B: Maths and Science were my favourite subjects at school. I
1. Related words and Expressions
Các từ và thành ngữ liên quan.
Personality [,p3:s3'naelati] (n): tính cách
Introverted [’¡ntrava:tid] (adj): có tỉnh hướng nội Extroverted [’ekstrav3:tid] (adj): có tỉnh hướng ngoại Optimistic [ppti'mistik] (adj): lạc quan
Pessimistic [,pesi'mistik] (adj): bi quan
2. Key sentences: những câu chính yếu:
What kind o f personality do you think you have?
[wot kaind av ,p3:sa'naelati du: ju: Gink ju: haev]
Anh n g h ĩ anh có cả tính gì?
61
Are you introverted or extroverted?
[a: j u : ' i n t r a v 3 : t i d d : ' e k s t r a v a i t i d ]
Anh là người hướng nội hay hướng ngoại?
How do you get along with others?
[ h a u d u : ju : g e t a ' b r i wiõ ’A08Z]
Anh hòa đồng với những người khác ra sao?
I’m quiet, hardworking and serious.
[ a im 'k w ai8 t, ' h a : d 'w 3 : k i r ) asnd 's is r ia s ]
Tôi ít nói, siêng năng và nghiêm túc.
Extroverted, I think. I mix well and enjoy doing things with others.
['ekstr9V3 :tid, ai 0ink, ai miks wel aend in'd33i 'd u:in Qinz w'õ ’ A 0 9 z ]
Tôi nghĩ, hướng ngoại. Tôi hòa đồng tốt và thích cùng làm với người khác.
I’m very optimistic.
[aim 'veri ,opti'mistik]
Tôi rat lạc quan.
3. Dialogue: (nghe)
A: What kind of person do you think you are?
Anh nghĩ anh thuộc kiểu người gì?
B: Well, I’m a fairly reserved person, but I like to ask questions in class when I was a student.
À, tôi là người hơi ít nói. Nhimg tôi thích đặt câu hỏi trong lớp khi tôi là sinh viên.
A: Would you say you have a lot o f friends, or just a few?
Anh nói là anh có nhiều bạn bè, hay chỉ vài người?
B: Not so many, but not really a few, either, I suppose. There are about seven people that I see quite a bit o f now; they are my good friends.
Không nhiều lắm, nhưng thật sự cũng không ít. Tôi nghĩ vậy. Có khoảng 7 người hiện tôi đang gặp gỡ; tất cả họ đều là bạn tốt của tôi.
A: What are your faults and strong points?
Khuyết điểm và ưu điểm của anh là gì?
B: I’m afraid o f speaking in public and that’s not very good. I suppose a strong point is that I like developing new things and ideas.
Tôi ngại phát biểu trước đám đông và điều đó không tốt lắm.
Tôi nghĩ điểm mạnh của tôi là thích phát triển những điều và ỷ tưcmg mới.
A: Thank you for your answers.
Cảm ơn về các câu trả lời của anh.
4. Some ordinary questions: Những câu hỏi thường gặp'.
1. What would your friends tell me about you?
Bạn bè anh sẽ cho tôi biết điều gì về anh?
A: I believe they would tell you that I am reliable and provide them with clear guidance whenever they are caught in difficult situations.
Tôi tin là họ sẽ nói với ông rằng tôi đáng tin cậy và luôn chỉ dẫn cho họ rõ ràng bất cú khi nào họ gặp tình huống khó khăn.
63
B: They would tell you that they can count on me when the chips are down. I have loaned friends money, let them stay with me when they need a place to stay, and have been very supportive.
They would also tell you that I am an active and have a lot of fun to go places like camping, skiing, and dancing.
Họ sẽ nói với ông rằng họ tin cậy vào tôi khi họ gặp khó khán.
Tôi đã cho bạn bè vay tiền, cho họ đến ở chỗ tôi khi họ cán một nơi để ở lại, và tôi rất có tinh thần giúp đỡ. Họ cũng sẽ nói với ông rằng tôi năng động và cũng rất thích đi chơi như căm trại, trượt tuyết và khiêu vũ.
2. How do you get along with other people?
Quan hệ của anh với những người khác như thế nào?
A: I try to talk with my colleagues and friends from the same perspective. I listen to their opinions and ideas and tell them mine in return.
Tôi cổ gắng nói chuyện với đồng nghiệp và bạn bè tôi trên cùng quan điểm. Tôi lắng nghe quan điểm và ý kiến của họ, và đáp lại tôi nói cho họ quan điểm và ỷ kiến của tỏi.
B: I get along with people very well. I enjoy their company and doing things with them. I am supportive o f people, both those above and below me on the chain of command. I enjoy seeing my co-workers socially, but I understand when some co-workers prefer not to socialize with other co-workers.
