CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG “ĐỘNG LỰC HỌC” – VẬT LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC THEO MÔ HÌNH LỚP HỌC ĐẢO NGƯỢC
2.3. Xây dựng tiến trình và tổ chức dạy học chương “Động lực học” theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
2.2.3. Tiến trình dạy học bài “Định luật 3 Newton”
Cấu trúc video bài giảng:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Khởi động - Ở phần mở đầu bài học: Móc hai lực kế vào
nhau rồi kéo một trong hai lực kế như hình sau.
a) Dự đoán xem chỉ số của hai lực kế giống nhau hay khác nhau.
c) Nếu cả hai tiếp tục kéo về hai phía ngược nhau với độ lớn tăng lên thì số chỉ của hai lực
- HS quan sát kĩ hình vẽ trong video để đưa ra câu trả lời.
kế sẽ thay đổi thế nào?
- Đặt vấn đề: Như vậy trong cả 2 trường hợp, số chỉ của lực kế luôn như nhau. Vậy thì liệu có phải khi vật A tác dụng một lực lên vật B thì ngược lại vật B cũng tác dụng lại vật A một lực bằng như thế?Bài học hôm nay, ta sẽ đi tìm hiểu vấn đề này Bài 16. Định luật 3 Newton.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1: Định luật 3 Newton
a. Tìm hiểu lực tương tác giữa hai vật.
- GV yêu cầu HS quan sát thí nghiệm được mô tả ở hình 16.1
+ Lực không tồn tại riêng lẻ.
+ Các lực hút hoặc đẩy xuất hiện thành từng cặp giữa các vật.
b. Tìm hiểu định luật 3 Newton.
- Nêu định luật 3 Newton
Định luật 3 Newton được phát biểu như sau:
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì đồng thời vật B cũng tác dụng trở lại vật A một lực. Hai lực này là hai lực trực đối
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
𝑭𝑨𝑩
⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ = −𝑭⃗⃗⃗⃗⃗⃗⃗ 𝑩𝑨.
Hoạt động 2.2: Các đặc điểm của lực và phản lực
- Hãy chỉ rõ điểm đặt của mỗi lực trong mỗi cặp lực ở Hình 16.2 a, b.
- GV nêu vấn đề: Theo định luật 3 Newton, trong tương tác giữa 2 vật, một lực là lực tác dụng thì lực kia là phản lực. Vậy cặp lực và phản lực có đặc điểm gì? Có phải là 2 lực cân bằng không? Tại sao?
HD1: Trong thí nghiệm ở phần mở đầu bài học, nếu cả hai người cùng kéo nhưng để lực kế di chuyển về phía một người (ví dụ cùng di chuyển hai lực kế sang phải) thì số chỉ của hai lực kế sẽ giống nhau hay khác nhau? Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
HD2: Nêu thêm một số ví dụ trong thực tế và thảo luận để làm sáng tỏ các đặc điểm sau đây của lực và phản lực:
+ Lực và phản lực luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).
+ Lực và phản lực cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều (hai lực như vậy là hai lực trực đối).
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
+ Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại.
- GV đưa ra cụm từ “Tác dụng tương hỗ”
- GV đưa ra một số câu hỏi mở rộng:
CH1. Em hãy tìm ví dụ thực tế minh họa cho tác dụng tương hỗ giữa các vật. Trong đó một số hiện tượng là có lợi, một số hiện tượng có thể có hại.
CH2. Tại sao hai người kéo co qua một sợi dây lại có thể có người thắng, người thua.
Điều đó có mâu thuẫn với định luật 3 Newton không?
CH3. Khi ngựa kéo xe về phía trước thì theo định luật 3 Newton, xe cũng tác dụng lên ngựa một lực về phía sau. Vậy tại sao ta chỉ luôn thấy ngựa kéo xe đi về phía trước chứ không bao giờ thấy xe kéo được ngựa đi lùi về phía sau?
=> Đưa ra kết luận, chuẩn kiến thức về đặc điểm của lực và phản lực.
Hoạt động 3: Luyện tập
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong PHT. Hoàn thành PHT.
Hoạt động 4: Vận dụng mở rộng Yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi vận dụng
trong phiếu học tập.
Hoàn thành phiếu học tập. Thắc mắc liên hệ giáo viên qua zalo (0762788***).
A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
* Trước giờ lên lớp
VL1.1: Phát biểu được định luật và công thức 3 Newton.
