctrl+Shift+chuột giữa: Các lệnh tạo hình 2D thường sử dụng

1.9.7 Thanh công cụ hỗ trợ tùy chỉnh

- Click trái chọn đối tượng

+ Ẩn/Hiện đối tượng Ctrl+B

+ Chỉnh sửa thông số kích thước đối tượng 3D Edit Parameter

+ Chỉnh sửa biên dạng Sketch Edit with Rollback

+ Tạm xóa đối tượng Suppress

+ Đặt làm Feature hiện hành

+ Hiển thị tất cả các lệnh trong Navigator: Browser

+ Thể hiện các thông tin của đối tượng được chọn 

Phím tắt

1.10.1 Cách tạo phím tắt để giảm quá trình sử dụng chuột

- This PC\click phải chọn Properties > System Protection > Advanced

- New > gõ UGII_FKEY_DYNAMIC vào ô Variable Name > gõ 1 vào ô

Variable Value > Ok >Kiểm tra trên User Variable xem có xuất hiện chưa> Ok.

- Restart máy Khởi động lại NX11.0 Các phím thay thế chuột.

- Nhấn giữ F1+di chuột: Di chuyển đối tượng

- Nhấn giữ F2 + di chuột: Phóng to/Thu nhỏ đối tượng.

- Nhấn giữ F3 + di chuột: Xoay tất cả đối tượng trên màn hình làm việc.

- Nhấn F4: Đưa về hướng nhìn vuông góc.

1.10.2 Một số phím tắt thường dùng

- Nhấn chuột giữa: Xác nhận lệnh

- Tắt phần mềm NX 11.0: Click đúp chuột vào biểu tượng bên trái phần mềm.

- Tắt phần mềm NX 11.0: Click dấu x góc phải màn hình.

- File/Close/All Part: Đóng tất cả các file đang làm việc 

Phác thảo NX11

Các hệ tham chiếu trong NX11

Tất cả sản phẩm thiết kế đều khởi đầu từ hệ trục tọa độ chuẩn Tiếp theo, để phát triển các thành phần khác, người thiết kế sẽ sử dụng các hệ trục tham chiếu như mặt tham chiếu hoặc các vector, nhằm tạo ra hệ trục tham chiếu phù hợp.

Mặt tham chiếu được hình thành bằng cách lựa chọn từ các mặt có sẵn, kết hợp với các mặt tham chiếu khác dựa trên khoảng cách và đối xứng, cũng như từ các đường điểm để xác định mặt tham chiếu một cách chính xác.

Hình 2.1 Ở trên là các mặt của hệ tọa độ thường được chọn khi bắt đầu phác thảo

Vào môi trường phác thảo

- Khi tạo mới thiết kế, chọn môi trường là Modeling

- Đơn vị chọn là hệ Met, hoặc Inch tùy công ty

- Cuối cùng là đặt tên cho mô hình thiết kế và đường dẫn lưu

- Khi đó góc dưới màn hình có biểu tượng phác thảo, chọn lệnh

- Có hai cách tạo phác thảo là tạo trên mặt hoặc trên một mặt chuẩn vuông góc với đường

- Ở đây chọn trên mặt của hệ tọa độ hoặc trên mặt chi tiết

- Sau đó là ta có thể vẽ các đường phác thảo lên mặt được chọn.

Trình tự thực hiện phác thảo

Những bước phác thảo thường được tạo theo các trình tự dưới đây:

- Bước 1: Chọn một mặt hoặc đường mà phác thảo được đặt trên nó

- Bước 2: Chọn các ràng buộc và tạo các ràng buộc

- Bước 3: Tạo hình học phác thảo Tùy vào tùy chỉnh của bạn mà các ràng buộc sẽ tự động xác lập

- Bước 4: Thêm hiệu chỉnh hoặc xóa các ràng buộc

- Bước 5: Hiệu chỉnh các thông số kích thước để phù hợp với ý tưởng thiết kế của bạn

- Bước 6: Hoàn chỉnh phác thảo

- Bước 1: Vào New để khởi tạo môi trường làm việc

- Bước 2: Tạo chi tiết mới theo hệ Millimeters hoặc Inch từ mẫu Model

Nhập Profile cho tên sản phẩm (Part Name) Khi nhấp Ok, NX tự động chuyển vào môi trường

- Bước 3: Chọn hệ trục tọa độ

- Bước 4: Chọn lệnh Proflie để vẽ biên dạng

- Bước 5: Phác thảo biên dạng chi tiết

- Bước 6: Ràng buộc kích thước

- Bước 7: Tạo khối 3D, dùng lệnh Extrude

- Bước 8: Dùng lệnh Edge Blend bo các cạnh

Thanh công cụ Direct Sketch

-Thanh công cụ Direct Sketch chứa các lệnh vẽ và chỉnh sửa 2D

- Phác thảo bao gồm các đường 2D, kích thước và ràng buộc của chúng trên mặt phẳng

+ Chọn lệnh phác thảo từ Direct Sketch

+ Phác thác lên mặt tọa độ hoặc mặt chi tiết

+ Hiệu chỉnh các ràng buộc hình học và kích thước để hoàn chỉnh phác thảo

+ Bước 1: Ở thanh công cụ Direct Sketch chọn lệnh vẽ hình chữ nhật

+ Bước 3: Ràng buộc kích thước

+ Bước 4: Chọn lênh Fillet để bo tại vị trí giao

+ Bước 5: Chọn lệnh Extrude để đùn khối

+ Bước 6: Chọn lệnh Edge Blend để bo cạnh dưới

Phác thảo trên mặt phẳng

- Chọn Sketch On Plane khi bạn muốn tạo các thành phần liên quan nằm trên các mặt tham chiếu hoặc các bề mặt phẳng

+ 1 Phác thảo trên mặt phẳng tọa độ CSYS

+ 2 Phác thảo trên bề mặt của một khối đùn

Tạo phác thảo trên đường dẫn

- Tạo Sketch On Path khi bạn muốn tạo các biên dạng cho các lệnh quét như Variational Sweep

- Thậm chí là bạn có thể tạo và hiệu chỉnh phác thảo khi làm việc với các thành phần của khối lắp

- Tùy chọn Selection Scope (1) và Create Interpart Link (2) ở thanh Selection giúp bạn làm việc với phác thảo ở môi trường lắp

Internal và External Sketches

The sketches you create within commands such as Variational Sweep, Extrude, or Revolve are referred to as Internal Sketches These internal sketches are utilized when you want to associate them with a single feature, ensuring a direct connection between the sketch and the specific design element.

- Phác thảo mà bạn tạo riêng biệt, độc lập với các lệnh khác gọi là

External Sketches, nó sẽ có thể nhìn thấy được và có thể hiệu chỉnh bất cứ lúc nào

- Khác nhau giữa Internal và External sketches

+ Internal Sketches: chỉ có thể can thiệp được từ Feature của nó

+ External Sketches: có thể can thiệp được từ Part Navigator và vùng đồ họa

Chỉ một phác thảo được kích hoạt cùng lúc, khi bạn thêm bớt hình học thì chính phác thảo đó bị tác động

+ Ở Part Navigator, nhấp phải vào Feature và chọn Edit Sketch

+ Ở Part Navigator hoặc vùng đồ họa, nhấp đúp vào Feature Ở hộp thoại Feature, nhấp phác thảo Section để kích hoạt môi trường phác thảo

- External Sketches: Từ khối mô hình bạn có thể mở các External Sketches bằng nhiều cách, tùy vào tham chiếu khi làm việc

+ Nhấp đúp vào các đường phác thảo ở vùng đồ họa

Nhấp đúp vào phác thảo của Feature

Nhấp phải vào một Sketch và chọn Edit

- Hiệu chỉnh nhiều Sketches: Bạn có thể hiệu chỉnh nhiều phác thảo khi bạn cần cập nhật mới một mô hình Để hiệu chỉnh nhiều phác thảo bạn cần

