Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

Một phần của tài liệu KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 5 (Trang 82 - 85)

3.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 5

3.2.1 Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ

Nguyên vật liệu tại Công ty được phân loại như sau:

- Nguyên vật liệu chính (NVLC): là nguyên vật liệu chủ yếu cấu thành hình thái vật chất của sản phẩm xây lắp như: sắt, thépΦ 6A1, thÐp Φ10A1, thÐp Φ 20A2, Rơ le 5 cọc (IFA).Li vô quang học,Pít tông cos 0 (IFA)

-Nguyên Vật liệu phụ (NVLP): là những nguyên vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình xây lắp, nó không cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi hình dạng, màu sắc hoặc làm tăng chất lượng của sản phẩm xây lắp như: sơn, …

- Nhiên liệu: là những thứ cung cấp nhiệt lượng cho quá trình xây lắp, như vậy nhiên liệu của Công ty chủ yếu là xăng dầu phục vụ cho quá trình vận chuyển máy móc thiết bị đến các công trình và đảm bảo cho hoạt động của những máy móc đó.

- Phụ tùng thay thế: là những vật tư dùng cho việc thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ trong xây lắp như: xăm, lốp ô tô, …

- Thiết bị, vật liệu Xây dựng cơ bản: là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt động xây lắp như: máy điều hòa, dây điện, …

- Phế liệu: là những vật liệu do không tham gia được quá trình xây lắp nên bị loại ra như: sắt, thép bị rỉ, xi măng bị đông cứng, …

Kết hợp với cách phân loại trên Công ty còn phân loại NVL theo nguồn nhập, theo đó NVL được chia thành:

- Nguyên vật liệu mua ngoài: Là những NVL do Công ty tự đầu tư, mua sắm - Nguyên vật liệu khác: Là những NVL Công ty nhận từ các Công ty liên doanh cùng đầu tư vào một công trình, …

Công cụ, dụng cụ tại công ty được phân loại như sau :

- Công cụ dụng, cụ lao động: Dụng cụ, gỡ lắp,dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ quản lý, dụng cụ bảo vệ lao động, khuôn mẫu (dàn giáo, mác, cuốc xẻng …) - Bao bì luân chuyển(bao bì xi măng), đồ nghề cho thuê (các loại máy móc phục vụ thi công)

Đánh giá nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty

Hạch toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán trên hóa đơn, chứng từ theo giá bộ tài chính (chênh lệch trên thị trường ). Đối với các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký hợp đồng vói các nhà cung cấp

+ Tính giá NVL và CC,DC nhập kho: Giá thực tế đối với NVL và CC,DC nhập kho bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn, các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí thu mua … trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua , hàng mua bị trả lại

Ví dụ: Theo hóa đơn mua hàng số HD 0052955 ngày 27/12/2015, mua các loại vật liệu sau nhập kho đội Công trình thủy điện Srêpok 3 – ĐắkLăk của Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ Thái Sơn như sau:

- Thép I200x100x5,2x8,4 (180m), Số lượng: 3780kg, Đơn giá: 13.500đ - Thép tấm PL10 (54,6 m2), Số lượng: 4286kg, Đơn giá: 13.000đ

- Thép góc L100x100x10 (80m), Số lượng: 1204kg, Đơn giá: 12.500đ - Thép tròn fi 16 (122m), Số lượng: 192, Đơn giá: 10.500đ

Như vậy giá thực tế của NVL nhập kho trên là:

3780 x 13.500 = 51.030.000 đ + 4286 x 13.000 = 55.718.000 đ + 1204 x 12500 = 15.050.000 đ + 192 x 10.500 = 2.016.000 đ Tổng = 123.814.000 đ

+ Tính giá NVL và CC,DC xuất kho công ty áp dụng theo phương pháp thực tế đích danh ) nghĩa là Công ty nhập kho với giá thế nào thì xuất kho theo đúng giá đó. Với phương pháp này công tác tính giá NVL và CC,DC của Công ty được thực hiện kịp thời, mặt khác kế toán có thể theo dõi được tình hình bảo quản vật liệu tại từng kho. Do NVL,CC,DC chủ yếu nhập xuất thẳng tới công trình nên nó phản ánh chính xác chi phí NVL hiện tại

Ví dụ: Theo phiếu xuất kho số 190 ngày 29/12/2015, xuất vật liệu phục vụ thi công gia công và lắp 02 giá tổ hợp ống áp lực công trình Thủy điện Srêpok 3 – Đăklăk:

- Thép I200x100x5,2x8,4 (180m): 3780 kg - Thép tấm PL10 (54,6m2): 4286kg

- Thép góc L100x100x10 (80m): 1204kg

- Thép tròn fi16 (122m): 192kg Giá thực tế xuất kho như sau:

3780 x 13.500 = 51.030.000 đ

+ 4286 x 13.000 = 55.718.000 đ + 1204 x 12500 = 15.050.000 đ + 192 x 10.500 = 2.016.000 đ Tổng = 123.814.000 đ

Một phần của tài liệu KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ, DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 5 (Trang 82 - 85)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(136 trang)
w