1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội

321 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 321
Dung lượng 18,08 MB

Cấu trúc

  • Chương 1 Giới thiệu tổng quan về phần mềm Autodesk Inventor (11)
    • 1.1. Tính năng (11)
    • 1.2. Khởi động (12)
    • 1.3. Giao diện (12)
    • 1.4. Tạo file mới trên Inventor (14)
    • 1.5. Mở file sẵn có trên Inventor (15)
    • 1.6. Hệ thống file dự án (Projects) (15)
      • 1.6.1. Thiết đặt Projects Folder (16)
      • 1.6.2. Tạo Project mới (17)
      • 1.6.3. Mở Project có sẵn (19)
  • Chương 2 Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) trong (21)
    • 2.1. Giới thiệu chung (21)
    • 2.2. Khởi động (22)
    • 2.3. Giao diện (23)
    • 2.4. Công cụ vẽ phác (26)
      • 2.4.1. Lệnh Line (28)
      • 2.4.2. Lệnh Circle: có 2 kiểu vẽ (28)
      • 2.4.3. Lệnh Arc: có 3 kiểu vẽ (30)
      • 2.4.4. Lệnh Rectangle: có 4 kiểu vẽ (33)
      • 2.4.5. Lệnh Slot: có 5 kiểu vẽ (37)
      • 2.4.6. Lệnh Spline: có 3 kiểu vẽ (41)
      • 2.4.7. Lệnh Equation Curve (44)
      • 2.4.8. Lệnh Ellipse (45)
      • 2.4.9. Lệnh Point (45)
      • 2.4.10. Lệnh Fillet: có 2 kiểu vẽ (45)
      • 2.4.11. Lệnh Polygon: có 2 kiểu vẽ (50)
      • 2.4.12. Lệnh Text: có 2 kiểu (51)
    • 2.5. Công cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí (54)
      • 2.5.1. Công cụ ghi kích thước: có 2 kiểu (54)
      • 2.5.2. Công cụ ràng buộc vị trí (56)
    • 2.6. Công cụ sao chép và hiệu chỉnh đối tượng (64)
      • 2.6.1. Công cụ sao chép đối tượng (64)
      • 2.6.2. Công cụ hiệu chỉnh đối tượng (68)
    • 2.7. Ví dụ áp dụng (75)
      • 2.7.1. Ví dụ (76)
      • 2.7.2. Trình tự các bước thực hiện (76)
    • 2.8. Bài tập chương 2 (81)
  • Chương 3 Môi trường tạo mô hình 3D (Part) (88)
    • 3.1. Giao diện (88)
    • 3.2. Công cụ tạo mô hình 3D (90)
      • 3.2.1. Lệnh Extrude (90)
      • 3.2.2. Lệnh Revolve (98)
      • 3.2.3. Lệnh Loft (100)
      • 3.2.4. Lệnh Sweep (104)
    • 3.3. Các lệnh hoàn thiện khối (107)
      • 3.3.1 Lệnh Rib (107)
      • 3.3.2. Lệnh Coil (110)
      • 3.3.3. Lệnh Emboss (114)
      • 3.3.4 Lệnh Hole (116)
      • 3.3.5. Lệnh Fillet (120)
      • 3.3.6 Lệnh Chamfer (121)
      • 3.3.7. Lệnh Shell (123)
      • 3.3.8. Lệnh Draft (124)
      • 3.3.9. Lệnh Thread (126)
      • 3.3.10. Lệnh Split (127)
      • 3.3.11. Lệnh Combine (129)
      • 3.3.12. Lệnh Move Face (130)
      • 3.3.13. Lệnh Move Bodies (131)
      • 3.3.14. Lệnh Bend Part (132)
    • 3.4. Bài tập chương 3 (134)
  • Chương 4 Tạo thêm các hình khối phụ trên chi tiết (138)
    • 4.1. Công cụ thêm hình khối (Công cụ sao chép mô hình 3D) (138)
      • 4.1.1. Lệnh Rectangular Pattern (138)
      • 4.1.2. Lệnh Circular Pattern (140)
      • 4.1.3. Lệnh Mirror (141)
    • 4.2. Vẽ các đường trong không gian 3 chiều (143)
      • 4.2.1. Lệnh Plane (143)
      • 4.2.2. Lệnh Axis (148)
      • 4.2.3. Lệnh Point (148)
    • 4.3. Gán vật liệu và tô màu cho chi tiết (149)
      • 4.3.1. Gán vật liệu (149)
      • 4.3.2. Màu sắc - Color (155)
      • 4.3.3. Nguồn sáng - Lighting (161)
      • 4.3.4. Lệnh Iproperties (163)
    • 4.4 Thao tác với các thành phần của chi tiết (166)
      • 4.4.1. Cho hiện các thành phần của chi tiết tại trình duyệt (166)
      • 4.4.2. Cho ẩn cạnh (166)
      • 4.4.3 Đặt thuộc tính cho cạnh (167)
      • 4.4.4. Thao tác với các thành phần của chi tiết - Part (167)
    • 4.5. Bài tập chương 4 (168)
  • Chương 5 Thiết kế kim loại tấm (Sheet metal) (173)
    • 5.1. Giới thiệu chung (173)
    • 5.2. Các tiện ích (173)
    • 5.3. Môi trường thiết kế kim loại tấm(Sheet metal) (174)
    • 5.4. Thiết lập kiểu kim loại tấm Sheet Metal Styles (174)
    • 5.5. Các lệnh hỗ trợ thiết kế kim loại tấm (175)
      • 5.5.1. Tạo mặt kim loại tấm (176)
      • 5.5.2. Tạo gờ biên dạng ( Contour flange) (177)
      • 5.5.3. Cắt biên dạng từ mô hình tấm (cut) (178)
      • 5.5.4. Tạo gờ mép (Flange) (180)
      • 5.5.5. Tạo mặt uốn cong và các đường nối Bend (181)
      • 5.5.6. Tạo mặt uốn cong từ một đường của phác thảo Fold (182)
      • 5.5.7. Tạo đường nối góc Corner Seam (183)