+ Chọn tên một phác thảo từ thanh công cụ phác thảo Để hiệu chỉnh các phác thảo sau đó, bạn có thể nhấp đúp vào phác thảo ở

Sketches và Layers

- Bạn có thể Hide và Show phác thảo từ Part Navigator Không cần phải tạo mỗi Layer cho mỗi phác thảo để ẩn hoặc hiện chúng

- Khi mở một phác thảo, các Layer của nó sẽ trở thành Layer làm việc

- Khi thoát một phác thảo, các Layer mà bạn thiết lập sẽ còn hay mất tùy vào tùy chọn Maintain Layer Status ở Preferences→Sketch→Session Settings

+ Nếu tick vào ô trên, Layer phác thảo và Work Layer sẽ trở về trạng thái trước đó

+ Nếu bỏ tick, Layer phác thảo tiếp tục là Work Layer

Các đường hỗ trợ được sử dụng để căn chỉnh các điểm quan trọng, bao gồm điểm cuối của đường, điểm giữa, điểm cuối của cung, tâm cung và đường tròn.

Có hai loại đường trợ giúp:

+ Đường chấm chấm để thể hiện canh chỉnh với đối tượng khác

+ Đường gạch ngang dùng để thể hiện ràng buộc với các đối tượng khác, như đường ngang, thẳng đứng, vuông góc và tiếp xúc

+ 1 Đường chấm chấm thể hiện vị trí canh chỉnh với trung điểm của đường bên cạnh

+ 2 Đường ngang thể hiện ràng buộc đứng của đường được vẽ

Các ô nhập của phác thảo

- Hai hộp thoại này có thể hiện thông số cho lệnh Profile, Line, Arc, và Circle:

+ Giá trị tọa độ của XC và YC: là giá trị mặc định cho điểm đầu tiên

+ Và giá trị tham số thường dành cho đường cong và dưới là ví dụ

Hình 2.29 Ô đầu tiên thể hiện tên tham số và ô thứ hai là giá trị của tham số Để di chuyển qua lại các ô nhập ta nhấn Enter hoặc Tab

- Xóa các số trong ô nhập:

+ Ta nhấn đúp vào ô và dùng phím Backspace

+ Khóa và mở khóa giá trị

Bạn có thể khóa các thông số trong ô nhập, chẳng hạn như giá trị tọa độ của XC, để tiếp tục thay đổi giá trị của YC mà không làm ảnh hưởng đến XC bằng cách sử dụng phím Enter hoặc tab.

- Để bỏ khóa giá trị bạn xóa giá trị trong ô nhập Direct sketching

- Thanh công cụ Direct Sketch chỉ xuất hiện trong môi trường Modeling

Khi sử dụng các lệnh trên thanh công cụ để vẽ điểm và đường, phác thảo tự động sẽ được tạo ra và kích hoạt Những phác thảo này sẽ được liệt kê trong phần "Part".

Các lệnh thiết kế 2D

Lệnh Profile

- Lệnh Profile (Z): kết hợp giữa lệnh Line và lệnh Arc Tạo chuỗi đường thẳng và cung tròn nối tiếp nhau Để vẽ lệnh

Profile chúng ta có thể nhấp trực tiếp một trong hai lệnh trong hộp thoại nhỏ của lệnh Profile

+ → hoặc giữ chuột trái để tạo cung tròn

Sử dụng lệnh Profile để tạo ra một dãy đường liên tục bao gồm đường thẳng và cung tròn trong chế độ dây Trong chế độ này, điểm kết thúc của đường này sẽ trở thành điểm bắt đầu của đường kế tiếp.

- Khi chọn lệnh này ta sẽ chuyển đổi qua lại việc tạo đường thẳng và cung thông qua biểu tượng bên phải

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Profile

(Drafting và Sketch) Sketch Tools→Profile

Menu Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Profile

Line

Sử dụng lệnh Line để vẽ các đường với các ràng buộc cụ thể, như trong ví dụ này, vẽ các đường XC-YC với góc 90 độ và 70 độ Đường thứ hai có chiều dài 45 và góc 300 độ.

- Khi vẽ các đường chú ý các đường trợ giúp hình nét đứt để vẽ chính xác hơn

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Line

Derived Lines

- Lệnh Derived Lines : tạo đường song song trung tuyến giữa điểm đầu và điểm kế tiếp nhau

- Hoặc: tạo trung tuyến giữa hai đường giao nhau

Lệnh Arc

- Lệnh Arc (A) : tạo cung tròn qua ba điểm hay qua bán kính tâm

(Môi trường Drafting và Sketch) Sketch Tools→Arc

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Arc (Môi trường Sketch) Insert→Curve→Arc

Lệnh Circle

- Sử dụng lệnh Circle để tạo hình tròn bằng một trong hai phương pháp:

+ Hai điểm mà đường tròn đi qua và đường kính

- Ví dụ dưới xác định đường tròn thông qua tâm và đường kính

- Bạn có thể dùng các giá trị tọa độ hoặc tham số cho cả hai phương pháp trên

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Circle

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Circle

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Circle

+ Circle by Center và Diameter : Tạo đường tròn bằng tâm và đường kính

+ Circle by 3 Points : Tạo đường tròn qua ba điểm

Lệnh Fillet

- Sử dụng lệnh Fillet để tạo góc bo cho hai, ba đường hoặc nhiều hơn

+ Cắt tất cả các đường hoặc để không cắt

+ Xóa đi phần dư của đường thứ 3 khi bo

+ Xác định giá trị cho bán kính bo, xem trước phần bo này trước khi chọn bằng cách nhấp Enter để xác nhận giá trị mong muốn

+ Giữ chuột trái và kéo qua đường đó để tạo góc bo

Hình 3.11 Xem trước phần bo và kết quả khi bo

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Fillet

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Fillet (Sketch )

Vát góc (Chamfer )

- Sử dụng lệnh Chamfer để tạo phần góc vát cho hai đường phác thảo

- Các cách tạo góc vát như sau:

+ Theo giá trị Offset (khoảng cách) và góc

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→ Chamfer

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→ Chamfer

Lệnh Rectangle

- Sử dụng lệnh Rectangle để tạo hình chữ nhật bằng một trong ba phương pháp:

Để tạo hình chữ nhật, bạn cần xác định hai điểm ở hai góc chéo Hình chữ nhật này sẽ được vẽ song song với các trục tham chiếu XC và YC trong phác thảo.

Tạo hình chữ nhật thông qua một điểm và hai điểm xác định chiều rộng, chiều cao và góc của nó, cho phép hình chữ nhật có thể nghiêng với bất kỳ góc độ nào so với trục x và y.

Tạo hình chữ nhật từ tâm là một quá trình xác định các điểm quan trọng: điểm thứ hai giúp xác định chiều rộng và góc, trong khi điểm thứ ba xác định chiều cao của hình chữ nhật Hình chữ nhật này có khả năng tạo góc bất kỳ với các trục X và Y.

