Hiệu quả kinh doanh thông qua nhóm chỉ tiêu bộ phận

Một phần của tài liệu Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển phương việt (Trang 51 - 57)

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.3. Hiệu quả kinh doanh thông qua nhóm chỉ tiêu bộ phận

Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty Phương Việt 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng

S T T

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với năm 2013

Năm 2015 so với năm 2014

+ - % + - %

1 Tổng Doanh thu thuần

5.593 4.825 20.721 (768) (13,73) 15.896 329,45

2 Vốn lưu động bình quân

6.817 10.443 24.032 3.626 53,19 13.589 130,13

3 Số vòng quay Vốn lưu động (SVlđ)

0,82 0,46 0,86 (0,36) (43,90) 0,40 86,96

4 Kỳ luân chuyển Vốn lưu động (Klđ)

439 783 419 344 78,36 (364) (46,49) (Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt,

Báo cáo tài chính năm 2013-2015) Nhận xét:

- Số vòng quay vốn lưu động thấp (nhỏ hơn 1) do Công ty sử dụng nhiều vốn lưu động hơn so với doanh thu tạo ra. Năm 2014, SVlđ chỉ đạt 0,46 đồng nghĩa với 1 đồng vốn lưu động chỉ tạo ra 0,46 đồng doanh thu. Năm 2014, SVlđ

giảm mạnh 43,9% do doanh thu giảm 13,73% trong khi vốn lưu động bình quân lại tăng cao tới 53,19%

- Kỳ luân chuyển vốn lưu động lớn (trên 1 năm). Năm 2014, Klđ tăng tới 344 ngày tương đương 78,36% so với năm 2013. Năm 2015, Klđ đã giảm 364 ngày xuống còn 419 ngày. Nhƣng đây vẫn là mức khá cao so với 1 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

43 3.3.2. Hiệu quả sử dụng chi phí

Bảng 3.7: Một số chỉ tiêu phân tích Hiệu quả sử dụng chi phí Công ty Phương Việt 2013-2015

Đơn vị tính: triệu đồng

S T T

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015

1 Tổng Doanh thu thuần 5.593 4.825 20.721

2 Giá vốn hàng bán 3.306 2.786 15.993

3 Chi phí quản lý kinh doanh 2.128 2.218 4.203

4 Chi phí tài chính 6 11 208

5 Chi phí khác 0 0 142

6 Tổng Chi phí 5.439 5.015 20.546

7 Lợi nhuận trước thuế 153 (190) 175

8 Lợi nhuận sau thuế 153 (190) 175

9 Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn 0,05 (0,07) 0,01 1

0

Tỷ suất lợi nhuận trên Chi phí quản lý kinh doanh

0,07 (0,09) 0,04

1 1

Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng Chi phí

0,03 (0,04) 0,01

(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt, Báo cáo tài chính năm 2013-2015)

44

Bảng 3.8: So sánh Hiệu quả sử dụng chi phí giai đoạn 2013-2015 Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt

Đơn vị tính: triệu đồng

S T T

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với năm 2013

Năm 2015 so với năm 2014

+ - % + - %

1 Tỷ suất lợi

nhuận/giá vốn 0,05 (0,07) 0,01 (0,12) (240) 0,08 114,29 2 Tỷ suất lợi

nhuận/Chi phí quản lý

0,07 (0,09) 0,04 0,16 228,57 0,13 144,44

3 Tỷ suất Lợi nhuận /tổng Chi phí

0,03 (0,04) 0,01 (0,07) (233,33) 0,05 125

(Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt, Báo cáo tài chính năm 2013-2015)

Nhận xét:

- Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn của công ty khá thấp. Năm 2013, tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn chỉ đạt 0,05 nghĩa là 1 đồng giá vốn bỏ ra chỉ thu về 0,05 đồng lợi nhuận. Năm 2014, tỷ suất lợi nhuận còn giảm về mức âm do công ty làm ăn thua lỗ. Năm 2015, tỷ suất lợi nhuận đã tăng về mức dương, nhưng vẫn rất thấp khi chỉ đạt mức 0,01. Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn tăng giảm thất thường và ở mức thấp chứng tỏ công ty chƣa kiểm soát tốt các chi phí hàng hóa mua vào, cũng nhƣ không áp dụng một tỷ lệ cố định lợi nhuận trong giá bán.

- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí quản lý kinh doanh cũng khá thấp. Năm 2013, tỷ suất này chỉ đạt 0,07 nghĩa là 1 đồng chi phí quản lý bỏ ra chỉ thu về 0,07 đồng lợi nhuận. Năm 2014, tỷ suất này giảm về mức âm. Năm 2015, tỷ suất này tăng trở lại mức dương, nhưng chưa thể hồi phục được như lúc trước suy giảm.

Tuy năm 2015 công ty đã có lợi nhuận trở lại và lợi nhuận cao hơn năm 2013,

45

nhƣng chi phí quản lý lại tăng nhanh, gần gấp đôi năm 2014, cũng nhƣ năm 2013.

Chi phí tăng nhanh hơn lợi nhuận đã kéo giảm tỷ suất lợi nhuận trên chi phí quản lý kinh doanh của công ty.

- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí thấp: Do tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn và tỷ suất lợi nhuận trên chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở mức thấp, nên tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí thấp là điều dễ hiểu. Năm 2013, tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn chỉ đạt 0,03. Năm 2014, công ty làm ăn thua lỗ nên tỷ suất này suy giảm về mức âm. Năm 2015, công đã cố gắng kiểm soát chi phí để đƣa tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí về mức dương, nhưng mới chỉ đạt 0,01. Mức này rất thấp so với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.