      • 5.5.8. Tạo vật khai triển Flat Pattern (184)
    • 5.6. Các công cụ thiết kế kim loại tấm (184)
  • Chương 6 Môi trường lắp ráp chi tiết (Assembly) trong Inventor (186)
    • 6.1. Giới thiệu chung về môi trường lắp ráp (186)
    • 6.2. Khởi động (186)
    • 6.3. Chèn và tạo chi tiết trong môi trường lắp ráp (187)
      • 6.3.1 Lệnh Place (188)
      • 6.3.2. Lệnh Place from Content Center (189)
      • 6.3.3. Lệnh Create (190)
      • 6.3.4. Lệnh ràng buộc Contraint (191)
    • 6.4. Các lệnh hiệu chỉnh sau khi lắp ráp (195)
      • 6.4.1. Thay đổi khoảng cách ràng buộc giữa các chi tiết (195)
      • 6.4.2. Sao chép các chi tiết trong môi trường lắp ráp (196)
      • 6.4.3. Xóa chi tiết (199)
      • 6.4.5 Chỉnh sửa chi tiết (200)
      • 6.4.6 Kiểm tra va chạm (200)
    • 6.5. Lắp ghép bằng mối hàn (0)
      • 6.5.1 Chuẩn bị trước khi tạo mối hàn và hoàn thiện sau khi hàn (0)
      • 6.5.2. Tạo mối hàn (0)
      • 6.5.3 Các phương án hiển thị ký hiệu mối hàn (0)
    • 6.6. Ví dụ áp dụng (0)
      • 6.6.1 Ví dụ (0)
      • 6.6.2 Trình tự các bước thực hiện (0)
    • 6.7. Bài tập chương 6 (0)
  • Chương 7 Tạo các đường ống (0)
    • 7.1. Môi trường làm việc (0)
      • 7.1.1. Vài nét về Tube & Pipe (0)
      • 7.1.2. Thiết kế hệ thống đường ống Tube&Pipe (0)
    • 7.2. Tạo đường ống (0)
      • 7.2.1. Bước 1: Khởi động môi trường Tube&Pipe (0)
      • 7.2.2. Bước 2: Tạo một cụm đường ống với New Route (0)
      • 7.2.3. Bước 3: Định dạng kiểu ống với lệnh (0)
      • 7.2.4. Bước 4: Tạo đường dẫn cho một hệ thống ống bằng lệnh Route 239 7.2.5. Bước 5: Chèn ống và các chi tiết liên quan vào đường dẫn đã tạo (0)
      • 7.2.6 Bước 6 (0)
      • 7.2.7. Bước 7: Tạo thêm đọan ống sử dụng các chức năng Point Snap và (0)
      • 7.2.8. Bước 8: Chèn các chi tiết tiêu chuẩn từ thư viện (0)
      • 7.2.9. Bước 9: Dùng lệnh Conect Fittings tạo đoạn ống như hình sau: 257 7.2..10. Bước 10: Hiệu chỉnh Ống dây (Flexible hose ) (0)
      • 7.2.11. Bước 11: Hiệu chỉnh đường dẫn cho đường ống cứng hoặc uốn (0)
      • 7.2.12. Bước 11: Kết xuất bảng vẽ thống kê các số liệu của đường ống (0)
  • Chương 8 Chi tiết thích nghi (0)
    • 8.1 Khái niệm chi tiết thích nghi Adapting (0)
    • 8.2. Tạo chi tiết thích nghi trong bản thiết kế chi tiết đơn (Ipt –Part) (0)
      • 8.2.1. Thiết lập ban đầu liên quan đến tính thích nghi cho chi tiết (0)
      • 8.2.2. Tạo ra chi tiết có hình phác thích nghi - Adapting Sketch (0)
      • 8.2.3. Tạo hình khối thích nghi - Adapting Features (0)
      • 8.2.4. Ví dụ về sự thích nghi trong lắp ghép (0)
  • Chương 9 Môi trường xuất bản vẽ 2D (Drawing) trong Inventor (0)
    • 9.1. Giới thiệu chung (0)
    • 9.2. Khởi động (0)
    • 9.3. Thiết lập các tiêu chuẩn cho bản vẽ (0)
      • 9.3.1. Tạo trang giấy vẽ mới (0)
      • 9.3.2. Định dạng khổ giấy vẽ (0)
      • 9.3.3. Tạo khung bản vẽ (0)
      • 9.3.4. Tạo khung tên (0)
      • 9.3.5. Sử dụng trang bản vẽ đã thiết kế làm trang bản vẽ mẫu (0)
    • 9.4. Tạo các hình biểu diễn 2D từ mô hình 3D đã thiết kế (0)
      • 9.4.1. Lệnh Base View (0)
      • 9.4.2. Lệnh Projected View (0)
      • 9.4.3. Lệnh Auxiliary (0)
      • 9.4.4. Lệnh Section (0)
      • 9.4.5. Lệnh Detail (0)
      • 9.4.6. Lệnh Break (0)
      • 9.4.7. Lệnh Break Out (0)
      • 9.4.8. Lệnh Slice (0)
      • 9.4.9. Lệnh Crop (0)
    • 9.5. Ghi kích thước (0)
      • 9.5.1. Tạo kiểu kích thước (0)
      • 9.5.2. Cách ghi kích thước (0)
  • Chương 10 Mô phỏng quá trình lắp ráp chi tiết (Presentation) trong (0)
    • 10.1 Giới thiệu chung (0)
    • 10.2 Khởi động (0)
    • 10.3 Lệnh Create View (0)
    • 10.4 Lệnh Tweak Components (0)
    • 10.5 Hiệu chỉnh tính năng Tweak Components trên các chi tiết đã tạo (0)
      • 10.5.1. Thay đổi khoảng cách di chuyển của chi tiết khi phân rã (0)
      • 10.5.2. Xóa tính năng Tweak Components (0)
      • 10.5.3. Ẩn hoặc hiển thị đường lắp ráp (0)
    • 10.6 Lệnh Precise View Rotation (0)
    • 10.7. Lệnh Animate (0)
    • 10.8. Ví dụ áp dụng (0)
      • 10.8.1 Ví dụ (0)
      • 10.8.2 Trình tự các bước thực hiện (0)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (0)