3.8.1 Tạo hình chữ nhật qua 2 điểm

1 Tạo một hình chữ nhật qua hai điểm

2 Trên thanh Direct Sketch, nhấp

3 Dưới Rectangle Method, nhấp By 2 Points

Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:

Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

4 Di chuột để xác định điểm thứ hai của hình chữ nhật

Khi rê chuột thì hình chữ nhật cũng rê theo

5 Khi xác định được vị trí mong muốn, nhấp chuột trái để tạo hình chữ nhật

3.8.2 Tạo hình chữ nhật qua 3 điểm

- Tạo hình chữ nhật bằng 3 điểm (By 3 Points)

- Trên thanh Direct Sketch, nhấp

- Dưới Rectangle Method, nhấp By 3 Points

- Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:

+ Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập

- Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

- Di chuột để xác định điểm thứ hai của hình chữ nhật, nhấp chuột

- Xác định vị trí điểm thứ ba và nhấp chuột

Lưu ý: Bạn có thể thay đổi giá trị tham số chiều dài, rộng và góc ở ô nhập Sau đó nhấp chuột trái để tạo

3.8.3 Tạo hình chữ nhật từ tâm

- Trên thanh Direct Sketch, nhấp

- Dưới Rectangle Method, nhấp By 3 Points

- Xác định điểm đầu tiên bằng các cách:

+ Nhập giá trị XC và YC ở ô nhập

- Ở đây là hướng dẫn nhấp từ vùng đồ họa

- Để xác định điểm thứ 2, di chuyên chuột tới vị trí là chiều dài của hình chữ nhật, bạn có thể dễ dàng xoay đường này quanh điểm 1

- Khi có chiều dài và góc mong muốn, nhấp chuột trái

- Lưu ý: Chiều dài của đường bạn chọn thực tế chỉ là ẵ chiều dài của hỡnh chữ nhật

- Để xác định điểm thứ 3, di chuột, hình chữ nhật xem trước xuất hiện , và bạn xác định chiều rộng cho nó

- Để hoàn thành hình chữ nhật, nhấp chuột trái

Tạo các lỗ được xếp dãy

- Sử dụng lệnh Pattern Curve để nhân đối tượng

+ Bước 1: Trên một vật thể cho trước ta vẽ một lỗ có đường kính ϴ10

+ Bước 2: Dùng lệnh Pattern Curve để nhân đối tượng

+ Bước 3: Dùng lệnh Extrude để tạo lỗ

Tổng quan Convert To/From Reference

Sử dụng lệnh Convert To/From Reference để chuyển đổi các đường phác thảo thành đường tham chiếu, giúp các kích thước chính trở thành tham chiếu mà không có giá trị ràng buộc.

- (Modeling) Direct Sketch→Convert To/From Reference

- (Sketch ) Sketch Tools→Convert To/From Reference

Tạo đối xứng Symmetric

- Dùng lệnh Make Symmetric để ràng buộc hai điểm hoặc các đường đối xứng qua đường tâm trên phác thảo

- Bạn có thể dùng ràng buộc đối xứng cho các đối tượng cùng loại gồm: + Đường thẳng

Bạn có thể áp dụng ràng buộc đối xứng cho nhiều loại điểm khác nhau, chẳng hạn như điểm cuối và tâm của một đường tròn đối xứng qua một đường thẳng.

Toolbar Modeling) Direct Sketch→Make Symmetric

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Make Symmetric

Tổng quan về Offset Curve

- Lệnh Offset Curve : tạo đối tượng song song với đối tượng ban đầu

- Sử dụng lệnh Offset Curve để Offset các đường, chiếu các đường, hoặc các cạnh và ràng buộc nó với giá trị được Offset

3 Biểu tượng thể hiện đường ban đầu

5 Thể hiện đường sau Offset

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Offset Curve

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Offset Curve

Menu (Modeling và Drafting) Insert→Sketch Curve→Offset Curve

(Sketch) Insert→Curve from Curves→Offset Curve

Pattern Curve

- Sử dụng lệnh Pattern Curve để chép dãy các cạnh, các đường, và các điểm nằm trên cùng mặt phác thảo

- Lệnh này cũng tạo ràng buộc Pattern có thể hiệu chỉnh khi bạn nhấp đúp vào một trong các đối tượng được xếp dãy

Hình 3.39 Xếp dãy hướng kính

Hình 3.42 Xếp dãy tuyến tính

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Pattern Curve

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Pattern Curve

Lệnh Mirror Curve

Sử dụng lệnh Mirror Curve trong NX cho phép tạo ra các bản sao đối xứng của hình học phác thảo qua một đường đối xứng, đồng thời NX sẽ tự động thêm ràng buộc đối xứng cho tất cả các hình học liên quan.

(Modeling) Direct Sketch→Mirror Curve

Intersection Point

-Lệnh Intersection Point: tạo ra điểm giao nhau giữa đường (Curve) và mặt phẳng

+ Đầu tiên, chúng ta cần phải tạo ra đường (Curve) và mặt phẳng trên đường (Curve)

Intersection Curve

- Lệnh Intersection Curve : tạo đường giữa hai mặt phẳng giao nhau

Toolbar Sketch Tools→Intersection Curve

Project Curve

- Sử dụng lệnh Project Curve để chiếu các đường, nhóm đường, và các điểm lên trên một phác thảo theo một hướng chiếu tự chọn

- Những đối tượng có thể chiếu gồm:

+ Đường Associative và Non-Associative

+ Mặt (khi chọn mặt thì các cạnh của nó tự động được chiếu)

+ Những phác thảo hoặc các đường trên phác thảo

+ Points và Snap Points, gồm các điểm cuối của đường, cạnh, cung tròn

Lưu ý: bạn không thể chiếu hỗn tạp các điểm và đường trong cùng một phác thảo

Quick Trim

- Sử dụng lệnh Quick Trim để cắt bỏ các đường thừa tại các giao điểm, tùy cách cắt bỏ mà bạn chọn lệnh phù hợp

Lưu ý: Khi dùng lệnh này cho các đường không giao nhau, nó sẽ xóa các đường đó

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Quick Trim

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Quick Trim

Cắt một hoặc nhiều đối tượng

1 Trên thanh phác thảo, nhấp Quick Trim, hoặc chọn Edit→Quick Trim

2 Để xem trước lệnh Trim, rê chuột lên trên các đường

3 Xác nhận lệnh Trim thì nhấp chuột

4 Để Trim nhiều đường thì kéo giữ chuột qua các đường đó

Tổng quan về Quick Extend

- Sử dụng lệnh Quick Extend để nối dài một đường tới một đường khác

Toolbar (Modeling) Direct Sketch→Quick Extend

(Drafting và Sketch ) Sketch Tools→Quick Extend

Make Corner

- Lệnh Make Corner : nối hai đường thẳng giao nhau và bỏ đi phần dư

Lệnh Make Corner cho phép người dùng tạo góc cho các đoạn thẳng bằng cách kết hợp lệnh Trim và Extend, giúp cắt bỏ phần thừa hoặc thêm đoạn thẳng để hoàn thiện góc cho các đoạn thẳng đã chọn.

- Make Corner hoạt động với:

+ Đường Splines hở (chỉ Triming)

- Bạn cũng có thể giữ chuột và kéo qua các đường để tạo góc cho chúng.

Lệnh Move Curve

- Lệnh Move Curve : lệnh di chuyển đối tượng

Offset Move Curve

- Lệnh Offset Move Curve : Tạo đối tượng mới và thay thế đối tượng ban đầu với khoảng cách cho trước

Lệnh Resize Curve

- Lệnh Resize Curve : thay đổi kích thước đối tượng

Resize Chamfer

- Lệnh Resize Chamfer Curve : lệnh thay đổi vát mép đối tượng

Studio Spline

- Lệnh Studio Spline (S) : tạo Spline tự do từ điểm hộp thoại cho lệnh

- Có hai cách tạo Spline:

+ Tạo Spline từ điểm đi qua các đỉnh

+ Tạo Spline từ điểm đi qua điểm tiệm cận các đỉnh (không đi qua đỉnh, chỉ đi qua đỉnh của điểm đầu và điểm cuối)

Polygon

- Lệnh Polygon (P) : tạo đa giác đều

Ellipse

Conic

-Lệnh Conic : tạo đường cong Conic từ hai điểm suy nội tiếp với điểm thứ 3

Quick Extend

- Lệnh Quick Extend : tương tự như lệnh Trim nhưng khác một chút là nối dài đoạn thẳng giới hạn bởi một điểm

Ghi kích thước

Tạo kích thước tự động cho các đường

- Ví dụ này giúp bạn tạo nhanh kích thước cho các đường thông qua các cách phân loại khi tạo kích thước

Tạo và hiệu chỉnh các kích thước tham chiếu

Trong nhiều trường hợp, bạn có thể dễ dàng áp dụng ràng buộc kích thước bằng lệnh Inferred Dimensions trong NX Dưới đây là ví dụ minh họa cách NX tự động xác định thông số kích thước dựa trên đối tượng và vị trí con trỏ chuột.

