ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

Một phần của tài liệu quy hoạch sử dụng đất tt ea tling huyện cư jut (Trang 29 - 33)

PHẦN II TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT

III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ TRƯỚC

3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất

Năm 2001 thị trấn Ea T’ling có thành lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2001 - 2005; tuy nhiên do các chỉ tiêu trong bảng phân loại sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất trước đây và hệ thống mẫu biểu kiểm kê đất đai năm 2010 cung như các biểu mẫu quy hoạch sử dụng đất hiện nay theo Thông tư 19/TT-BTNMT có nhiều sự khác biệt nhau nên việc đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch kỳ trước chỉ mang tính tương đối.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất kỳ trước được thể hiện trong bảng sau:

TT CHỈ TIÊU

Diện tích (ha)

Tăng (+);

Giảm (-) Diện tích

năm 2010 theo kế

hoạch

Diện tích năm 2010 theo hiện

trạng

(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)/

(4)*100 TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN 2.152,00 2.234,70 103,84

1 ĐẤT NÔNG NGHIỆP NNP 1.672,00 1.799,68 107,64

1.1 Đất lúa nước DLN 160,46 308,79 192,44

1.2 Đất lúa nương LUN

1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 415,96 212,17 51,01

1.4 Đất cây lâu năm CLN 471,10 1.125,32 238,87

1.5 Đất rừng phòng hộ RPH

1.6 Đất rừng đặc dụng RDD

1.7 Đất rừng sản xuất RSX 639,78 113,58 17,75

1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 38,70 39,82 102,89

1.9 Đất làm muối LMU

1.10 Đất nông nghiệp khác NKH

2 ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP PNN 459,41 430,41 93,69

Đất ở nông thôn ONT

Đất ở đô thị ODT 79,34 112,24 141,47

2.1 Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN CTS 5,84

2.2 Đất quốc phòng CQP

1,32 2,44

2.3 Đất an ninh CAN 3,00

2.4 Đất khu công nghiệp SKK

2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 6,02

2.6 Đất sản xuất vật liệu XD, gốm sứ SKX 34,10 24,66 72,32 2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS

2.8 Đất di tích danh thắng DDT 8,76

2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA

2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 2,13

2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 3,30 7,96 241,21

2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN 27,80 18,85 67,81

2.13 Đất sông suối SON 63,00 55,27 87,73

2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT 181,34

2.15 Đất phi nông nghiệp khác PNK 1,9

2.16 Đất phi nông nghiệp còn lại PNC

3 ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CSD 20,59 4,61 446,64

ĐẤT ĐÔ THỊ DTD

ĐẤT KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN DBT

ĐẤT KHU DU LỊCH DDL

ĐẤT KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN DNT

(Nguồn: Theo báo cáo QHSDĐ huyện Cư Jút giai đoạn 2002-2010) 3.1.1. Đất nông nghiệp

Tổng diện tích đất nông nghiệp trong quy hoạch kỳ trước là 1.672,00 ha, thực hiện được 1.799,68 ha, vượt 107,64% so với quy hoạch kỳ trước. Cụ thể từng loại đất như sau:

+ Đất lúa nước theo quy hoạch kỳ trước có 160,46 ha, thực hiện được 308,79 ha, vượt 192,44% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất trồng cây lâu năm còn lại theo quy hoạch kỳ trước có 471,10 ha, thực hiện được 1.125,32 ha, đạt 51,01% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất trồng cây hàng năm còn lại theo quy hoạch kỳ trước có 415,96 ha, thực hiện được 212,17 ha, vượt 238,87% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất rừng sản xuất theo quy hoạch kỳ trước có 639,78 ha, thực hiện được 113,58 ha, đạt 17,75% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất nuôi trồng thủy sản theo quy hoạch kỳ trước có 38,70 ha, thực hiện được 39,82 ha, vượt 102,89% so với quy hoạch kỳ trước.

3.1.2. Đất phi nông nghiệp

Chỉ tiêu diện tích đất phi nông nghiệp trong quy hoạch kỳ trước là 459,41 ha, hiện trạng thực hiện được 430,41 ha, đạt 93,69% so với quy hoạch kỳ trước.