Nội dung

(NB) Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí với mục tiêu giúp các bạn có thể khai thác phần mềm Autodesk Inventer để thiết kế chi tiết cơ khí trong không gian 3 chiều (3D), sau đó kết xuất ra thành các bản vẽ 2 chiều (2D) theo ý muốn của nhà thiết kế, đồng thời tạo ra mối quan hệ linh hoạt giữa 2D và 3D, cũng như thực hiện thay đổi dễ dàng kích thước của vật thể.

Giới thiệu tổng quan về phần mềm Autodesk Inventor

Tính năng

Autodesk Inventor, phát triển bởi công ty phần mềm Autodesk từ Mỹ, là phần mềm thiết kế mô hình 3D hàng đầu hiện nay Được thiết kế đặc biệt cho việc tạo ra các sản phẩm cơ khí, phần mềm này có giao diện trực quan, giúp người dùng dễ dàng thao tác và tận dụng các tính năng nổi bật.

- Xây dựng dễ dàng mô hình 3D của chi tiết (Part)

- Thiết lập các bản 2D từ mô hình 3D nhanh chóng và chuẩn xác (Drawing)

- Tạo bản vẽ lắp từ các chi tiết đã thiết kế một cách tối ưu (Assembly)

- Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh một cách trực quan và sinh động (Presentation)

- Thiết kế nhanh các chi tiết kim loại dạng tấm (Sheet metal)

Thiết kế nhanh chóng các chi tiết máy như trục, bộ truyền bánh răng, bộ truyền đai, bộ truyền xích, mối ghép bulông-đai ốc, cam, chốt, then, ổ bi và lò xo trong môi trường Assembly giúp tối ưu hóa quy trình sản xuất và nâng cao hiệu quả công việc.

- Thiết kế nhanh và chính xác các loại khuôn mẫu (Mold Design)

- Thiết kế nhanh các đường ống phức tạp (Pipe&Tupe)

- Cho phép sử dụng thư viện các loại dây điện và cáp điện để chạy dây với bán kính uốn phù hợp trong thiết kế điện (Cable &Wiring):

- Mô phỏng động và động lực học của cơ cấu máy (Dynamic simulation)

- Phân tích ứng suất, tối ưu hóa thiết kế sản phẩm (Analysis Stress and Optimize)

- Thiết kế nhanh các sản phẩm nhựa (Inventor plastic & tooling)

- Có thư viện chi tiết đa dạng và chuẩn hóa (Content center)

- Liên kết được với nhiều phần mềm CAD khác.

Khởi động

Cách 1: Vào menu Start/All Programs/Autodesk/Autodesk Inventor 2015/Autodesk Inventor Professional 2015

Cách 2: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng trên Desktop

Giao diện

Khi khởi động xong, sẽ xuất hiện giao diện của phần mềm Autodesk Inventor phiên bản 2015 như Hình 1.1

Trên giao diện của phần mềm, ta thấy xuất hiện 3 phần chính của cửa sổ, gồm:

Các thanh lệnh là nơi tập hợp tất cả các lệnh chức năng của phần mềm, với mỗi thanh lệnh sẽ hiển thị các lệnh con tương ứng Ví dụ, trong thanh lệnh

Get Started sẽ có các lệnh con như Hình 1.2

Trình duyệt Browser cho phép người dùng hiển thị trạng thái ẩn hoặc hiện của các gốc tham chiếu, đồng thời cung cấp các lệnh thao tác cần thiết để tạo ra các chi tiết (Part) hoặc cấu trúc của một cụm lắp ráp (Assembly), như minh họa trong Hình 1.3.

Vùng đồ họa là không gian hiển thị mô hình 3D của các chi tiết, sản phẩm, cụm lắp ráp hoặc bản vẽ 2D trong quá trình thiết kế Mỗi modul của phần mềm như Part, Assembly, Drawing, và Presentation sẽ có các vùng đồ họa riêng biệt, như minh họa trong Hình 1.4.

Tạo file mới trên Inventor

Nhấp chuột vào biểu tượng New trong menu Get Started trên Hình 1.5, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Create New File như Hình 1.6

Vào mục Metric , chúng ta sẽ thấy 4 Modul chính trên hệ thống phần mềm, gồm:

Part: Xây dựng mô hình 3D của vật thể, các chi tiết máy hay thiết bị cơ khí

Assembly: Lắp ráp thành sản phẩm hay cơ cấu máy hoàn chỉnh từ các chi tiết đã thiết kế trong Part

Drawing: Xuất bản vẽ 2D nhanh chóng và chính xác từ mô hình 3D đã thiết kế trong Part hoặc Assembly

Presentation: Mô phỏng quá trình tháo lắp các chi tiết từ bản vẽ lắp hoàn chỉnh trong Assembly một cách trực quan và sinh động

Mở file sẵn có trên Inventor

Nhấp chọn biểu tượng Open trong menu lệnh Get Started trên Hình 1.7, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 1.8

Lúc này, ta chọn đường dẫn đến các file đã tạo sẵn, chọn một file bất kỳ cần mở, sau đó nhấn nút lệnh Open để mở.

Hệ thống file dự án (Projects)

In Autodesk Inventor, Projects are utilized for effective file management A Project consists of a defined folder, one or more Project Home Folders, a designated Workspace Location, and folders that contain files linked to the Project.

Projects Folder: Chứa các Shortcut tới các file trong Project Home Folder

Ta chỉ có một Projects Folder duy nhất

The Project Home Folder contains a (.ipj) file that defines the path to the folders housing all files related to the project Each project setup has its own dedicated Project Home Folder, and shortcuts to these Project Home Folders are stored within the Projects Folder.

Workspace: Xác định vị trí đầu tiên ta làm việc với Project Mỗi một

Project có một Workspace Ta thường ghi các File mới vào trong Workspace

Các file liên kết đến Project có thể là file cục bộ hoặc file trực tuyến, được tham chiếu trong Project Đường dẫn tới các file này được lưu trữ trong file ipj trong thư mục chính của Project.

Khi sử dụng các Project, Autodesk Inventor luôn luôn có thể tìm tất cả các file và các file tham chiếu đến Sử dụng Project ta có thể:

Thiết đặt Project bất kỳ khi nào

Thiết đặt chế độ đa Project

Làm việc với các bộ phận khác nhau của một cụm lắp trong cùng một thời điểm

Chia sẻ thư viện chuẩn và thư viện người dùng

Chia sẻ các file với một nhóm làm việc

Mặc dù có thể tạo File mà không cần thiết lập Project Folder, nhưng việc thiết lập Project trước là cần thiết Trước khi tạo nhóm File, chúng ta nên tổ chức chúng vào một Project và tạo các Folder phù hợp Để thiết lập Project Folder, bạn hãy nhấp chuột vào Tools -> Application Options Trong tab General của hộp thoại Projects Folder, hãy chọn một vị trí, vì vị trí này thường không thay đổi sau khi thiết lập.

Có 2 phương pháp mở một cửa sổ Projects trong hộp thoại Startup của

When launching Autodesk Inventor, the Startup dialog presents options for Project selection By clicking on the Projects option, the Projects window opens, which can also be accessed via the File menu by selecting File -> Projects.

To create a new project, use the New Project Wizard Start by opening the Startup dialog, then click on Projects or select File -> Projects from the menu Right-click in the Project window and choose New, or simply press the New key Follow the steps provided by the New Project Wizard to complete the process.

- Đó là Project mới hay một Workspace riêng của nhóm project có trước?

- Project sẽ sử dụng các File của Autodesk Inventor sẵn có hay các File mới?

Ta còn phải xác định:

- Project (Workspace) Folder: Vị trí của Project Folder

- Vị trí của File cho Workspace

- Vị trí File của nhóm Projects nếu đó là một nhóm các Project

- Các thư viện tiêu chuẩn và các thư viện người dùng chứa trong Project

FIle Shortcut dẫn đến Project (.ipj) sẽ được tự động ghi vào Ptoject Home Folder

Use the "Select a project file" window to open an existing project When the StartUp dialog appears, it will provide options for the project to open, allowing you to select the project file from the window.