3.3.3. Hiệu quả sử dụng lao động

Bảng 3.9: Hiệu quả sử dụng lao động Công ty Phương Việt 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng

S T T

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với năm 2013

Năm 2015 so với năm 2014

+ - % + - %

1 Lợi nhuận sau

thuế 153 (190) 175 (343) (224,2) 375 214,29 2 Doanh thu

thuần bán hàng

5.592 4.824 20.701 (768) (13,73) 15.898 329,13

3 Số lao động

bình quân 30 32 36 2 0,067 4 0,125

4 Lợi nhuận bình quân 1 lao động

5,1 (5,94) 4,86 (11,04) (2,16) 10,8 1,82

5 Năng suất

lao động 186,43 150,78 675,64 (35,65) (19,12) 524,86 348,09 (Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt,

Báo cáo tài chính năm 2013-2015)

46 Nhận xét:

- Lợi nhuận bình quân trên 1 lao động: Lợi nhuận bình quân 1 lao động của công ty tạo ra ở mức thấp, chỉ khoảng 5 triệu đồng/người/năm

- Năng suất lao động tăng giảm không ổn định. Năm 2013, năng suất lao động đạt 186,43 triệu đồng/người/năm. Năm 2014, năng suất lao động giảm 35,65 triệu đồng, tương đương 19,12%. Năm 2015, năng suất lao động lại tăng mạnh, đạt 675,64 triệu đồng/người/năm, tăng 348,09% so với năm 2014.

3.3.4. Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Bảng 3.10: Hiệu quả sử dụng tài sản cố định Công ty Phương Việt 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng

S T T

Chỉ tiêu Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2014 so với năm 2013

Năm 2015 so với năm 2014

+ - % + - %

1 Lợi nhuận

sau thuế 153 (190) 175 (343) (224,2) 375 214,29 2 Tổng Doanh thu

thuần 5.593 4.825 20.721 (768) (13,73) 15.896 329,45 3 Tài sản cố định

bình quân 108 147 485 39 36,11 338 229,93

4 Sức sản xuất của

Tài sản cố định 51,78 32,82 42,73 (18,96) (36,62) 9,91 30,2 5 Sức sinh lợi của

tài sản cố định

1,42 (1,29) 0,36 (2,71) 190,85 1,65 127,91 6 Suất hao phí của

Tài sản cố định 0,71 (0,77) 2,77 (1,48) (208,45) 3,54 459,74 (Nguồn: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phương Việt,

Báo cáo tài chính năm 2013-2015)

47 Nhận xét:

- Sức sản xuất của TSCĐ: của công ty thấp so với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Bởi các công ty này thường sử dụng rất ít tài sản cố định trong kinh doanh nhƣng vẫn tạo ra đƣợc doanh thu lớn. Năm 2013, sức sản xuất của TSCĐ chỉ đạt 51,78 tức là 1 đồng TSCĐ sử dụng tạo ra 51,78 đồng doanh thu 1 năm. Năm 2014, sức sản xuất của TSCĐ giảm mạnh 18,96 tương đương 36,62%; do TSCĐ tăng lên nhƣng doanh thu lại giảm. Năm 2015, doanh thu có sự tăng trưởng vượt bậc 329,49% nhưng TSCĐ cũng tăng tới 229,93%. Điều này làm cho sức sản xuất của TSCĐ có tăng so với năm 2014 lên mức 42,73; nhƣng chƣa thể vƣợt qua năm 2013.

- Sức sinh lợi của TSCĐ thấp và giảm qua các năm. Do lợi nhuận đạt đƣợc của Công ty thấp (thậm chí là âm) trong khi TSCĐ sử dụng lại tăng lên. Vì thế sức sinh lợi của TSCĐ có xu hướng giảm. Năm 2013, sức sinh lợi của TSCĐ đạt 1,42. Năm 2014, sức sinh lợi của TSCĐ giảm về mức âm do lợi nhuận âm. Năm 2015, lợi nhuận đã tăng trở lại tương đương năm 2013, nhưng TSCĐ lại tăng hơn 3 lần so với năm 2013. Do đó, sức sản xuất của TSCĐ vẫn rất thấp khi chỉ đạt 0,36; tăng 127,91% so với năm 2014, nhƣng mới chỉ bằng ẳ so với năm 2014

- Suất hao phí của TSCĐ cao và tăng đều hàng năm: Là giá trị nghịch đảo của Sức sinh lợi của TSCĐ. Nên Sức sinh lợi của TSCĐ thấp thì Suất hao phí của TSCĐ sẽ cao và ngƣợc lại. Từ bảng số liệu ta thấy: suất hao phí của TSCĐ cao và tăng qua các năm. Năm 2013, suất hao phí của TSCĐ là 0,71 tức là 1 đồng lợi nhuận đƣợc tạo ra từ 0,71 đồng TSCĐ sử dụng. Năm 2014, suất hao phí của TSCĐ có giá trị âm do lợi nhuận có giá trị âm. Năm 2015 so với năm 2014, suất hao phí của TSCĐ tăng mạnh 3,54 tương đương 459,74%.

48

Một phần của tài liệu Hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH đầu tư và phát triển phương việt (Trang 51 - 57)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(76 trang)