Cs TH3.1-M3, TH3.3-M1: Tự học qua video giảng dạy của GV và hoàn thành phiếu học tập.
Cs TH1.2-M2: Kỹ năng nêu câu hỏi, trình bày ý kiến.
* Giờ lên lớp
Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập liên quan đến “Định luật 3 Newton”
VL3.1: Vận dụng được định luật II Newton để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn.
2. Về năng lực 2.1. Năng lực chung
● Năng lực tụ học: Luôn chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập của giao viên giao thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
● Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin truyền thống: Tìm hiểu tài liệu trên internet, trình chiếu các sản phẩm trên may chiếu.
2.2. Năng lực đặc thù
+ Mô tả được bằng ví dụ cụ thể về lực bằng nhau, lực không bằng nhau.
+ Phát biểu được định luật 3 Newton để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Phẩm chất
● Chăm chỉ: Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp, hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao về nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
● Kế hoạch bài dạy
● Máy chiếu
● Video bài giảng.
2. Đối với học sinh:
• Tự học ở nhà với phiếu hướng dẫn tự học, tài liệu và video bài giảng.
• Hoàn thành phiếu học tập và bài báo cáo trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động trước khi lên lớp
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên đưa các nội dung cho học sinh chuẩn bị trước tại nhà bao gồm:
- Video bài giảng “Định luật 3 Newton”
- Phiếu hướng dẫn tự học (Kèm phiếu học tập). (Phụ lục 6)
Học sinh chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu:
- Xem video bài giảng, tìm hiểu tài liệu (cs TH3.3-M1).
- Hoàn thành phiếu học tập trước khi đến lớp, chuẩn bị bài báo cáo theo nhóm (cs TH3.1-M3).
Hoạt động trên lớp
B. Bảng tóm tắt tiến trình dạy học (Chuỗi các hoạt động dạy và thời gian dự kiến)
HOẠT ĐỘNG MỤC TIÊU NỘI DUNG PP, KỸ
THUẬT DẠY
HỌC CHỦ
ĐẠO
PP ĐÁNH
GIÁ
Hoạt động 1:
Báo cáo (25 phút)
- Củng cố lại được kiến thức của bài
“Định luật 3 Newton”.
VL3.1: Vận dụng được định luật III Newton để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn.
GV yêu cầu các nhóm được phân công lần lượt báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, phản biện. Sau đó, GV kết luận lại.
Đánh giá dựa trên sản phẩm nhóm:
+Bài
powerpoint.
+Bài thuyết trình của người
đại diện nhóm.
Hoạt động 2:
HS giải bài
tập vận
dụng/GQVĐ theo nhóm (15 phút)
Vận dụng được kiến thức đã học để giải quyết các bài tập đơn giản.
HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV
Hoạt động cá nhân/ nhóm
GV yêu cầu HS nộp PHT, gọi 1-2 HS lên bảng giải.
Dựa vào PHT và bài làm của HS.
Hoạt động 3:
Giao phiếu hướng dẫn tự học cho tiết sau (5 phút)
Cung cấp và hướng dẫn được cho HS bài cần học, nơi khai thác tài liệu học tập.
GV phát phiếu hướng dẫn tự học của bài
“Định luật 3 Newton” cho HS.
Hoạt động theo cá nhân/ nhóm.
Phiếu hướng dẫn tự học của HS.
C. Các hoạt động cụ thể Hoạt động 1: Báo cáo (25 phút) e. Mục tiêu hoạt động
VL3.1: Vận dụng được định luật II Newton để giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn.
f. Nội dung hoạt động
- Các nhóm được phân công lần lượt báo cáo.
g. Dự kiến sản phẩm
- Powerpoint bài thuyết trình của nhóm.
h. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các nhóm đã được phân công chủ đề ở tiết trước lên báo cáo
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận - GV yêu cầu HS lên báo cáo
- HS nhận xét bài báo cáo, đặt câu hỏi thảo luận - Nhóm báo cáo phản biện
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức - GV chốt lại kiến thức:
HD1:
Trong thí nghiệm ở phần mở đầu bài học, nếu cả hai người cùng kéo nhưng để lực kế di chuyển về phía một người (ví dụ cùng di chuyển hai lực kế sang phải) thì số chỉ của hai lực kế sẽ giống nhau
HD2: Ví dụ: Khi ta đẩy lăn chiếc xe ô tô đồ chơi để nó đụng vào tường.