Vùng phía trên của cửa sổ Project liệt kê các Folder Project có sẵn Các folder Project chứa các đường dẫn tới tất cả các file của Project

Phần dưới của cửa sổ hiển thị thông tin về vị trí của Project đã được chọn ở phía trên Tại đây, người dùng có thể lựa chọn một kiểu định vị và sau đó nhấp đúp vào đường dẫn để tìm file Project.

- Hiển thị các Project - Chọn một file Project trong cửa sổ:

Trong hộp thoại StartUp kích đúp chuột vào Projects hoặc chọn File > Projects

Để mở một file Project có sẵn, bạn cần chọn một project từ khu vực trên của cửa sổ Project, sau đó chọn một đường dẫn từ khu vực dưới Tiếp theo, hãy kích đúp vào đường dẫn file project; các file trong vị trí này sẽ được hiển thị trong hộp thoại Open Cuối cùng, chỉ cần kích đúp vào tên file mà bạn muốn mở.

Để thay đổi project trong Autodesk Inventor, bạn cần mở cửa sổ "Select a project file", chọn một project khác và nhấn nút "Apply" Khi chuyển từ project này sang project khác, bạn cũng có thể điều chỉnh vị trí mà Autodesk Inventor tìm kiếm các file Lưu ý rằng bạn không thể thay đổi project khi file đang mở.

Autodesk Inventor sử dụng các đường dẫn tắt trong Project Folder để định vị và kích hoạt các file Project khác nhau theo một giao thức nhất định Khi mở file Project (.ipj), phần mềm sẽ dựa vào các đường dẫn xác định để tìm kiếm các file thành phần Hệ thống sẽ tiếp tục tìm kiếm theo đường dẫn cho đến khi tìm thấy file cần thiết, và việc ưu tiên các đường dẫn tìm kiếm có thể giúp tăng tốc quá trình này.

A project can be defined by four types of search paths: Workspace, Local, Workgroup, and Library It is essential for a project file to include a Workspace search path, and it may also contain additional search paths from the other categories.

+ Workspace: Định vị mặc định cho các file Nếu tất cả các file của

Dự án được xác định tại một vị trí cụ thể, đây chính là đường dẫn vào file dự án Khi làm việc trong một nhóm thiết kế, Workspace sẽ nhận diện khu vực làm việc riêng biệt của từng thành viên.

+ Local: Vùng file bổ sung Các vùng này có thể ở trên máy tính cá nhân hoặc trên một Network

+ Workgroup: Dùng chung các vùng trên mạng để tham chiếu các file

Các vùng Workgroup được dùng chủ yếu khi ta làm việc trong các nhóm thiết kế

+ Library: Các vùng cho các chi tiết chuẩn hoặc các thư viện được đặt tên khác Đường dẫn này sẽ được Autodesk Inventor tìm trước tiên

Các chi tiết tiêu chuẩn như đinh ốc và các chi tiết đòn bẩy có thể chiếm từ 50-60% tổng số lắp ráp Nếu những chi tiết này không thay đổi thường xuyên, chúng nên được lưu trữ trong các thư viện Để nhận diện một chi tiết trong thư viện, yếu tố quan trọng là đường dẫn tới thư viện được xác định trong file Khi chèn một chi tiết từ thư viện vào file lắp ráp, hệ thống sẽ kiểm tra lại chi tiết đó cho lần mở file tiếp theo.

Khi hệ thống không tìm thấy file, hộp thoại Resolve Link sẽ xuất hiện để người dùng chỉ dẫn đến file cần thiết Hệ thống sẽ ưu tiên kiểm tra vùng thư viện, giúp tăng tốc độ mở file bằng cách chuyển các chi tiết tiêu chuẩn đến đường dẫn thư viện Đối với các chi tiết khác, hệ thống sẽ kiểm tra Workspace trước, sau đó là các đường dẫn đến file khác (Local path) và cuối cùng là các đường dẫn workgroup.

Môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) trong

Giới thiệu chung

Môi trường vẽ phác biên dạng 2D là không gian làm việc hai chiều, sử dụng các hệ trục tọa độ như mặt phẳng xy, xz và yz làm mặt chuẩn để tạo ra các biên dạng.

Trong Inventor, việc thiết lập môi trường vẽ phác biên dạng 2D (Sketch) là bước khởi đầu quan trọng để tạo ra bất kỳ vật thể hay chi tiết (Part) nào.

Bản vẽ phác biên dạng 2D bao gồm các đối tượng hình học cần thiết để tạo thành biên dạng của vật thể hoặc các yếu tố hình học trong quá trình xây dựng Mô hình 3D của vật thể được hình thành bằng cách đùn các biên dạng theo một phương nhất định hoặc quay biên dạng quanh một trục bất kỳ.

Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay biên dạng quanh trục quay một góc 360 o

Hình 2.2 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách đùn biên dạng theo trục y (có hướng vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng)

Khởi động

Bước 1: Vào menu Tools , chọn công cụ Application Options như Hình 2.3, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.4

Trong hộp thoại, chọn mặt phẳng làm mặt chuẩn trong mục Part, ví dụ như mặt phẳng xy để vẽ phác biên dạng, rồi nhấn OK để hoàn tất.

Để bắt đầu, nhấp vào biểu tượng New trong menu Get Started, sau đó chọn mục Metric và biểu tượng Standard(mm).ipt, rồi nhấn nút Create để khởi động môi trường vẽ phác 2D.

Giao diện

Sau khi khởi động, giao diện môi trường vẽ phác sẽ hiển thị như Hình 2.7, với menu Sketch cung cấp đầy đủ các công cụ cần thiết để thực hiện bản vẽ theo ý muốn.

Khi hoàn tất quá trình vẽ phác, bạn chỉ cần nhấp vào biểu tượng để kết thúc Để điều chỉnh chế độ hiển thị của các thanh chức năng và công cụ trong môi trường vẽ phác, hãy truy cập menu View và chọn các ô cần thiết trong biểu tượng Giao diện Người dùng.

Giả sử ta vẽ biên dạng hình chữ nhật có kích thước 100x50mm trong môi trường vẽ phác như Hình 2.9

Sau đó, nhấp chọn biểu tượng sẽ đưa về môi trường không gian ba chiều như Hình 2.10

Hình 2.10 Để hiệu chỉnh bản vẽ phác vừa thực hiện, ta chỉ cần nhấp chuột phải vào

Sketch1 rồi chọn Edit Sketch như Hình 2.11 sẽ quay lại môi trường vẽ phác 2D

Muốn thay đổi màu sắc của vùng vẽ, ta nhấp chuột vào biểu tượng

Để thay đổi màu nền của bản vẽ phác, bạn hãy truy cập vào menu Tools, sau đó chọn màu nền phù hợp trong ô Color scheme thuộc mục Colors Cuối cùng, nhấn nút OK để áp dụng thay đổi màu nền theo ý muốn.

