Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.2. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn
3.2.1. Thực trạng phát triển đô thị
Lạng Sơn có tám đơn vị hành chính, gồm năm phường và ba xã.
Diện tích đất đô thị của thành phố bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của năm phường (1.178,34 ha, chiếm 15,09% tổng diện tích tự nhiên).
Trong đó, diện tích đất ở đô thị là 399,78 ha, bình quân đất ở đạt 59,29 m2/người.
Đây là địa bàn sinh sống của 67.424 người, chiếm tới 75,49% dân số thành phố.
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu về diện tích, dân số trong khu đô thị
STT Đơn vị hành chính Dân số Số hộ HT đất ở BQ đất ở (m2/người)
Khu đô thị 67.424 19.189 398,45 59,10
1 Phường Hoàng Văn Thụ 13.274 3.702 70,30 52,96
2 Phường Tam Thanh 12.938 3.551 48,67 37,62
3 Phường Vĩnh Trại 14.420 4.143 75,53 52,38
4 Phường Đông Kinh 13.938 4.119 106,45 76,37
5 Phường Chi Lăng 12.854 3.674 97,50 75,85
Với tốc độ đô thị tăng nhanh, chuyển mình theo hướng văn minh - hiện đại, nhiều dự án, công trình nhanh chóng được thực hiện để khẩn trương xây dựng thành
phố trở thành trung tâm thương mại lớn, là đầu mối các hoạt động thương mại - dịch vụ chính của tỉnh.
3.2.2. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn
Diện tích đất khu dân cư nông thôn là 244,19 ha, chỉ bao gồm đất ở nông thôn và đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp, chiếm 3,13% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó, diện tích đất ở nông thôn là 237,67 ha, bình quân đạt 108,50 m2/người.
Bảng 3.15: Một số chỉ tiêu về diện tích, dân số trong khu dân cƣ nông thôn STT Đơn vị hành chính Dân số Số hộ HT đất ở BQ đất ở
(m2/người) Khu dân cƣ nông thôn 21.905 5.520 237,67 108,50
1 Xã Hoàng Đồng 11.370 2.953 125,53 110,40
2 Xã Quảng Lạc 4.308 947 32,51 75,46
3 Xã Mai Pha 6.227 1.620 79,63 127,88
Hiện nay, trong ba xã (Hoàng Đồng, Quảng Lạc, Mai Pha) thuộc khu vực nông thôn, Hoàng Đồng là xã có tốc độ phát triển cơ sở hạ tầng mạnh nhất, nhiều dự án công trình trọng điểm của thành phố cũng như của tỉnh đã được triển khai ở địa phương như khu du lịch sinh thái Nà Tâm, khu kinh doanh tập trung, khách sạn 5 sao Lạng Sơn, khu vui chơi giải trí Casino quốc tế Lạng Sơn, khu biệt thự cao cấp nghĩ dưỡng sân Golf Quốc tế Lạng Sơn, khu phố siêu thị thương mại Lạng Sơn.
3.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng 3.2.3.1. Giao thông
Diện tích đất giao thông là 436,42 ha, chiếm 21,39% diện tích đất phát triển hạ tầng, chiếm tỷ trọng cao nhất và chủ yếu trong hệ thống đất phát triển hạ tầng, đạt 48,86 m2/người.
a. Đường bộ:
Hệ thống giao thông là một trong những lợi thế đặc biệt của thành phố với nhiều tuyến đường quan trọng mang tầm chiến lược quốc gia, vùng và tỉnh:
+ Quốc lộ 1A mới: là trục đường giao thông đối ngoại quan trọng nằm ở phía Đông thành phố được xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III miền núi, đoạn qua thành phố có nền rộng 13 m, mặt đường rộng 12 m;
+ Quốc lộ 1A cũ: qua trung tâm thành phố, đóng vai trò là trục chính thành phố, mặt đường trải nhựa rộng 11,25 - 15,00 m, tuy nhiên một số đoạn đường đang bị xuống cấp;
+ Quốc lộ 4B đi Quảng Ninh: chủ yếu qua vùng đồi đất, khu dân cư thưa thớt, quy mô đường cấp IV miền núi, nền đường rộng 7,5 m, mặt đường láng nhựa rộng 5,5 m.