Tạo kích thước nằm ngang

Trên thanh Direct Sketch, từ Dimensions Drop-down, chọn Horizontal

Tạo một đường kích thước đứng

Trên thanh Direct Sketch, từ DimensionsDrop-Down, chọn Vertical Dimension

Tạo một kích thước song song

Trên thanh Direct Sketch, từ DimensionsDrop-down, chọn Perpendicular

Tạo kích thước đường kính

Trên thanh Direct Sketch, từ DimensionsDrop-down, chọn Diameter Dimension

Tạo một kích thước bán kính

Trên thanh Direct Sketch, từ DimensionsDrop-Down, chọn Radius Dimension

Tạo kích thước góc

Trên thanh Direct Sketch, từ DimensionsDrop-down, chọn Angular Dimension

Tổng quan Perimeter Dimension

Sử dụng lệnh Perimeter để thiết lập chiều dài cho tất cả các đường thẳng và cung trong biên dạng hở, tuy nhiên không áp dụng cho đường Elip, Conic và Spline.

+ Đảm bảo tất cả các điểm cuối trùng nhau và tiếp xúc nhau để khi kích thước tổng thay đổi sẽ tác động đến các đường khác

+ Kích thước tổng này tự nó sẽ tạo hàm và không hiển thị trên vùng đồ họa

+ Bạn không thể chuyển đổi kích thước tổng này thành đối tượng tham chiếu

- (Modeling) Direct Sketch→ mục sổ xuống Dimensions

- (Sketch ) Sketch Tools→ mục sổ xuống Dimensions

- (Drafting) Dimension → mục sổ xuống Dimensions

Ràng buộc và cách sử dụng

Ràng buộc hình học: Geometric Constraints

Ràng buộc hình học là mối quan hệ giữa các thành phần hình học trong bản phác thảo, chẳng hạn như việc thiết lập hai đường vuông góc, song song hoặc các cung tròn có cùng bán kính.

- Có rất nhiều loại để giúp chúng ta ràng buộc nhưng thông thường nhất chỉ có 12 loại ràng buộc hay sử dụng nhất

- Để bắt đầu, chúng ta click hay phím tắt là C

+ 1 Tangent : ràng buộc tiếp tuyến đường tròn (cung tròn) với đường thẳng, đường tròn (cung tròn) với nhau

+ 2 Vertical : Ràng buộc theo phương thẳng đứng

+ 3 Horizontal : Ràng buộc theo phương thẳng ngang

+ 4 Paralel : Ràng buộc theo phương song song

+ 5 Perpendicular : Ràng buộc theo phương vuông góc

+ 6 Collinear : ràng buộc nối tiếp giữa hai điểm đầu của hai đường thẳng hay đường thẳng và cung tròn

+ 7.Point On Curve ràng buộc điểm nằm trên đường Curve

+ Perpendicular ràng buộc vuông góc

+ Midpoint : ràng buộc giữa đường thẳng đi qua trung điểm của đường thẳng khác

+ Collenear : ràng buộc trùng nhau của hai hay nhiều đường thẳng

+ Concentric : ràng buộc đồng tâm của hai hay nhiều đường tròn, cung tròn

+ Aqual Length : ràng buộc hai hay nhiều đường thẳng bằng nhau

+ Aqual Radius : ràng buộc hai hay nhiều đường tròn, cung tròn bằng nhau

Ràng buộc kích thước-Dimensional Constraints

- Kích thước là loại ràng buộc kích thước tổng hợp bao gồm nhiều loại ràng buộc kích thước riêng lẻ:

+ : đo kích thước theo đường thẳng

+ : đo kích thước theo đường kính, bán kính

+ đo kích thước theo góc

- Thông thường, chúng ta sẽ dùng chung ràng buộc kích thước

Khi kích thước chưa đủ, phần mềm sẽ thông báo dưới màn hình rằng kích thước cần được điều chỉnh Do đó, chúng ta cần đảm bảo rằng kích thước được thiết lập đầy đủ.

- Trường hợp lên dư kích thước thì phần mềm báo lỗi màu đỏ

- Để chỉnh sửa giá trị kích thước thì chỉ cần Click Double chuột vào đường ghi kích thước và nhập giá trị vào

Các mũi tên thể hiện bậc tự do

Mũi tên bậc tự do (DOF) mô tả khả năng di chuyển của các điểm trên nó, bao gồm ba loại bậc tự do: Positional, Rotational và Radial Ví dụ dưới đây sẽ minh họa cho các khái niệm này.

+ 1 Chỉ di chuyển được theo phương X

+ 2 Chỉ di chuyển được theo phương Y

+ 3 Di chuyển được theo phương X và Y

Khi bạn ràng buộc một điểm không di chuyển theo phương cho trước, NX sẽ tự động xóa bỏ mũi tên tự do trong hướng đó Sự biến mất của các mũi tên cho thấy rằng phác thảo đã được ràng buộc hoàn toàn.

Việc phác thảo ràng buộc là rất quan trọng để đảm bảo hoàn thành phác thảo một cách chính xác Nếu không, bạn cần phải thêm các ràng buộc cho đến khi phác thảo được ràng buộc hoàn toàn.

Tạo các ràng buộc hình học

- Sử dụng Geometric Contraints để tạo các ràng buộc hình học

Xem nhanh về các ràng buộc hình học

Xem nhanh về các ràng buộc hình học

Icon in vùng đồ họa

Thể hiện giá trị cố định và tùy thuộc vào đối tượng được chọn mà có nghĩa khác nhau cho điểm

- Cố định vị trí cho đường thẳng

- Cố định góc đường thẳng, cung tròn hoặc cung Elip

- Cố định vị trí của các điểm cuối, tâm cung tròn, tâm cung Elip, tâm đường tròn, tâm hình Elip

- Cố định vị trí của các đối tượng này, cung tròn hoặc đường tròn

- Cố định bán kính và vị trí của tâm, cung Elip hoặc Elip

- Cố định các bán kính và vị trí tâm, các điểm điều khiển của

- Cố định vị trí của các điểm điều khiển

Tạo đủ các ràng buộc sao cho ràng buộc hoàn toàn vị trí và hướng của hình học phác thảo chỉ trong một bước

Giúp hai hay nhiều điểm về cùng một vị trí

Giúp hai hay nhiều đường tròn, hoặc cung Elip có cùng bán kính

Giúp cho hai hay nhiều đường thẳng cùng nằm trùng với một đường được chọn

Point On Curve Giúp điểm được nằm trên một đường được chọn

Giúp một điểm nằm trên đường chiếu (Projected Curve) Bạn phải chọn điểm trước rồi mới chọn dãy đường

Lưu ý: Lệnh này chỉ dùng được cho các đường chiếu Midpoint

Xác định vị trí của điểm nằm giữa hai điểm hoặc giữa cung

Horizontal Giúp một đường nằm theo phương ngang

Vertical Giúp một đường nằm theo phương đứng Parallel

Giúp hai hay nhiều đường, hoặc các hình Elip song song với nhau

Perpendicular Giúp hai đường hoặc các hình

Elip vuông góc với nhau

Tangent Giúp hai đối tượng tiếp xúc hoặc tiếp tuyến nhau

Equal Length Cho hai hay nhiều đường có cùng chiều dài

Equal Radius Giúp hai hay nhiều cung có cùng bán kính

Constant Length Cho một đường có chiều dài không đổi

Constant Angle Cố định góc cho một đường

Mirror Curve Thể hiện hai đối tượng là đối xứng của nhau

Make Symmetric Thể hiện hai đường đối xứng

Thể hiện các đối tượng xếp dãy hướng kính

Thể hiện đối tượng xếp dãy tuyến tính

Thể hiện đối tượng xếp dãy theo cả hai hướng

Xác định các điểm trên đường

Spline nằm trên đường tiếp tuyến với Spline

Giúp đường Spline giữ nguyên hình dạng (đồng dạng) khi các điểm cuối của nó bị thay đổi