Để bật hoặc tắt chế độ hiển thị các ô lưới, gốc tọa độ và các hệ trục x, y trong bản vẽ phác, bạn chỉ cần nhấp chuột vào biểu tượng Application Options trong menu Tools Tiếp theo, chọn chế độ bật/tắt tại mục Display trong menu Sketch và nhấn nút OK để hoàn tất.

Công cụ vẽ phác

Trong môi trường vẽ phác của phần mềm Autodesk Inventor, thanh công cụ Draw cung cấp nhiều công cụ vẽ 2D, giúp việc xây dựng bản vẽ phác trở nên thuận lợi, dễ dàng và nhanh chóng hơn.

STT Công cụ vẽ phác Tính năng

1 Line Lệnh vẽ đoạn thẳng

2 Circle Lệnh vẽ đường tròn

3 Arc Lệnh vẽ cung tròn

4 Rectangle Lệnh vẽ hình chữ nhật

5 Lệnh Slot Lệnh vẽ rãnh

6 Spline Lệnh vẽ đường cong bất kỳ

Curve Lệnh vẽ đường cong theo hàm số

8 Ellipse Lệnh vẽ hình elip

10 Fillet Lệnh tạo góc bo cung hay vát mép (Chamfer)

11 Polygon Lệnh vẽ đa giác

12 Text Lệnh ghi chữ (hay văn bản)

Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu tuần tự các bước để thực hiện các lệnh vẽ nêu trên trong việc tạo ra bản vẽ phác hoàn chỉnh

Tính năng: Vẽ đoạn thẳng qua nhiều điểm cho trước

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt

L trên bàn phím rồi Enter

Bước 2: Chọn điểm đầu của đoạn thẳng

Bước 3: Chọn điểm thứ hai của đoạn thẳng cần vẽ hoặc nhập độ dài của đoạn thẳng đó rồi Enter

Bước 4: Tiếp tục chọn điểm thứ ba, bốn, năm

Bước 5: Click chuột phải và chọn OK để hoàn tất Ta được kết quả như Hình 2.15

2.4.2 Lệnh Circle: có 2 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Center Point

Tính năng: Vẽ đường tròn biết tâm và đường kính hoặc một điểm bất kỳ trên đường tròn đó

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt C trên bàn phím rồi Enter

Bước 2: Chọn tâm đường tròn

Bước 3: Chọn tiếp một điểm nằm trên đường tròn cần vẽ hoặc nhập giá trị đường kính của đường tròn đó rồi nhấn Enter kết thúc

Bước 4: Click chuột phải và chọn OK để hoàn tất Ta được kết quả như Hình 2.16

Tính năng: Vẽ đường tròn tiếp xúc với ba đoạn thẳng cho trước, ví dụ như ba đoạn thẳng trên Hình 2.17

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất

Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai

Bước 4: Chọn đoạn thẳng thứ ba Ta sẽ được kết quả như Hình 2.18

Bước 5: Nhấp phải chuột và chọn OK để hoàn tất

2.4.3 Lệnh Arc : có 3 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Three Point

Tính năng cho phép người dùng vẽ cung tròn thông qua ba điểm: hai điểm đầu xác định vị trí bắt đầu và kết thúc của cung tròn, trong khi điểm thứ ba nằm ở giữa cung tròn, tạo nên hình dạng hoàn hảo và chính xác.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất

Bước 3: Chọn điểm thứ hai

Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc nhập giá trị bán kính cung tròn cần vẽ rồi

Enter Ta được kết quả như Hình 2.19

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Tính năng vẽ cung tròn cho phép tạo ra các cung tròn tiếp xúc với một đối tượng cụ thể tại điểm cuối của nó, đối tượng có thể là đoạn thẳng, cung tròn hoặc đường cong Spline Ví dụ, khi cần vẽ ba cung tròn tiếp xúc với ba đối tượng tại điểm A, người dùng có thể tham khảo Hình 2.20 để hiểu rõ hơn về cách thực hiện.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Để vẽ một cung tròn, trước tiên, hãy chọn các đối tượng gần điểm A mà cung tròn cần tiếp xúc Tiếp theo, di chuyển con trỏ chuột để xác định điểm kết thúc của cung tròn mà bạn muốn tạo ra.

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất, ta được kết quả như Hình 2.21

Hình 2.21 c Kiểu vẽ Center Point

Tính năng: Vẽ cung tròn khi biết tâm, điểm đầu và điểm cuối của cung Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw hoặc nhấn phím tắt A trên bàn phím rồi Enter

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất làm tâm cung tròn

Bước 3: Chọn điểm thứ hai là điểm bắt đầu của cung tròn

Bước 4: Chọn điểm thứ ba là điểm cuối của cung tròn hoặc nhập giá trị góc của cung tròn đó rồi nhấn Enter sẽ được kết quả như Hình 2.22

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

2.4.4 Lệnh Rectangle: có 4 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Two Point

Tính năng cho phép vẽ hình chữ nhật bằng cách xác định hai điểm nằm trên đường chéo Hình chữ nhật được tạo ra từ lệnh này đảm bảo rằng hai cặp cạnh luôn thẳng đứng và nằm ngang, mang lại sự chính xác và dễ dàng trong thiết kế.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của đường chéo

Bước 3 yêu cầu chọn điểm thứ hai đối diện với điểm thứ nhất, như thể hiện trong Hình 2.23 Tại bước này, bạn có thể nhập kích thước hình chữ nhật theo chiều ngang và chiều dọc bằng cách sử dụng nút Tab trên bàn phím Ví dụ, để tạo hình chữ nhật có kích thước 200x100mm, bạn nhập giá trị 200, nhấn nút Tab, sau đó nhập giá trị 100 và nhấn Enter, kết quả sẽ như Hình 2.24.

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Hình 2.24 b Kiểu vẽ Three Point

Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm Ba điểm này chính là ba đỉnh của hình chữ nhật

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm thứ nhất của hình chữ nhật

Bước 3: Chọn điểm thứ hai hoặc chọn hướng và nhập giá trị chiều dài cạnh thứ nhất của hình chữ nhật rồi Enter

Bước 4: Chọn điểm thứ ba hoặc chọn hướng và nhập chiều dài cạnh thứ hai của hình chữ nhật rồi Enter sẽ được kết quả như Hình 2.25

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất.

Hình 2.25 c Kiểu vẽ Two Point Center

Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua hai điểm Hai điểm này chính là tâm và đỉnh của hình chữ nhật

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn tâm hình chữ nhật

Bước 3: Chọn hình chữ nhật hoặc nhập kích thước cụ thể của nó rồi nhấn Enter Ví dụ, để vẽ hình chữ nhật với kích thước 200x100mm, bạn cần thực hiện theo hướng dẫn trên.

