Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC thì chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai chi phí là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng,…Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả (lương và các khoản trích theo lương) cho nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển,… Chi phí vật liệu, bao bì, công cụ xuất dùng trực tiếp cho bộ phận bán hàng. Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng. Chi phí dự phòng: khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ. Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: các khoản lương và các khoản trích theo lương phải trả cho bộ phận quản lý. Chi phí vật liệu, đồ dùng quản lý:
là các chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp. Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TCSĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ nhà cửa làm việc của các phòng ban, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị văn phòng,… Thuế, phí và lệ phí: các khoản chi phí về thuế, phí và lệ phí phải đóng của
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 632 TK 611
TK 156, 157
K/c giá vốn hàng bán
Ghi nhận DT K/c DT
thuần Xác định
GVHB Đầu kỳ, k/c
hàng hóa tồn kho đầu kỳ
TK 521
TK 3331 K/c các khoản
giảm trừ DT Thuế GTGT đầu ra TK 111, 112, 331
TK 111, 112, Hàng hóa 331
mua trong kỳ
Hàng hóa trả lại người bán
TK 133
Thuế GTGT
TK 133 TK 156, 157
Thuế GTGT
K/c hàng hóa tồn kho cuối kỳ
18
doanh nghiệp. Chi phí dự phòng: khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,…Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận văn phòng. Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách,…
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có Tập hợp các chi phí quản lý kinh
doanh phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
TK 642 không có số dƣ cuối kỳ
19
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 351, 352
TK 642
TK 111,112, 331 TK 111,112, 138
CP dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác TK 133
Các khoản giảm trừ CP QLKD
Thuế GTGT TK 152, 153
CP NVL, CCDC phục vụ bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 214
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp TK 334, 338
Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ
phận quản lý DN và bán hàng
TK 911 TK 351, 352
Trích lập các khoản dự phòng phải trả
Cuối kỳ, k/c CP QLKD phát sinh trong kỳ TK 142, 242, 335
Phân bổ dần và trích trước vào chi phí quản lý kinh doanh
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 159
Hoàn nhập quỹ dự phòng nợi phải thu khó đòi
20
1.5.2 Phương pháp kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa nhiều thành phần, bất kỳ một doanh nghiệp nào cần tồn tại vào phát triển thì phải đảm bảo đƣợc nguyên tắc hạch toán kinh tế. Lấy thu bù chi nhƣng có lãi. Do vậy xác định kết quả kinh doanh là một công việc không thể thiếu trong bất kỳ một doanh nghiệp nào. Doanh nghiệp cần phải hạch toán xác định kết quả kinh doanh để biết đƣợc rằng trong một thời gian nhất định, hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, cách xác định kết quả bán hàng nhƣ sau:
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp.
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Chi phí giá vốn hàng bán Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh.
Nếu chênh lệch mang dấu dương (+) thì kết quả bán hàng là lãi, mang dấu âm (-) là lỗ.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Có - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kì.
- Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi sang TK 421.
- Doanh thu thuần từ hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu nhập khác.
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ sang TK421.
Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dƣ Phương pháp kế toán:
Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán _
hàng thuần = Doanh thu bán hàng
21
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ
TK642