Khi hai điểm cuối thay đổi thì đường spline bị kéo dãn và không giữ nguyên trạng thái ban đầu

Trim Đây là ràng buộc cắt bỏ các đường dư

Lệnh Trim này dùng cho các đường Spline khi muốn tự bỏ cắt các phần dư của nó

Lệnh Offset dùng cho các đường Spline

Ràng buộc đối xứng cho các đường

- Sử dụng lệnh Make Symmetric

- Các tính năng của ràng buộc hình học xem lại phần 5.5

+ Bước 1: Vẽ hai đường thẳng và 1 trục

+ Bước 2: Gọi lệnh Make Symmetric

+ Bước 3: Chọn đối tượng thứ nhất, chọn đối tượng thứ 2, chọn trục đối xứng

Công cụ mô hình 3D dạng khối ( Solid)

Tổng quan

- Trước tiên bạn cần hiểu cách quản lý đối tượng trong môi trường 3D

Trong quá trình thiết kế, tất cả các lệnh thao tác và đối tượng được tạo sẽ được lưu trữ trong thư mục Part Navigator, giúp bạn dễ dàng theo dõi toàn bộ quy trình thiết kế Bạn có thể nhanh chóng tác động vào từng chi tiết và lệnh để điều chỉnh thiết kế khi cần thiết Dưới đây là cách xem và ý nghĩa của các ký hiệu trong Part Navigator.

Hình 6.1 Xem lược sử của mô hình trong Part Navigator

- Hiểu được thông tin thể hiện trong Part Navigator :

+ Mỗi Feature trong mô hình sẽ được liệt kê Part Navigator

+ Loại Feature được thể hiện thông qua hình minh họa bên cạnh tên của nó

+ Khi chọn các Feature trong danh sách thì tương ứng các tùy chọn ở vùng đồ họa tương ứng sẽ sáng lên

+ Ngược lại khi chọn các thành phần ở đồ họa thì các danh mục tương ứng cũng sáng lên trong Part Navigator

+ Khi chọn một đối tượng mà đối tượng khác cũng sáng lên nghĩa là các đối tượng này có liên quan với nhau

- Tiếp theo ta xem kí hiệu của các thành phần trong khối lắp của hình trên

Feature Tên mô tả Hình minh họa

Datum Coordinate System Đây là hệ trục tọa độ, chúng có thể xem là mẫu khi thiết kế sản phẩm

Phác thảo được tạo từ một mặt chuẩn trong hệ tọa độ Kích thước và ràng buộc giúp xác định tiết diện của nó

Toàn bộ phác thảo được xoay quanh trục chuẩn (Datum Axis)

Một vài cạnh được bo tròn Để dễ xem các đối tượng bên trong, bạn nhấp phải vào đối tượng và chọn Edit

Display rồi tùy chỉnh mức Transparency Ẩn các thành phần hệ tọa độ và các phác thảo thông qua Part

Tạo thành mỏng cho nắp và mặt dưới được loại bỏ

Thay đổi màu cho chi tiết bằng cách nhấp phải vào nó và chọn

Edit Object Display ẩn hệ tọa độ từ Part

- Bạn có thể hiệu chỉnh phác thảo bằng nhiều cách Để hiệu chỉnh phác thảo:

+ Chọn phác thảo trong Part Navigator hoặc từ cửa sổ đồ họa

+ Edit hoặc Edit With Rollback

+ Hiệu chỉnh kích thước hoặc ràng buộc của phác thảo

- Để thay đổi kích thước mà không ảnh hưởng đến các ràng buộc thì bạn nhấp phải và chọn Edit Feature Parameters

- Cách nhanh nhất để hiệu chỉnh là nhấp đúp trực tiếp vào chúng

Hình 6.4 Sử dụng hàm ( Expressions) để tạo mối liên hệ giữa các thông số

- Để hiệu chỉnh hàm chọn To Edit The Feature, chọn chúng trong Part Navigator và mở rộng mục Details ở phía cuối cùng

- Để xem và hiệu chỉnh từng thông số riêng lẻ The File, sử dụng Menu

+ Tuy là hàm nhưng cũng có những hàm rất đơn giản đến cả hàm số học phức tạp

+ Ở đây các thành phần Con thường phục thuộc vào các thành phần Cha

- Những thành phần có màu xanh dương trong Part Navigator gọi là

“Children” và những thành phần cha trên nó là “Parents” có màu đỏ

Và mục Dependencies ở phía dưới liệt kê mối quan hệ Child và Parent trong hai Suppress Features để vô hiệu một đối tượng

Việc hiểu rõ các mối liên hệ hay phụ thuộc giữa các thành phần là rất quan trọng, vì khi bạn điều chỉnh một thành phần, các thành phần liên quan cũng sẽ bị ảnh hưởng.

- Suppress và Unsuppress đối tượng có thể thực hiện dễ dàng trong Part Navigator

- Khi Suppressing (vô hiệu) một Feature thì các thành phần con của nó cũng bị vô hiệu theo

- Deleting, Suppressing và Hiding (ẩn), là các hoạt động khác nhau + Delete là xóa bỏ hoàn toàn một đối tượng

+ Suppress là vô hiệu một đối tượng

+ Hide và show chỉ ảnh hưởng đến việc hiển thị trên màn hình đồ họa

Các lệnh tạo nhanh đối tượng 3D

+ Vào Design Feature chọn Block

+ Lệnh này dùng để tạo nhanh các khối hình chữ nhật với kích thước dài

X rộng Y cao, và vị trí của hình khối thông qua ô tọa độ được nhập

+ Vào Design Feature chọn Cone

+ Gồm đường kính lớn, đường kính nhỏ và chiều cao, nếu đường kính nhỏ là 0 thì sẽ là hình nón

+ Vào Design Feature chọn Cylinder

+ Có thể chọn theo cung và chiều cao nó tự động tạo khối trụ, hoặc nhập đường kính và chiều cao của khối

+ Vào Design Feature chọn Sphere

Hướng dẫn tạo vấu lồi yêu cầu bạn xác định kích thước và hướng của đối tượng, sau đó thiết lập các ràng buộc khoảng cách Các lệnh thực hiện tương tự như trong Pocket, Pad, Grove và các tính năng khác.