3 ta nhập giá trị 200, sau đó nhấn nút Tab và nhập giá trị 100 rồi Enter , ta sẽ được kết quả như Hình 2.26

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Hình 2.26 d Kiểu vẽ Three Point Center

Tính năng: Vẽ hình chữ nhật đi qua ba điểm Ba điểm này chính là tâm và hai điểm xác định độ dài của hai cạnh hình chữ nhật

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn tâm hình chữ nhật

Bước 3: Xác định phương của cạnh thứ nhất hình chữ nhật và nhập giá trị kích thước của cạnh đó rồi Enter

Bước 4: Xác định phương của cạnh thứ hai hình chữ nhật và nhập giá trị kích thước của cạnh đó rồi Enter Ta sẽ được kết quả như Hình 2.27

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

2.4.5 Lệnh Slot: có 5 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Center To Center

Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết hướng, chiều dài đường trung tâm rãnh và chiều rộng của rãnh

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn tâm cung tròn thứ nhất của rãnh

Bước 3: Xác định hướng và chọn tâm của cung tròn thứ hai trong rãnh, hoặc nhập giá trị chiều dài đường trung tâm rãnh (đường thẳng nối hai tâm cung tròn) và nhấn Enter.

Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.28 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết hướng, chiều dài và chiều rộng của rãnh Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm giữa cung tròn thứ nhất của rãnh

Bước 3: Xác định hướng và chọn điểm giữa cung thứ hai của rãnh hoặc nhập giá trị chiều dài rãnh rồi Enter

Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.29 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Hình 2.29 c Kiểu vẽ Center Point

Tính năng: Vẽ rãnh tuyến tính khi biết tâm rãnh, hướng, khoảng cách từ tâm rãnh đến tâm cung tròn và chiều rộng của rãnh

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 3: Xác định hướng và chọn tâm cung tròn của rãnh hoặc nhập khoảng cách từ tâm rãnh đến tâm cung tròn rồi Enter

Bước 4: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.30

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Hình 2.30 d Kiểu vẽ Three Point Arc

Tính năng cho phép vẽ rãnh tuyến tính dựa trên biên dạng đường tâm và chiều rộng của rãnh Biên dạng đường tâm được xác định bởi ba điểm, bao gồm hai tâm cung tròn và một điểm nằm trên đường tâm rãnh.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn tâm cung tròn thứ nhất của rãnh

Bước 3: Chọn tâm cung tròn thứ hai của rãnh

Bước 4: Chọn điểm thứ ba để xác định biên dạng đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị bán kính đường tâm rãnh rồi Enter

Bước 5: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.31 Bước 6: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Hình 2.31 e Kiểu vẽ Center Point Arc

Tính năng cho phép vẽ rãnh tuyến tính dựa trên biên dạng đường tâm rãnh và chiều rộng của rãnh Biên dạng đường tâm rãnh được xác định thông qua ba điểm quan trọng: điểm tâm, điểm đầu và điểm cuối của đường tâm.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm tâm của biên dạng đường tâm rãnh

Bước 3: Chọn điểm đầu của đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị bán kính biên dạng đường tâm rãnh rồi Enter

Bước 4: Chọn điểm cuối của đường tâm rãnh hoặc nhập giá trị góc ở tâm của biên dạng đường tâm rãnh rồi Enter

Bước 5: Nhập giá trị chiều rộng rãnh và Enter sẽ được kết quả như Hình 2.32 Bước 6: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

2.4.6 Lệnh Spline: có 3 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Control Vertex

Tính năng: Vẽ đường cong có biên dạng được điều khiển bởi các điểm nút Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm bắt đầu của đường cong

Bước 3: Chọn điểm tiếp theo là các nút điều khiển đường cong theo mong muốn

Bước 4: Nhấp chọn biểu tượng để hoàn tất, sẽ được kết quả như Hình 2.33

Đường thẳng nối điểm bắt đầu và điểm kết thúc luôn tiếp xúc với các nút điều khiển tại điểm của đường cong Khi di chuyển các nút điều khiển, biên dạng của đường cong sẽ thay đổi.

Tính năng cho phép vẽ đường cong qua nhiều điểm, đảm bảo rằng tiếp tuyến của đường cong tại điểm đầu và điểm cuối luôn tiếp xúc mà không cắt qua biên dạng của nó.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn điểm bắt đầu của đường cong

Bước 3: Chọn các điểm tiếp theo mà đường cong đi qua

Bước 4: Nhấp chọn biểu tượng OK hoặc nhấp phải chuột rồi chọn

Create để hoàn tất Ta được kết quả như Hình 2.34

Hình 2.34 c Kiểu vẽ Bridge Curve

Tính năng cho phép vẽ đường cong tiếp xúc với hai đối tượng đã được xác định trước, bao gồm đường thẳng, đường cong và cung tròn.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai, ta được kết quả như Hình 2.35

Tính năng: Vẽ đường cong theo hàm số

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw sẽ xuất hiện hộp thoại như Hình 2.36

Bước 2: Điền các thông số vào các ô cần thiết trên Hình 2.36 để tạo ra hàm số theo yêu cầu Giả sử ta cần vẽ đường cong theo hàm số: y = 𝑥 2

< x < 10, khi đó ta sẽ nhập các thông số như Hình 2.37

Bước 3: Chọn biểu tượn để hoàn tất, sẽ được kết quả như Hình 2.38

Tính năng: Vẽ hình elip khi biết tâm và hai điểm (một điểm thuộc trục của elip và một điểm nằm trên elip đó)

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 3: Chọn điểm thứ hai xác định phương và độ dài một trục của elip Bước 4: Chọn điểm thứ ba bất kỳ trên hình elip cần vẽ

Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất, sẽ được kết quả như Hình 2.39

Tính năng: Tạo điểm, điểm này có thể là điểm tự do hoặc giao điểm của hai đối tượng dùng làm tâm để tạo lỗ

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw

Bước 2: Chọn vị trí xác định điểm

Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

2.4.10 Lệnh Fillet: có 2 kiểu vẽ a Kiểu vẽ Fillet

Tính năng này cho phép bo tròn góc giao giữa hai đối tượng, có thể là đường thẳng hoặc cung tròn Cung tròn được tạo ra sẽ tiếp xúc hoàn hảo với cả hai đối tượng này.