Ngoài các tuyến Quốc lộ với chiều dài 40 km bề rộng mặt từ 10 - 20 m, tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn còn có nhiều tuyến đường quan trọng nối liền cửa khẩu quốc tế qua thành phố Lạng Sơn sang các tỉnh, thành khác tạo nên đầu mối lưu thông hàng hóa thuận tiện, sầm uất.
Giao thông nội thành: tương đối hoàn chỉnh với các tuyến phố khang trang, sạch sẽ, có một bến xe nằm trên đường Ngô Quyền (diện tích 0,20 ha), một bến xe phía Bắc thành phố (diện tích 2,5 ha) và ga Lạng Sơn nằm trên đường Lê Lợi (diện tích 0,91 ha). Hiện một số nút giao thông nội thành đang được đầu tư, nâng cấp và mở rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc lưu thông hàng hoá. Giai đoạn 2006 - 2010 thành phố nâng cấp 7,16 km đường nội thành, nâng tổng số lên 64,09 km (đạt 88,28%).
b. Đường sắt:
- Tuyến đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng chạy song song với Quốc lộ 1A, khổ đường lồng 1.435 và 1.000.
- Tuyến đường sắt Mai Pha - Na Dương là tuyến đường sắt chuyên dụng, khổ đường 1 m, được xây dựng từ năm 1978 nhưng khối lượng vận chuyển trên tuyết ít.
- Nhà ga Lạng Sơn với lưu lượng bình quân 171 hk/ngày và 2.485 tấn hàng/ngày. Đây là ga vận chuyển hàng hóa như đạm, sắt thép, thiết bị máy và vật liệu xây dựng.
c. Đường thủy:
Là đoạn đường sông Kỳ Cùng, đoạn chảy qua thành phố dài 4,4 km, lòng sông rộng trung bình 50 - 60 m, sâu 1,2 - 1,3 m.
d. Đường hàng không:
Sân bay Mai Pha nằm ở phía Nam thành phố có đường băng dài 1.400 m, ngắn, hẹp, chủ yếu tiếp nhận loại máy bay trực thăng (Đây là sân bay phục vụ công tác Quốc phòng an ninh).
4.2.3.2. Thủy lợi
Diện tích đất thủy lợi là 48,67 ha, chiếm 2,39% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 5,45 m2/người.
3.2.3.3. Năng lượng
Nguồn điện cung cấp cho thành phố do mạng lưới quốc gia kết hợp Nhà máy nhiệt điện Na Dương công suất 100 MVA thông qua trạm biến áp thành phố (E13-
2) 110/35/22 KV công suất 2 x 25 MVA cung cấp điện cho các trạm trung gian Lâm Sản 1, Lâm Sản 2, Nhị Thanh và Cao Lộc.
Các lưới điện trên địa bàn thành phố bao gồm: 110 KV, 35,10 KV, 0,4 KV và trạm lưới 10/0,4 KV.
3.2.3.4. Bưu chính viễn thông
Diện tích đất bưu chính viễn thông là 0,76 ha, chiếm 0,04% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 0,09 m2/người. Năm 2010, tỷ lệ số hộ được xem truyền hình đạt 99% tổng số hộ, đạt 100% so với kế hoạch. Tỷ lệ hộ được nghe đài là 100%.
Số máy điện thoại được sử dụng tăng dần qua các năm
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Số máy/100 dân 48,1 57,1 55,0 68,4 66,8
(Nguồn số liệu: Niêm giám thống kê thành phố Lạng Sơn năm 2010) 3.2.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng xã hội
3.2.4.1. Văn hoá
Diện tích đất văn hóa là 20,75 ha, chiếm 1,02% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 2,32 m2/người.
3.2.4.2. Y tế
Diện tích đất y tế là 16,62 ha, chiếm 0,81% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 1,86 m2/người.
3.2.4.3. Giáo dục
Diện tích đất giáo dục là 32,49 ha, chiếm 1,59% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 3,64 m2/người.
3.2.4.4 .Thể dục - thể thao
Diện tích đất thể dục thể thao là 13,00 ha, chiếm 0,64% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 1,46 m2/người.
3.2.4.5. Chợ
Diện tích đất chợ là 7,32 ha, chiếm 0,36% diện tích đất phát triển hạ tầng, đạt 0,82 m2/người.