+ Sử dụng lại khối Block, chọn lệnh Boss

+ Bạn sẽ có thông số của nó, bạn nhập thông số theo yêu cầu và phần xem trước hiện ra

+ Bên góc phải sẽ yêu cầu bạn xác định vị trí của khối

+ Nhấp chọn cạnh để lấy vị trí của khối này tới đó, ô kích thước sẽ hiện và nhập kích thước vào

+ Nhấp chọn tiếp khoảng cách cho vị trí thứ 2

+ Ở đây chọn hai đường là vì một mặt phẳng ẩn hai kích thước để ràng buộc hoàn toàn (XY)

Extrude

- Dùng để đùn các biên dạng 2D thành các khối 3D với góc vát riêng

- Extrude options : Dùng các tùy chọn dưới đây để khai báo thông số khi đùn

+ Click vào lệnh , hộp thoại xuất hiện:

+ Chúng ta có bản vẽ phác thảo sau

+ Click Apply , tiếp tục Extrude các Skecth còn lại

+ Và cũng trong hộp thoại Extrude này còn có các thành phần:

Revolve

- Dựng khối tròn xoay quanh trục quay và đi qua điểm theo hướng song song với trục quay

Swept

- Bên dưới là ví dụ khi tạo phần vỏ đậy cho máy xay, trước tiên là tạo phác thảo hình màu xanh dương

- Sau đó vẽ tiếp đường dẫn để quét, chú ý là các ràng buộc phải phù hợp

- Tiết diện bên dưới được quét theo đường dẫn

Hình 6.46 Chọn đường dẫn , Tùy chọn Chọn Intent sẽ là Connected Curves và Stop và

Hình 6.47 Sử dụng lệnh Trim Body để cắt các khối solid với một mặt hở hoặc bằng mặt chuẩn

- Chọn mặt Oxz làm phác thảo vẽ hình chữ nhật với tùy chọn tâm, lấy tâm tại gốc và dài x rộng y góc là 7x7 x 45, rồi thoát phác thảo

Chọn mặt Oxy để phác thảo, sau đó sử dụng lệnh Spline để vẽ một đường bất kỳ lớn hơn nhiều lần so với hình vuông, nhằm dễ hình dung hơn.

Spline này làm đường dẫn

- Tiếp theo chọn lệnh Sweep Section chọn đường tiết diện vuông

Guides thì chọn đường Spline

Hole

- Lệnh Hole dùng để đục lỗ trên các khối 3D

+ Bước 1: Tạo điểm trên bề mặt mặt khối 3D bằng lệnh Point

+ Bước 2: Gọi lệnh Hole , sử dụng các tùy chọn để chọn loại lỗ theo mong muốn

- Đầu tiên, chúng ta tìm hiểu lỗ thông thường:

Trim Body

Chổi than của hệ thống điện máy xay được thiết kế với mặt cắt cong, tạo hình dạng tương ứng như trong hình minh họa bên dưới.

- Các mặt hở được tạo bởi lệnh Extrude và lệnh Trim Body dùng để tạo phần cắt và loại bỏ nó

- Và một số mặt cắt khác sử dụng lệnh Revolve và dùng nó để cắt cho phù hợp với phần trên của phễu

- Một phần cắt để tạo khe hở cho Bowl được tạo bằng lệnh Extrude với góc vát và tùy chọn Subtract

Edge Blend

- Sử dụng lệnh Edge Blend để bo tròn các góc với bán kính không đổi hoặc thay đổi

- Edge Blend tạo phần bo như hình bên dưới

+ Bước 1: Gọi lệnh Edge Blende

+ Bước 2: Chọn các góc, cạnh cần bo

Draft

- Sử dụng lệnh Draft để thêm phần vát cho các mặt riêng lẻ

+ Bước 2: Chọn các cạnh cần vát

Instance Feature

- Sử dụng lệnh này để sắp dãy đối tượng hướng kính hoặc tuyến tính

Bộ truyền động được hình thành từ một răng ban đầu, sau đó sử dụng lệnh chép dãy để tạo ra tất cả các răng còn lại, hoàn thiện bánh răng.

Chamfer

- Sử dụng lệnh Chamfer để tạo phần vát đối xứng và không đối xứng cho các cạnh

+ Bước 2: Chọn các tùy chọn, vát cạnh đối xứng hoặc không đối xứng

Hình 6.74 Vát cạnh đối xứng

Hình 6.76 Vát cạnh không đối xứng

Rib

- Tạo gân cho chi tiết

- Trong môi trường làm việc, ta tạo Skecth và dựng thành khối 3D

- Từ khối 3D này, ta tiếp tục dựng mặt phẳng với khoảng cách tự chọn và tạo ra một đường Curve trên mặt phẳng mới tạo

- Click vào mũi tên xuống của biểu tượng trong tab Feature, di chuyển chuột xuống thấy lệnh click vào , hộp thoại mở ra

Thread

+ Bước 1: Vẽ một biên dạng Sketch, sử dụng lệnh Extrude tạo khối 3D

+ Bước 2: Gọi lệnh Thread để tạo ren

+ Bước 3: Nhấn Apply hoặc Ok

Shell

- Lệnh Shell tạo rỗng khối

+ Bước 1: Vẽ một biên dạng Sketch, sử dụng lệnh Extrude tạo khối 3D

+ Bước 2: Gọi lệnh Shell để tạo rỗng khối

+ Bước 3: Nhấn Apply hoặc Ok

Patterm Feature

- Tương tự như lệnh Patterm Curve

Công cụ mô hình 3D dạng mặt ( Surface)

Surface

7.1.1 Tạo surface từ các điểm

Khi bạn làm việc với hình học hoặc dữ liệu chỉ chứa các điểm, bạn có thể tạo ra các tính năng từ những điểm này bằng cách sử dụng một trong ba tùy chọn có sẵn Để thực hiện điều này, hãy vào Insert -> Surface.

+ Four Point Surface : Tạo Surface từ 4 điểm gốc

+ Through Point Surface: Tạo Surface từ các điểm mà các điểm đó tạo thành một hình chữ nhật

+ From Poles: tạo Surface từ các điểm mà các điểm được xác định tạo hành một mảng hình chữ nhật tiếp tuyến với đường đi qua chúng

+ Mở file Freedom_thrupoint.prt

Bạn sẽ nhìn thấy hàng với rất nhiều điểm

+ Chọn INSERT -> SURFACE -> THROUGH POINTS hoặc click vào biểu tượng trên thanh công cụ

+ Hộp thoại sẽ hiện lên như hình bên phải

Trong Patch Type, chọn Multiple

Trong Closed Along, chọn Neither

Trong Row Degree và Column Degree, nhập 3

+ Hộp thoại tiếp theo hiện thị như hình bên dưới

+ Chọn điểm khởi đầu và điểm kết thúc của các hàng như hình bên dưới

+ Hàng đầu tiên sẽ được đánh dấu

+ Lặp lại quá trình trên để chọn để chọn 4 hàng đầu tiên Sau đó sẽ có 1 cửa sổ hiện lên

Chon Specify Another Row cho đến khi các hang đã được chọn hết

Khi các hàng đã được chọn hết, chọn All Points Specified

Giữ chuột phải và chọn biểu tượng

+ Ta được kết quả như hình sau:

7.1.2 Tạo Surface và Soild từ các đường dẫn

Nếu xây dựng mặt phẳng từ các đối tượng như đường cong và các cạnh, ta có thể sử dụng các lệnh sau đây

Lệnh Ruled Surface cho phép tạo ra mặt bằng cách sử dụng hai biên dạng đã được xác định trước Mặt Ruled được hình thành thông qua quá trình chuyển đổi tuyến tính giữa hai biên dạng này Mỗi biên dạng có thể chứa một hoặc nhiều đối tượng, trong đó các đối tượng có thể là đường cong (Cuver), cạnh hoặc mặt.

* Tạo Ruled surface với biên dạng hở

- Trên mặt phẳng ZX tạo 1 Cuver như hình 7.10

Tạo mặt Datum Plane song song và cách mặt ZX 150mm Sau đó vẽ một

Sketch ta có 2 biên dạng như hình 7.11

Vào Insert -> Mesh Surface -> Ruled Surface Hộp thoại Rule xuất hiện như hình bên dưới

Sau đó kích vào dòng Select Curve Or Point trong Section String 1 rồi chọn Curve trên Sketch ở mặt ZX Lưu ý trên thanh Selection, chọn Connected Curves

To replicate the process, click on the "Select Curve or Point" line in Section String 2, then choose the Curve option from the Sketch on the Datum Plane Additionally, make sure to select "Connected Curves" from the selection toolbar.