Để bo tròn góc giao giữa hai đối tượng trên Hình 2.40 với bán kính 20mm, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw, sẽ xuất hiện hộp thoại 2D Fillet như Hình 2.41

Bước 2: Nhập giá trị bán kính cung cần bo (20mm) vào hộp thoại 2D Fillet Bước 3: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 4: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.42

Tính năng: Vát mép góc giao của hai đoạn thẳng không song song

Giả sử ta cần vát mép góc giao của hai cạnh hình chữ nhật có kích thước 200x100mm như Hình 2.43, ta cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Draw, sẽ xuất hiện hộp thoại 2D Chamfer như Hình 2.44

Với lựa chọn này, khoảng cách được vát của hai đoạn thẳng tại góc vát là bằng nhau và có giá trị được nhập trong ô Distance

Với lựa chọn này, khoảng cách vát của hai đoạn thẳng tại góc vát có giá trị tương ứng với giá trị nhập vào hai ô: Distance1 và Distance 2

Công cụ ghi kích thước và ràng buộc vị trí

2.5.1 Công cụ ghi kích thước: có 2 kiểu a Ghi kích thước thủ công

Tính năng: dùng để ràng buộc kích thước của biên dạng vẽ phác một cách tùy ý

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constrain

Bước 2: Chọn đối tượng cần ghi kích thước Đối tượng này có thể là đoạn thẳng, cung tròn, đường tròn, elip

Kích thước của đoạn thẳng có thể được tạo theo phương ngang hoặc thẳng đứng Để ghi kích thước cho đường nghiêng, người dùng cần nhấp chuột phải và chọn tùy chọn "Aligned" Đối với việc ghi kích thước góc, chỉ cần chọn hai đường thẳng tạo thành góc đó.

Bước 3: Chọn vị trí đặt kích thước

Để điều chỉnh kích thước, bước đầu tiên là nhập giá trị kích thước cần thiết Sau khi hoàn tất, bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa kích thước bằng cách nhấp đúp chuột vào con số đã nhập và điều chỉnh theo ý muốn.

Giả sử ta vẽ hình tam giác bất kỳ rồi dùng lệnh ghi kích thước, sẽ được kết quả như Hình 2.61

Hình 2.61 b Ghi kích thước tự động

Tính năng: Dùng để ràng buộc kích thước của biên dạng vẽ phác một cách tự động

Bước 1: Vẽ biên dạng cần ghi kích thước tự động

Bước 2: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constrain hoặc nhấn phím tắt D sẽxuất hiện hộp thoại Auto Dimension như Hình 2.62

Bước 3: Chọn nút sẽ xuất hiện các kích thước cần thiết của biên dạng

Bước 4: Nhấn nút để hoàn tất

2.5.2 Công cụ ràng buộc vị trí

Trong quá trình vẽ phác biên dạng, việc ràng buộc quá nhiều kích thước có thể làm rối bản vẽ và giảm hiệu quả Để khắc phục tình trạng này, phần mềm Inventor cung cấp nhiều công cụ hỗ trợ, trong đó có công cụ Coincident Constraint, giúp ràng buộc vị trí tương quan giữa các đối tượng trong bản vẽ một cách hiệu quả.

Tính năng: Ràng buộc một điểm thuộc một đối tượng nào đó

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn điểm cần ràng buộc

Bước 3: Chọn đối tượng bất kỳ

Giả sử ta cần ràng buộc tâm đường tròn thuộc đường thẳng, ta được kết quả như Hình 2.63

56 a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Hình 2.63 b Công cụ Collinear Constraint

Tính năng: Ràng buộc hai đoạn thẳng hoặc hai trục nào đó thẳng hàng Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đoạn thẳng thứ nhất

Bước 3: Chọn đoạn thẳng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.64 a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Hình 2.64 c Công cụ Concentric Constraint

Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng đồng tâm Hai đối tượng này có thể là hai đường tròn, hai cung tròn hoặc đường tròn với cung tròn

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.65 a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Ràng buộc cố định vị trí của một điểm hoặc đường cong trên mặt phẳng vẽ phác giúp đảm bảo rằng đối tượng đó không thể di chuyển hoặc thay đổi kích thước sau khi lệnh được thực hiện.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn điểm hoặc đường cong cần ràng buộc, được kết quả như Hình 2.66

Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng song song với nhau Đối tượng này có thể là đoạn thẳng hoặc trục của elip

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.67

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Hình 2.67 f Công cụ Perpendicular Constraint

Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng vuông góc với nhau Đối tượng này có thể là đoạn thẳng, trục của elip hoặc đường cong nào đó

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.68

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất

59 a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Hình 2.68 g Công cụ Horizontal Constraint

Tính năng: Ràng buộc một đoạn thẳng nằm ngang theo gốc tọa độ Đoạn thẳng này có thể là đoạn thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đoạn thẳng hoặc hai điểm tạo đoạn thẳng cần ràng buộc nằm ngang.Ta được kết quả như Hình 2.69

Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a) Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Hình 2.69 h Công cụ Vertical Constraint

Tính năng: Ràng buộc một đoạn thẳng nằm thẳng đứng theo gốc tọa độ Đoạn thẳng này có thể là một đọan thẳng ảo giới hạn bởi hai điểm

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đoạn thẳng hoặc hai điểm tạo đoạn thẳng cần ràng buộc nằm thẳng đứng Ta được kết quả như Hình 2.70

Bước 3: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Tính năng: Ràng buộc tiếp xúc giữa hai đối tượng

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.71

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Tính năng này giúp làm trơn phần giao nhau giữa hai đối tượng, trong đó một đối tượng phải là đường Spline, trong khi đối tượng còn lại có thể là cung tròn, đoạn thẳng hoặc một đường Spline khác.

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai Ta được kết quả như Hình 2.72

Bước 4: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng đối xứng nhau qua một trục

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint Bước 2: Chọn đối tượng thứ nhất

Bước 3: Chọn đối tượng thứ hai

Bước 4: Chọn trục đối xứng Ta được kết quả như Hình 2.73 Bước 5: Nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất a)Trước khi ràng buộc b) Sau khi ràng buộc

Tính năng: Ràng buộc hai đối tượng bằng nhau

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Để thực hiện quy trình ràng buộc, trước tiên, chọn đối tượng thứ nhất, tức là đối tượng cần ràng buộc Tiếp theo, chọn đối tượng thứ hai, và bạn sẽ nhận được kết quả hiển thị như trong Hình 2.74 Cuối cùng, nhấp chuột phải và chọn OK để hoàn tất quá trình Hãy lưu ý rằng bạn có thể quan sát sự thay đổi trước và sau khi ràng buộc.

