Some ordinary questions: M ột sổ cảu hỏi thường gặp

Một phần của tài liệu Ebook tiếng anh cho người dự phỏng vấn, xin việc phần 1 (Trang 53 - 59)

B: Maths and Science were my favourite subjects at school. I

4. Some ordinary questions: M ột sổ cảu hỏi thường gặp

1. What was the most significant accomplishment in your last job?

Thành tích có ỷ nghĩa nhất với anh trong công việc vừa rồi là

gì?

A: I worked as a project member to develop a new information system liaising with all relevant divisions from engineering, production, stock-keeping, sales, and accounting. From the concept stage and budgeting to development it took 2 full years.

Now the administration process between the divisions has improved tremendously.

Tôi đã làm một thành viên lập dự án phát triển hệ thống thông tin mới liên kết với tất cả các bộ phận có liên quan từ kỹ thuật, sản xuất, giữ kho, bản hàng đến kế toán. Từ giai đoạn nạhĩ ra và lập ngân sách đến khi triển khai phát triển dự án mất trọn hai năm. Bây giờ quy trình quản lý giữa các bộ phận đã cải tiến đảng kể.

B: I developed as a new manufacturing technology in 2003, and the production quantity has continued to expand every year since then. There is no company anywhere in the world, which can go beyond this technology when it comes to mass production.

Tôi đã phát triển một công nghệ sản xuất mới trong năm 2003, và sản lượng tiếp tục tăng mỗi năm kể từ đó. Nói đến việc sản xuất quy mô lớn thì không có công ty nàọ trên thế giới có thể vượt qua công nghệ này.

55

2. How hard do you work to achieve your objectives' do you woit hard to achieve your goals?

Đe đạt được mục tiêu của mình anh làm việc tích cực như thè nào/ Bạn có làm việc tích cực để đạt được mục tiêu của mình không?

A: Once I set up a target, I work hard to achieve it by implementing various methods. When I had a task to reduce the production lead-time, I involved our factory and our subcontractors to develop new planning, procurement, and distribution methods. I worked about ten hours a day to accomplish this. Now the overall lead-time has been reduced from the previous 2 months or longer, down to ex-stock with up to one month o f lead-time.

Một khi tôi đặt ra mục tiêu, tôi sẽ làm việc tích cực đê đạt được nó bằng cách thực hiện nhiều phương pháp khác nhau. Khi tôi được giao nhiệm vụ giảm thời gian sản xuất, tôi đã thúc đấy nhà máy và các nhà thầu phụ của chúng tôi phát triên kế hoạch mới, nghĩ ra các phương pháp thu mua và phân phoi. Tôi đã làm việc khoảng 10 tiếng mỗi ngày để hoàn thành việc này. Hiện nay toàn bộ thời gian sản xuất đã giảm so với trước là khoảng 2 tháng hay lâu hom, xuống đến kho hiện có chỉ mất một thảng sản xuất.

B: I worked very hard. I focus all o f my energy on achieving my objectives. When I am working on a new project or something especially difficult, all I do is work. Naturally, I do eat, bathe, and sleep, but I eat quickly and sleep little. Most of mv time is spent working.

Tôi làm việc rất tích cực. Tôi tập trung toàn bộ sức lực của mình vào việc đạt được mục tiêu. Khi tôi thực hiện một dự án mới hoặc việc gì đó đặc biệt khó tôi chỉ biết làm việc. Tất nhiên là

tô i p h ả i ăn, tam rửa ngủ, nhung tô i ăn nhanh ngu it. Phần

lớn thời gian của tôi là làm việc.

3. What accomplishment was the most difficult for you to achieve/

What was your most difficult achievement?

Đổi với anh thành tựu nào là khó đạt được nhất/ Thành tựu khó khăn nhất của anh là gì?

A: Developing an extended maintenance-free instrument while keeping the costs down, in order to meet a customer’s requirements. I enjoyed this challenge however, since I was confident that this will become a great contribution to our company.

Phát triển một phươnạ thức bảo trì miễn p h í lâu dài trong khi vẫn giữ giá thành thấp, để đáp ứng nhu cầu của khách hang.

Tuy nhiên tôi rất thích thử thách này. Vĩ tôi tin tưởng rằng đây sẽ là một đóng góp to lớn cho công ty chúng tôi.

B: This may sound a little strange, but it was actually an episode where I had to overcome culture shock. I was traveling across Mexico by bus, and I had just arrived at a bus station in Mexico City. I got off the bus and picked up my backpack. Then I looked out at a sea o f Mexican faces. They seemed to go on for miles, and I could not see a single Japanese anywhere. I took all o f my courage to started walking.

Điều này có lẽ nghe hơi lạ, nhưng thật ra nó là một giai đoạn mà tôi phải khắc phục cú sốc văn hóa. Tôi đã đi du lịch qua Mê Hi Cô bằng xe buýt, và tôi đến một trạm xe buýt ở thành p h ổ Mê Hi Cô. Tôi bước xuống xe buýtcầm lấy ba lô. Rồi tôi nhìn thấy những khuôn mặt người Mê Hi Cô. Khắp nơi đều là người Mê Hi Cô, và tôi không nhìn thấy một người Nhật nào ở đây cả.