Khi vẽ, để tránh tình trạng mặt Ruled bị xoắn, cần đảm bảo rằng chiều của hai biên dạng không được ngược nhau Nếu phát hiện hai biên dạng ngược chiều, hãy nhấn nút Reverse Direction để điều chỉnh cho đúng.

Sau khi đã chọn biên dạng và điều chỉnh hướng phù hợp ta được kết quả như hình 7.13

Alignment cho phép người dùng kiểm soát hình dáng của mặt Ruled bằng cách điều chỉnh vị trí các đường nối giữa các biên dạng Khi chọn tùy chọn Preserve Shape trên mặt Ruled, các đường nối sẽ được hiển thị như hình 7.14.

Sau khi chọn Preserve Shape, người dùng có hai tùy chọn chính để điều chỉnh vị trí của các đường nối giữa hai biên dạng, đó là Parameter và By Points.

Chọn By Points sẽ xuất hiện các điểm như hình 7.15

Di chuyển các điểm này để thay đổi liên kết giữa hai đường nối với nhau, kết quả như hình 7.16

Các bạn tự thực hành với Parameter để hiểu rõ hơn

Setting: cho phép tạo chi tiết là khối hay mặt phẳng bằng cách chọn Soild hoặc Sheet trong Body Type

* Lệnh Ruled Surface với biên dạng kín

Các lệnh thì tương tự như trên Để hiểu được rõ hơn chúng ta sẽ làm 1 bài tập theo hướng dẫn sau:

Trên mặt phẳng XY vẽ 1 Sketch như hình 7.17

Tạo 1 Datum Plane cách mặt phẳng XY 100mm

Trên mặt Datum Plane vừa tạo vẽ 1 Sketch như hình 7.18

Vào Insert -> Mesh Surface -> Ruled Chọn lần lượt 2 biên dạng và chọn hướng phù hợp ta được kết quả như hình 7.19

Trong Setting ta lần lượt chọn Solid và Sheet sẽ có kết quả tương tự như trong hình 7.20 và 7.21

Lệnh Through Curve trong phần mềm thiết kế tương tự như lệnh Ruled, nhưng cho phép tạo mặt từ hai hoặc nhiều biên dạng đồng thời Người dùng có thể điều chỉnh phần tiếp tuyến và hạn chế độ cong tại đầu và cuối của biên dạng, mang lại sự linh hoạt cao hơn trong quá trình thiết kế.

Tạo 3 Datum Plane song song và cách mặt phẳng XZ 100mm, kết quả như hình 7.22

Trên mặt XZ vẽ 1 cung tròn có bán kính 50mm như hình 7.23

Tương tự vẽ các cung tròn có bán kính 75, 100, 60mm lần lượt trên các

Datum Plane còn lại, kết quả như hình 7.24

Để thực hiện thao tác, bạn vào Insert -> Design Feature -> Extrude hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ Tiến hành Extrude 2 cung tròn ở hai mặt XZ và Datum Plane 3 theo trục OY với chiều dài 60mm, kết quả sẽ như hình 7.25.

Vào Insert -> Mesh Surface -> Through Curve hoặc nhấp vào biểu tượng trên thanh công cụ Hộp thoại Through Curve xuất hiện như hình 7.26

Trong thẻ Section đầu tiên, lệnh Select Curve or Point yêu cầu bạn chọn biên dạng để tạo mặt Bạn cần lần lượt chọn các biên dạng đã vẽ trước đó Lưu ý rằng, khác với lệnh Ruled, trong Through Curves, bạn không thể chọn nhiều biên dạng cùng lúc; thay vào đó, bạn phải nhấn vào biểu tượng để thêm biên dạng mới sau khi đã chọn biên dạng trước đó.

Khi chọn biên dạng, hãy chú ý đến hướng của biên dạng Nếu hướng không phù hợp, bạn có thể nhấn vào biểu tượng để điều chỉnh hướng biên dạng cho phù hợp với ý tưởng thiết kế của mình.

- Sau khi đã chọn hết các biên dạng và điều chỉnh hướng phù hợp, ta được

- Xuống thẻ Section, trong thẻ Section có các tùy chọn sau:

Khi bạn chọn "Apply to All", thiết lập cho phần Đầu (First Section) và phần Cuối (Last Section) sẽ giống nhau Ngược lại, nếu không chọn, bạn có thể tùy chỉnh thiết lập cho từng phần một cách độc lập, tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể của bạn.

Trong phần đầu và phần cuối của bài viết, cần điều chỉnh các tiếp tuyến giữa biên dạng đầu và biên dạng cuối với các mặt tiếp xúc tương ứng Các tùy chọn điều chỉnh này rất đa dạng và linh hoạt.

G0 (Position): mặt tạo ra không phụ thuộc vào mặt tiếp xúc với nó mà phụ thuộc vào biên dạng ta chon trước đó

G1 (Tangent): mặt tạo ra tiếp tuyến với với mặt tiếp xúc với nó tại vị trí biên dạng giao nhau

G2 (Curvature): giống như G1 nhưng diện tích phần tiếp tuyến sẽ được mở rộng

Hướng dòng chảy được sử dụng để điều chỉnh hướng tiếp tuyến, nhưng chỉ khả thi khi cả Phần Đầu tiên và Phần Cuối cùng là G1 hoặc G2 Nếu cả hai đều là G0, tùy chọn này sẽ không thể thực hiện được.

Trong Flow Direction còn có các tùy chọn sau:

Not Specifed: hướng tiếp tuyến trùng với đoạn thẳng nối các biên dạng lại với nhau

Isoparametric: hướng tiếp tuyến theo hướng tham số (U hoặc V) của mặt tiếp xúc

Perpendicular: hướng tiếp tuyến vuông góc với cạnh của bề mặt tiếp xúc

Mặc định, tùy chọn ban đầu cho cả phần Đầu (First Section) và phần Cuối (Last Section) là G0 Để thay đổi phần Đầu, bạn có thể lần lượt chọn G1 và G2 Tiếp theo, hãy nhấn vào dòng "Select Face" và chọn mặt Extrude để tạo từ biên dạng nằm trên mặt phẳng XZ (biên dạng đầu tiên), kết quả sẽ được hiển thị như trong hình 7.28 và 7.29.

Làm tương tự cho Last Section

Thẻ Alignment và Settings thì chức năng giống như trong lệnh Ruled Thẻ Output Surface Option chúng ta sẽ tìm hiểu trong phần Lệnh

Through Curves với nhiều biên dạng kín b Lệnh Through Curves với biên dạng và mặt

Mở File có tên Freeform_Thrucurves_faces.prt

Các mặt phẳng và biên dạng xuất hiện như trong hình 7.30

Vào INSERT → MESH SURFACE→ THROUGH CURVES

Chọn lần lượt cạnh của mặt và biên dạng theo thứ tự từ trái qua phải như hình 7.31

Tích chọn "Apply to All" và thiết lập cho "First" và "Last Section" là G1, sau đó chọn các mặt phẳng tương ứng như hình 7.32, sẽ cho ra kết quả như hình 7.33.

Hình 7.32 Hình 7.33 c Lệnh Through Curves với nhiều biên dạng kín

Trên mặt XZ tạo sketch như hình 7.34

Trên mặt YZ tạo sketch như hình 7.35

Vào Insert ->Mesh Surface -> Through Curve

Các thao tác chọn biên dạng tương như phía trên

- Thẻ Output Surface Option có các tùy chọn sau:

+ Patch type: Trong này gồm có 3 tùy chọn:

Single: Chỉ tạo ra 1 bản vá

Multiple: tạo ra nhiều bản vá

+ Closed in V: nếu được tích chọn biên dạng đầu và biên dạng cuối sẽ được đóng kín như hình 7.36

Mesh Surface

Lệnh này cho phép tạo khối hoặc mặt thông qua nhiều tiết diện, với hình dạng được điều chỉnh tự động từ các tiết diện đã tạo Đầu tiên, người dùng cần tạo tiết diện trên các mặt phẳng khác nhau, có thể là đường kín hoặc hở, và không yêu cầu các tiết diện phải nằm trên các mặt phẳng song song Sau đó, kích vào lệnh Surface > Surface > Through Curves, chọn tiết diện đầu tiên và nhấp chuột giữa để chọn tiết diện thứ hai, tiếp tục chọn các tiết diện còn lại Lưu ý rằng khi chọn các mặt, các mũi tên phải chỉ cùng hướng, sau đó nhấn OK để hoàn tất.