Tính năng: Hiển thị tất cả các ràng buộc lên đối tượng

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Constraint

Bước 2: Chọn các đối tượng cần hiển thị các ràng buộc

Giả sử sau khi ràng buộc như trên Hình 2.74, ta sử dụng công cụ Show Constraints sẽ thấy được các ký hiệu ràng buộc Equal như Hình 2.75

Công cụ sao chép và hiệu chỉnh đối tượng

2.6.1 Công cụ sao chép đối tượng a Công cụ Rectangular Pattern

Tính năng: Sao chép các đối tượng gốc thành nhiều đối tượng theo hàng và cột

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Rectangular Pattern như Hình 2.76

Bước 2: Chọn các biểu tượng và nhập các thông số cần thiết trên Hình 2.77 để sao chép các đội tượng theo yêu cầu

Bước 3: Chọn biểu tượng sẽ được kết quả như Hình 2.78

Tính năng: Sao chép các đối tượng gốc thành nhiều đối tượng quay quanh tâm

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Circular Pattern như Hình 2.79.

Bước 2: Chọn các biểu tượng và nhập các thông số cần thiết trên Hình 2.80 để sao chép các đối tượng theo yêu cầu

Bước 3: Chọn biểu tượng sẽ được kết quả như Hình 2.81

Tính năng: Tạo một đối tượng mới đối xứng với đối tượng gốc qua một trục Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Pattern sẽ xuất hiện hộp thoại Mirror như Hình 2.82

Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng gốc cần lấy đối xứng

Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn trục đối xứng

Bước 4: Chọn nút Apply ta sẽ được kết quả như Hình 2.83

Bước 5: Chọn biểu tượng để hoàn tất

2.6.2 Công cụ hiệu chỉnh đối tượng a Công cụ

Tính năng: Di chuyển một hoặc nhiều đối tượng từ vị trí ban đầu sang vị trí mới

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Move như Hình 2.84

Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng gốc cần di chuyển Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm gốc của đối tượng cần di chuyển

Bước 4: Chọn vị trí mới cần di chuyển đến Ta được kết quả như Hình 2.85

Bước 5: Chọn biểu tượng để hoàn tất

Lưu ý: Các chức năng mở rộng của hộp thoại Move

Biểu tượng : Chức năng sao chép (đối tượng gốc không bị mất đi)

Biểu tượng : Chức năng tự động chuyển sang lựa chọn

Base Point sau khi chọn các đối tượng gốc cần di chuyển

Biểu tượng : Chức năng nhập tọa độ vị trí mới so với điểm gốc Base Point b Công cụ

Tính năng: Sao chép đối tượng thành nhiều đối tượng giống nhau

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Copy như Hình 2.86.

Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng gốc cần sao chép

Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm gốc của đối tượng cần sao chép

Bước 4: Chọn các vị trí cần sao chép đến Ta được kết quả như Hình 2.87

Bước 5: Chọn biểu tượng để hoàn tất c Công cụ

Tính năng: Quay một hay nhiều đối tượng quanh một điểm

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Copy như Hình 2.88.

Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng cần quay

Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn tâm quay

Bước 4: Nhập giá trị góc cần quay vào ô Angle

Bước 5: Chọn nút Apply ta sẽ được kết quả như Hình 2.89

Bước 6: Chọn biểu tượng để hoàn tất

Tính năng: Cắt xén các đối tượng

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify hoặc nhấn phím tắt X Bước 2: Chọn các đối tượng cần xén Ta được kết quả như Hình 2.90

71 a) Trước khi xén b) Sau khi xén

Tính năng: Kéo dài một đối tượng đến đối tượng cắt ngang khác gần đó Các bước thao tác:

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify

Bước 2: Chọn đối tượng cần kéo dài Ta được kết quả như Hình 2.91 a)Trước khi kéo dài b) Sau khi kéo dài

Tính năng: Chia một đối tượng thành hai đối tượng khác nhau thông qua một đối tượng cắt ngang

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify

Bước 2: Chọn đối tượng cần chia Ta được kết quả như Hình 2.92

72 a)Trước khi chia b) Sau khi chia

Tính năng: Phóng to hay thu nhỏ các đối tượng theo tỉ lệ nhất định

Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng trên thanh Modify sẽ xuất hiện hộp thoại Scale như Hình 2.93

Bước 2: Sử dụng nút lệnh chọn các đối tượng cần phóng to (thu nhỏ)

Bước 3: Sử dụng nút lệnh chọn điểm cơ sở để phóng to (thu nhỏ)

Bước 4: Nhập hệ số thay đổi tỉ lệ kích thước vào ô Scale Factor (>1: phóng to;

Ngày đăng: 15/03/2022, 09:48

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay  biên dạng quanh trục quay một góc 360 o - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 2.1 minh họa mô hình 3D của vật thể được tạo thành bằng cách quay biên dạng quanh trục quay một góc 360 o (Trang 21)
Hình 2.48. Lựa chọn  1 - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 2.48. Lựa chọn 1 (Trang 49)
Hình 2.57  Các bước thao tác: - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 2.57 Các bước thao tác: (Trang 53)
Hình 3.25. Lệnh Loft với lựa chọn Center Line - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.25. Lệnh Loft với lựa chọn Center Line (Trang 103)
Hình 3.24. Lệnh Loft với lựa chọn Rails - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.24. Lệnh Loft với lựa chọn Rails (Trang 103)
Hình 3.26. Lệnh Loft với lựa chọn Area Loft - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.26. Lệnh Loft với lựa chọn Area Loft (Trang 104)
Hình 3.33. Tạo gân có chiều dày vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.33. Tạo gân có chiều dày vuông góc với mặt phẳng chứa biên dạng (Trang 109)
Hình 3.34. Tạo gân có chiều dày song song với mặt phẳng chứa biên dạng - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.34. Tạo gân có chiều dày song song với mặt phẳng chứa biên dạng (Trang 110)
Hình 3.43. Tạo đường Acsimet với lựa chọn Spiral - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 3.43. Tạo đường Acsimet với lựa chọn Spiral (Trang 114)
Hình 4.7 Các Phương pháp tạo mặt phẳng: - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 4.7 Các Phương pháp tạo mặt phẳng: (Trang 143)
Hình  a  mô  tả  chi  tiết  với  các  nguồn  sáng  mặc  định,  hình  b  chi  tiết  được  chiếu bằng 2 nguồn sáng - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
nh a mô tả chi tiết với các nguồn sáng mặc định, hình b chi tiết được chiếu bằng 2 nguồn sáng (Trang 163)
Hình 5.1. Chi tiết kim loại tấm - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 5.1. Chi tiết kim loại tấm (Trang 174)
Hình 5.2. Hộp thoại Sheet Metal Styles, trang Sheet - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 5.2. Hộp thoại Sheet Metal Styles, trang Sheet (Trang 175)
Hình 5.4. Hộp thoại Face, trang shape - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 5.4. Hộp thoại Face, trang shape (Trang 176)
Hình 5.7. Hộp thoại Contour Flange, trang Shape. - Giáo trình Mô hình hóa sản phẩm cơ khí (Nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính - Trung cấp) - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
Hình 5.7. Hộp thoại Contour Flange, trang Shape (Trang 177)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w