Tôi rat hòa đồng với mọi người. Tôi thích bầu bạn với họ và làm việc cùng với họ. Tôi giúp đỡ mọi người, cả những người cấp trên và cấp dưới của tôi. Tôi thích gặp gỡ đồng nghiệp của tôi một cách xã giao, nhưng tôi hiểu rằng có một số đồng nghiệp không thích gặp gỡ với các đồng nghiệp khác.
3. How do you handle tension with your boss?
Anh giải quyết tình trạng căng thẳng với ông chủ của anh bằng cách nào?
A: I try to creating such tension with my boss by comunicating.
Tôi cồ tránh tạo ra tình trạng căng thẳng như vậy với ông chủ của tôi bằng cách trao đổi ỷ kiến.
B: I try to speak with my boss directly when I feel that there is a problem. I strongly believe that honest and open communication is the best way to have a good relationship and keep tension to a minimum. Unfortunately, there will always be some tension in such relationships.
Tôi cổ gắng trực tiếp nói chuyện với sếp của tôi khi tôi cảm thấy có vấn đề gì rắc rối. Tôi tin chắc rằng trao đổi ỷ kiến chân thật và cởi mở là cách tốt nhất để có mối quan hệ tốt đẹp và hạn chế toi đa tình trạng căng thẳng. Nhưng thật không may là thường có chút ỉt căng thẳng trong các moi quan hệ đó.
4. What have you learned about dealing with people at work?
Anh biết gì về cách quan hệ với những người khác ở nơi làm việc?
A : I learned to share our strengths and knowledge, which works out well for all o f us.
Tôi biết chia sẻ những ưu điểm vờ kiến thức, đây là cách rất có hiệu quả với tất cả chúng tôi.
B: This is one o f the more challenging areas at work. I have learned that people often have trouble understanding each other. We often do not really hear what people say. That is why I am always careful when I communicate with people at work. I want them to understand me. I am also careful to listen to them because I want understand them.
65
Đây là một trong những lĩnh vực đầy thách thức ờ nơi làm việc.
Tôi biết rằng người ta rất khó hiếu được nhau. Chúng tạ thương không thật tám lắng nghe điều ngirời khác nói. n thé lôi luôn cẩn thận khi giao tiếp với mọi người ớ nơi làm việc. Tôi muôn họ hiểu tôi. Tôi cũng cẩn thận lắng nghe họ bới w tôi cùng muốn hiểu họ.
5. Exercises:
Translate into Vietnamese:
♦ Dialogue 1_____________________________________________
A: How do you handle pressure?
B: I work very well with pressure. I prepare for it before it comes.
A: Can you give me an example?
B: When I worked at Citibank, we had many deadlines to meet. I never waited until the last minute to do my work. I always finished it on time.
A: How do you deal with the public?
B: I try to treat my customers with respect and patience.
♦ Dialogue 2_____________________________________________
A: How do you deal with stressful situations at work?
B: I've had many stressful situations at work. I alwavs try to stav patient. Whenever I'm feeling stressed, I breathe deeply to calm down.
A: Is there anything else that you do?
B: I try to talk to people to tell them how I feel. If I’m having a problem with a customer, I try to talk politely. If I have some other kind of stress at work, I talk to my co-workers or mv boss to tell them how I feel. That usually helps.______________
Answer key:
♦ Đoạn 1:
A: Bạn xử lý những áp lực của mình như thế nào?
B: Tôi chịu đựng áp lực rất tốt. Tôi chuẩn bị tâm lý về nó trước khi nó đến.
A: Anh có thể đưa ra một ví dụ?
B: Khi tôi làm việc tại Citibank, chúng tôi đã có nhiều thời hạn phải giải quyết. Tôi không bao giờ chờ cho đến phút cuối cùng mới làm công việc của tôi. Tôi luôn luôn hoàn thành đúng hẹn.
A: Đối với công chúng thì anh đối phó như thế nào?
B: Tôi cố gắng đối xử với khách hàng với tất cả lòng tự trọng và thái độ kiên nhẫn.
♦ Đoạn 2:
A: Anh giải quyết các tình huống căng thẳng trong công việc bằng cách nào?
B: Trong công việc tôi có rất nhiều các tình huống căng thẳng. Tôi luôn luôn cố gắng giữ kiên nhẫn. Bất cứ khi nào tôi cảm thấy căng thẳng, tôi hít thở thật sâu để lấy can đảm.
A: Anh còn cách nào khác nữa không?
B: Tôi cố gắng tâm sự với mọi người để cho họ biết cảm giác của tôi như thế nào? Nếu như tôi đang có vấn đề với một khách hàng, tôi cố gắng nói chuyện một cách lịch sự. Còn nếu như tôi có một yài kiểu căng thẳng khác trong công việc, tôi cố gắng nói chuyện với đồng nghiệp hay ông chủ của tôi để cho "họ biết tòi đang cảm thấy như thế nào. Điêu này thực sự hữu ích.
67