+ Chiếc xe ô tô tác dụng 1 lực vào tường và tường cũng tác dụng 1 lực ngược lại chiếc xe ô tô. Lực (đến từ chiếc xe) và phản lực (do tường tác dụng ngược lại) luôn xuất hiện thành từng cặp (xuất hiện hoặc mất đi đồng thời).
+ Lực do xe tác dụng vào tường và phản lực do tường tác dụng ngược lại xe cùng tác dụng theo một đường thẳng, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.
+ Lực do xe tác dụng vào tường có điểm đặt ở tường và phản lực do tường tác dụng ngược lại xe có điểm đặt ở xe không cân bằng nhau (vì chúng đặt vào hai vật khác nhau).
+ Cặp lực và phản lực là hai lực cùng loại đều là lực đẩy)
=> Những tác dụng trong tự nhiên luôn là tác dụng tương hỗ tức là những tác dụng lực xảy ra theo hai chiều ngược nhau.
Trả lời:
CH1. Ví dụ thực tế minh họa cho tác dụng tương hỗ giữa các vật:
+ Một số hiện tượng có lợi: Tác dụng tương hỗ giữa mắc treo với áo quần giúp áo quần được giữ vào mắc phơi, không bị rơi xuống đất.
+ Một số hiện tượng có thể có hại: va chạm giao thông.
Khi đang lái xe máy trên đường, xe bất ngờ tông vào vật cản là các phương tiện khác. Lực tương hỗ xảy ra giữa 2 phương tiện có thể dẫn đến nguy hiểm cho người ngồi trên phương tiện như bị bay người về phía trước với vận tốc lớn do quán tính.
CH2. Hai người kéo co qua một sợi dây lại có thể có người thắng, người thua là do: Lực ma sát giữa chân và mặt sàn là khác nhau.
Điều đó không mâu thuẫn với định luật 3 Newton.
CH3. Vì điểm đặt của phản lực của lực kéo do ngựa gây ra là trên ngựa. Tức là lực kéo của ngựa đặt lên xe, và phản lực của xe đặt lên ngựa không thể triệt tiêu nhau. Lực kéo của con ngựa đóng vai trò là lực phát động cho xe nên con ngựa tiến về phía trước sẽ kéo cho xe tiến về phía trước.
Vận dụng: Các lực xuất hiện ở quả nặng: lực hút của Trái đất và lực căng dây.
Các lực xuất hiện ở đầu dưới của sợi dây: Lực căng dây và phản lực của quả nặng tác dụng lên dây.
Phân tích:
(1): Lực hút của Trái đất: điểm đặt lên quả nặng, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
(2): Lực căng dây: có điểm đặt ở quả nặng, phương thẳng đứng, chiều hướng lên.
(3): Phản lực của quả nặng tác dụng lên dây: điểm đặt lên dây, phương thẳng đứng, chiều hướng xuống.
Cặp lực trực đối cân bằng là: (2) và (3)
Cặp lực trực đối không cân bằng là: (1) và (3)
Hoạt động 2: HS giải bài tập vận dụng/GQVĐ theo nhóm (15 phút) i. Mục tiêu hoạt động
Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản.
j. Nội dung hoạt động
- HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của GV.
k. Dự kiến sản phẩm - Phiếu bài tập của HS.
l. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ
GV yêu cầu các học sinh lên sửa bài tập trong PHT.
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS lên sửa bài trên bảng - Các HS khác quan sát.
Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS nhận xét bài làm của bạn lên bảng.
Bước 4 Đánh giá, chốt kiết thức - GV chốt lại kiến thức.
- GV giảng lại 1 lần nữa cho cả lớp hiểu về dạng bài tập đó.
Hoạt động 4: Giao phiếu hướng dẫn tự học cho tiết sau a. Mục tiêu hoạt động
Cung cấp và hướng dẫn được cho HS bài cần học, nơi khai thác học liệu học tập.
b. Nội dung hoạt động
- GV dặn dò học sinh xem trước bài 17 “Trọng lực và lực căng”
c. Dự kiến sản phẩm
- Chuẩn bị bài trước đi đến lớp của HS.
d. Cách thức tổ chức
Bước thực hiện Nội dung các bước
Bước 1 Chuyển giao nhiệm vụ GV giao nhiệm vụ về nhà:
- GV dặn dò học sinh xem lại bài đã học, chỗ nào còn vướng mắc thì đầu giờ tiết sau trình bày với giáo viên.
- Xem trước nội dung bài 17 “Trọng lực và lực căng”
Bước 2 Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân/ nhóm