Bao gồm các loại đất sau:

+ Đất quốc phòng, an ninh theo quy hoạch kỳ trước có 1,32 ha, thực hiện được 5,44 ha, vượt 412,12% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ theo quy hoạch kỳ trước có 34,10 ha, thực hiện được 24,66 ha, đạt 72,32% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa theo quy hoạch kỳ trước có 3,30 ha, thực hiện được 7,96 ha, vượt 241,21% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất có mặt nước chuyên dùng theo quy hoạch kỳ trước có 27,80 ha, thực hiện được 18,85 ha, đạt 67,81% so với quy hoạch kỳ trước;

+ Đất sông suối theo quy hoạch kỳ trước có 63,00 ha, thực hiện được 55,27 ha, đạt 87,73% so với quy hoạch kỳ trước.

* Đất ở đô thị

Đất ở đô thị theo quy hoạch kỳ trước là 79,34 ha, thực hiện được 112,24 ha, vượt 141,47% so với quy hoạch kỳ trước.

3.1.3. Đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng theo quy hoạch kỳ trước là 20,59 ha, thực hiện được 4,61 ha, vượt 446,64% so với quy hoạch kỳ trước.

* Đánh giá kết quả thực hiện các công trình quy hoạch trên địa bàn thị trấn trong kỳ quy hoạch trước

Thị trấn đã từng bước thực hiện việc xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và quản lý các công trình quy hoạch, đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đai. Đa phần các công trình được triển khai và hoàn thành đúng tiến độ, đồng thời thị trấn đã tiến hành phân bổ lại quỹ đất đai, bám sát định hướng phát triển của địa phương. Tuy nhiên, vẫn còn một số khó khăn tồn tại nên một số công trình chưa thể thực hiện triệt để như: Hệ thống trường mẫu giáo tại 13 khối và trường mầm non huyện đến nay mới chỉ hình thành được 2 trường (Hoa Hồng, Ea T’ling), các khu du lịch thác Trinh Nữ, hồ Trúc và trạm bơm vẫn đang trong giai đoạn triển khai, quy hoạch xây dựng trường tiểu học tại trụ sở khối 5 hiện không còn phù hợp.

3.2. Đánh giá nguyên nhân, tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất

* Một số nguyên nhân chính

+ Hệ thống chính sách, pháp luật về đất đai được quan tâm đổi mới liên tục nhưng phần nào vẫn chưa đáp ứng kịp những đòi hỏi của quá trình phát triển kinh tế - xã hội, thiếu khung pháp lý đồng bộ để giải quyết những vấn đề thực tiễn xảy ra.

+ Do biến động đất đai lớn và tiến độ thực hiện của các dự án xây dựng trên địa bàn thị trấn còn chậm theo kế hoạch.

+ Công tác quản lý, giám sát hoạt động sử dụng đất của các chủ sử dụng trên thực tế chưa được thực hiện triệt để.

+ Tốc độ tăng dân số, tăng trưởng kinh tế - xã hội nhanh, dẫn đến nhu cầu sử dụng đất ngày một cao.

+ Biến động dân số, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và nhận thức về tiêu chí nông thôn mới.

+ Việc lập quy hoạch chưa thực sự gắn liền với thực tế, nhiều quỹ đất quy hoạch chưa thực sự khả thi.

+ Nguồn vốn của Nhà nước đầu tư cho địa phương còn hạn chế, nhiều quỹ đất quy hoạch hợp lý nhưng không có kinh phí để làm.

+ Việc chấp hành pháp luật đất đai của người dân chưa cao, vần còn tồn tại những hiện tượng chuyển đổi mục đích sử dụng đất không xin phép…

* Giải pháp khắc phục

+ Tổ chức tốt việc tuyên truyền và triển khai thực hiện Luật Đất đai năm 2003 cung như các Nghị định, Thông tư hướng dẫn kèm theo.

+ Đẩy nhanh công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quản lý theo quy hoạch trên toàn thị trấn nhằm hạn chế việc sử dụng đất trái pháp luật, không theo quy hoạch.

+ Cần giải quyết nhanh và gắn khâu quy hoạch chi tiết với xây dựng, thực hiện đúng tiến độ của các dự án, chuyển mục đích sử dụng đất đối với những khu đất nông nghiệp bị ô nhiễm môi trường sang đất phi nông nghiệp.

PHẦN III

Một phần của tài liệu quy hoạch sử dụng đất tt ea tling huyện cư jut (Trang 29 - 33)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(61 trang)
w