PHẦN II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
II. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG CÁC LOẠI ĐẤT
2.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Hiện trạng sử dụng đất của thị trấn năm 2010 theo số liệu kiểm kê đất đai được thể hiện qua bảng sau:
TT CHỈ TIÊU Mã Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
(1) (2) (3) (4) (5)
TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 2.234,70 100,00
1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 1.799,68 80,53
1.1 Đất lúa nước DLN 308,79 13,82
1.2 Đất lúa nương LUN
TT CHỈ TIÊU Mã Diện tích
(ha) Cơ cấu (%)
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 212,17 9,49
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 1125,32 50,36
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 113,58 5,08
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 39,82 1,78
1.9 Đất làm muối LMU
1.10 Đất nông nghiệp khác NKH
2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 430,41 19,26
Đất ở nông thôn ON
T
Đất ở đô thị OD
T 112,24 5,02
2.1 Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN CTS 5,84 0,26
2.2 Đất quốc phòng CQP 2,44 0,11
2.3 Đất an ninh CAN 3,00 0,13
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 6,02 0,27
2.6 Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ SKX 24,66 1,10
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT 8,76 0,39
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,13 0,10
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 7,96 0,36
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 18,85 0,84
2.13 Đất sông suối SON 55,27 2,47
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 181,34 8,11
2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,90 0,09
2.16 Đất phi nông nghiệp còn lại PNC
3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 4,61 0,21
ĐẤT ĐÔ THỊ DTD
ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN DBT
ĐẤT KHU DU LỊCH DDL
ĐẤT KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN DNT
(Nguồn: Theo số liệu kiểm kê đất đai năm 2010 thị trấn Ea T’ling) 2.1.1. Đất nông nghiệp
Đến năm 2010 diện tích đất nông nghiệp của thị trấn là 1.799,68 ha, chiếm 80,53% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm các loại đất sau:
+ Đất lúa nước: 308,79 ha, chiếm 13,82% diện tích đất nông nghiệp;
+ Đất trồng cây hàng năm còn lại: 212,17 ha, chiếm 9,49% diện tích đất nông nghiệp;
+ Đất trồng cây lâu năm: 1.125,32 ha, chiếm 50,36% diện tích đất nông nghiệp;
+ Đất rừng sản xuất: 113,58 ha, chiếm 5,08% diện tích đất nông nghiệp;
+ Đất nuôi trồng thủy sản: 39,82 ha, chiếm 1,78% diện tích đất nông nghiệp.
2.1.2. Đất phi nông nghiệp
Đến năm 2010 diện tích đất phi nông nghiệp của thị trấn là 430,41 ha, chiếm 19,26% tổng diện tích tự nhiên, bao gồm các loại đất sau:
+ Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN: 5,84 ha, chiếm 0,26% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất quốc phòng: 2,44 ha, chiếm 0,11% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất an ninh: 3,00 ha, chiếm 0,13% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh: 6,02 ha, chiếm 0,27% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ: 24,66 ha, chiếm 1,10% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất di tích thắng cảnh: 8,76 ha, chiếm 0,39% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 2,13 ha, chiếm 0,10% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 7,96 ha, chiếm 0,36% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất mặt nước chuyên dùng: 18,85 ha, chiếm 0,84% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất sông suối: 55,27 ha, chiếm 2,47% diện tích đất phi nông nghiệp;
+ Đất phát triển hạ tầng: 181,34 ha, chiếm 8,11% diện tích đất phi nông nghiệp (bao gồm: Đất giao thông 165,24 ha, đất công trình năng lượng 0,27 ha, đất công trình bưu chính viễn thông 0,07 ha, đất cơ sở văn hóa 1,93 ha, đất cơ sở y tế 5,55 ha, đất cơ sở giáo dục - đào tạo 5,69 ha, đất cơ sở thể dục - thể thao 1,48 ha, đất cơ sở dịch vụ về xã hội 0,21 ha, đất chợ 0,90 ha);
+ Đất phi nông nghiệp khác: 1,90 ha, chiếm 0,00% diện tích đất phi nông nghiệp.
* Đất ở đô thị
Diện tích đất ở đô thị của thị trấn năm 2010 là 112,24 ha, chiếm 5,02%
diện tích đất phi nông nghiệp.
Đất ở nằm rải rác ở các tổ dân phố, bon và trên các cụm dân cư của thị trấn, phần lớn được hình thành từ đời này qua đời khác và tự giãn trên đất vườn nên chưa theo quy hoạch. Trong những năm tới thì cần phải quy hoạch phát triển thêm các khu dân cư mới, mở rộng cung như chỉnh trang lại các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa riêng của từng dân tộc trên địa bàn.
2.1.3. Đất chưa sử dụng
Diện tích đất chưa sử dụng của thị trấn năm 2010 còn 4,61 ha, chiếm 0,21% tổng diện tích tự nhiên, chủ yếu tập trung ở các đồi trọc và khe núi.
Trong đó, đất bằng chưa sử dụng có 0,14 ha, đất đồi núi chưa sử dụng là 4,47 ha.