Lệnh Through Curve Mesh cho phép tạo mặt từ lưới các tiết diện và đường dẫn được kết nối chặt chẽ Để sử dụng lệnh này, bạn cần truy cập vào Ribbon và chọn Surface > Surface > Mesh Surface Drop-Down > Through Curve Mesh, sau đó chọn đường cơ chính đầu tiên và đường cơ chính thứ hai, đảm bảo mũi tên chỉ cùng hướng Tiếp tục chọn các đường cơ chính khác và các đường tiết diện bằng tùy chọn Cross Curves > Select Curve Nếu có lỗi do đường chính và đường tiết diện không kết nối tốt, một thông báo sẽ xuất hiện để thông báo vị trí chưa giao nhau Trong trường hợp này, bạn cần mở rộng mục Settings và tăng giá trị Tolerance để khắc phục sự cố.

Lệnh này cho phép tạo một mặt được quét qua nhiều tiết diện và đường dẫn, tương tự như phương pháp Through Curve.

Thông qua Mesh hoặc Swept Surfaces, kết quả tạo ra sẽ có một số khác biệt Đầu tiên, bạn cần tạo các tiết diện và các đường dẫn, sau đó nhấp vào lệnh này (Trên Ribbon, chọn Surface > Surface > Mesh Surface Drop-Down > Studio) Tiếp theo, hãy chọn một hoặc nhiều đường tiết diện bằng cách nhấp chuột giữa sau mỗi lần chọn Cuối cùng, sau khi đã chọn các đường tiết diện, nhấp vào lệnh Guide (Cross).

Curves và chọn đường dẫn

Sử dụng để kín một mặt hở theo biên dạng của chúng, biên dạng này có thể là kín hoặc hở với số lượng cạnh và đường cong không giới hạn Một trong những tùy chọn là bề mặt N-Cạnh với tùy chọn cắt.

- Trên mặt phẳng XY vẽ 1 Skecth như hình 7.71

- Extrude Sketch vừa tạo 1 đoạn 50 mm Trong thẻ Draft chọn From Start Limit, nhập góc Draft là 100, thẻ Settime chọn Body Type là Sheet

Nhấn OK ta có kết quả như hình 7.72

- Vào Insert -> Mesh Surface -> N-Sided Surface Trong Type chọn Trimmed

Outer Loop được sử dụng để chọn biên dạng cần đóng kín nhằm tạo mặt Để thực hiện điều này, người dùng cần nhấp vào Select Curve và lần lượt chọn 6 cạnh trên của khối Extrude, kết quả sẽ giống như hình 7.73.

Để xử lý bề mặt vượt quá giới hạn biên dạng, trong tùy chọn Cài đặt, bạn cần kích vào Trim To Boundary Kết quả sẽ hiển thị như hình 7.74.

Thẻ Constraint Face cho phép bạn kiểm soát việc tạo ra mặt có tiếp tuyến với các mặt tiếp xúc Bạn có thể lựa chọn tính năng này tùy theo nhu cầu thiết kế của mình Để sử dụng, hãy nhấp vào Select.

Face rồi chọn 6 mặt bên của khối Extrude Kết quả như hình 7.75

- Thẻ Shape Control điều chỉnh hình dạng của mặt sinh ra Trong thẻ này có 2 tùy chọn:

+ Center Control: điều chỉnh độ cao của đỉnh

+ Constraint: dùng để điều chỉnh phần tiếp tuyến của mặt tạo ra với các mặt bên Trong trường hợp này ta chọn G1 kết quả như hình 7.76

Hình 7.76 b N-Sided với tùy chọn Triangular

Kích đúp chuột vào lệnh N-Sided Surface đã tạo, sau đó chuyển sang thẻ Type và chọn tùy chọn Triangular Tùy chọn này sẽ tạo ra các mặt riêng lẻ, được chia đều bởi các Curve kín đã chọn, với hình dạng như hình 7.77.

- Các tùy chọn còn lại giống như tùy chọn Trimmed ở trên, hình 7.78 và 7.79 là các dạng mặt khi có thêm tùy chọn Constrain Faces và Continuity là G2 (Curvature)

Sweep

- Tạo mặt, khối theo nhiều tiết diện và đường dẫn hướng khác nhau

- Click , hộp thoại xuất hiện trong hộp thoại này chúng ta sẽ làm từng bước

- Sau đó, tương tự cho hai vùng Curve còn lại Chú ý với chiều mũi tên sao cho cùng hướng

- Tạo khối bằng biên dạng dọc theo đường dẫn và vuông góc đường dẫn, được tạo bởi một hay nhiều đường dẫn

- Click hộp thoại hiện ra

- Click vào Curve trong Skecth Section → hộp thoại Create Skecth hiện ra với Select Path và chọn đường dẫn là cạnh ngoài của Extrude

- Click OK để vẽ trên mặt phẳng vừa tạo Sau khi vẽ xong, phần mềm NX sẽ qua trở về hộp thoại

- Tạo khối, mặt bằng cách quét tiết diện dọc theo đường dẫn (kín hoặc hở)

- Lệnh Tube tạo đường ống dọc theo đường dẫn

Công cụ chỉnh sửa mô hình 3D ( Synchronous Modeling)

Phần lắp ráp và xuất bản vẽ

Luyện tập

Ngày đăng: 15/03/2022, 09:49

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.11 Xem trước phần bo và kết quả khi bo - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.11 Xem trước phần bo và kết quả khi bo (Trang 69)
Hình 3.39 Xếp dãy hướng kính - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.39 Xếp dãy hướng kính (Trang 81)
Hình 3.42 Xếp dãy tuyến tính - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.42 Xếp dãy tuyến tính (Trang 83)
Hình 3.43 Hướng 1 - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.43 Hướng 1 (Trang 83)
Hình 3.44 Hướng 2 - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.44 Hướng 2 (Trang 84)
Hình 3.45 Cả 2 hướng - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.45 Cả 2 hướng (Trang 85)
Hình  dạng  (đồng  dạng)  khi  các  điểm cuối của nó bị thay đổi - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
nh dạng (đồng dạng) khi các điểm cuối của nó bị thay đổi (Trang 119)
Hình 6.1 Xem lược sử của mô hình trong Part Navigator - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 6.1 Xem lược sử của mô hình trong Part Navigator (Trang 123)
Hình 6.4. Sử dụng hàm ( Expressions) để tạo mối liên hệ giữa các thông số - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 6.4. Sử dụng hàm ( Expressions) để tạo mối liên hệ giữa các thông số (Trang 126)
Hình 6.47 Sử dụng lệnh Trim Body để cắt các khối solid với một mặt hở hoặc bằng mặt chuẩn - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 6.47 Sử dụng lệnh Trim Body để cắt các khối solid với một mặt hở hoặc bằng mặt chuẩn (Trang 142)
Hình 6.74 Vát cạnh đối xứng - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 6.74 Vát cạnh đối xứng (Trang 151)
Hình 6.76 Vát cạnh không đối xứng - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 6.76 Vát cạnh không đối xứng (Trang 152)
Hình 7.48. Chú ý về chiều của 2 biên dạng. - Giáo trình NX Unigraphics (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 7.48. Chú ý về chiều của 2 biên dạng (Trang 176)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w