Tôi phải thu hết can đảm mới bắt đầu đi được.

4. If I hired you today, what would you accomplish first?

Neu hôm nay tôi tuyển anh, anh sẽ hoàn thành tốt việc gì trước tiên?

57

A: Fừst o f all, I would like to get along well with the people related to my job. I believe this is essential to achieve my tasks and targets.

Trước hết tôi muốn hòa đồng với những ngưcrì liên quan đên công việc cùa tôi. Tôi cho răng đây là điêu quan trọng đẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ và mục tiêu của tôi.

B: I would first study everything that I was responsible for. Only after doing that would I be able to start improving the work that I am responsible for. Knowledge, after all is power. Knowledge o f my responsibilities would give me the power to improve things.

Trước tiên tôi sẽ tìm hiểu mọi thứ mà tôi phải chịu trách nhiệm.

Chỉ sau khi làm được việc đó, tôi mới bắt đầu cài thiện công việc mà tôi đảm trách. Xét cho cùng, kiến thức là sức mạnh.

Thấy được trách nhiệm sẽ cho tôi sức mạnh đế cải thiện mọi việc.

5. Exercises:

Translate into Vietnamese:

Mark: Hi Peter! How are you doing these days?

Peter: Oh, Hi Mark. I'm not doing very well, actually.

Mark: I'm Sony to hear that. What seems to be the problem?

Peter: ... you know I've been looking for work. I can't seem to find a job.

Mark: That's too bad. Why did you leave your last job?

Peter: Well, my boss treated me badly, and I didn’t like my chances o f advancing in the company.

Mark: That makes non-sense. A job without opportunities AND a difficult boss isn't very attractive.

Peter: Exactly! So, anyway, I decided to quit and find a new job. I sent out my resume to more than twenty

companies. Unfortunately, I've only had two interviews so far.

Mark: Have you tried looking online for a job?

Peter: Yes, but so many o f the jobs require moving to another city. I don't want to do that.

Mark: I can understand that. How about going to some o f those networking groups?

Peter: I haven't tried those. What are they?

Mark: They're groups o f people who are also looking for work. They help each other discover new opportunities.

Peter: That sounds great. I'll definitely try some o f those.

Mark: I'm glad to hear that. So, what are you doing here?

Peter: Oh, I'm shopping for a new suit. I want to make the best impression possible at my job interviews!

Mark: There you go. That's the spirit. I'm sure things will look up for you soon.

Peter: Yes, you're probably right. I hope so!

Answer key:

Mark: Chào Peter! Dạo này anh đang làm gì?

Peter: Ồ, chào Mark! Thực tế thì tôi chẳng làm được gì cả.

Mark: Tôi rất tiếc khi nghe điều này. Có vấn đề gì vậy?

Peter: Anh biết đấy, tôi đang tìm việc. Và dường như tôi 59

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

Mark:

Peter:

khụng tim dirỗrc viờc gi.

Thât tê. Tai sao anh lai bô công viêc truac°

A, ông chu cua tôi dôi xù vôi tôi không tôt, và tôi không cô dugc ca hôi phât triên à công ty.

Thât vô ich. Mot công viêc mà không cô ca hôi phât triên lai gap mot ông chü khô tinh thi thât không thü vi chût nào.

Bụi võy tụi dõ tự bụ cụng viờc do và tim mot cụng viỗc moi. Tôi dâ giri sa yêu lÿ lieh cüa minh cho han 20 công ty rôi. Thât không may là tôi chi nhân dugc hai loi mai phông vân.

Anh dà thùr tim viờc truc tuyờn chua?

Rôi, nhung cô quâ nhiêu công viêc dôi hôi phài chuyên tai thành phô khâc. Mà tôi lai không muôn nhu vây.

Tôi hiêu dieu do. Vây thi viêc dên mot vài nhôm làm viêc theo hê thông dây thi sao?

Tôi chua tùng thù bao già. Chüng nhu thê nào?

Ho cûng là nhüng nhôm nguôi dang tim kiêm công viêc. Ho giüp dô nhùng nguôi khâc tim kiêm ca hôi mai.

Nghe hay dõy. Tụi sở thự xem sao.

Tôi rât vui khi nghe dieu này. Nhung anh dinh làm gi à dây?

Tụi sở di mua mot bụ dụ mai. Tụi muon tao mot õn tuong tôt trong buôi phông vân công viêc cùa tôi nhu cô thê.

Anh di di. Thât khi thê. Tôi chàc là moi dieu tot dep se dên vcri anh.

Ô, tôi ôn mà. Tôi cüng hy vong vây.

Một phần của tài liệu Ebook tiếng anh cho người dự phỏng vấn, xin việc phần 1 (Trang 53 - 59)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(90 trang)