5.1. Chương trình quản lý môi trường
Trên cơ sở tổng hợp các hoạt động của Dự án, các tác động xấu tới môi trường và các biện pháp giảm thiểu trong quá trình xây dựng cơ bản cũng như khi dự án đi vào hoạt động được nêu tại các chương 1,3 và 4 chúng tôi đề ra chương trình quản lý môi trường như sau:
Giai đoạn hoạt động của Dự án
Các hoạt động của dự án
Các tác động môi trường
Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Kinh phí thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường
Thời gian thực hiện và hoàn thành
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Trách nhiệm giám sát
1 2 3 4 5 6 7 8
Giải phóng mặt bằng thi công xây
Vận chuyển đất, bùn thải bỏ
Bụi, khí thải, tiếng ồn và độ rung từ hoạt động của phương
Lắp đặt hàng rào tôn
30.000.000đ Trong quá trình san lắp mặt bằng và thi công
Chủ đầu
tư Sở
TN&MT, UBND thành phố và các cơ quan có liên quan
dựng
tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thi công
xây
NTSH của công nhân xây dựng trong công trường
Bể tự hoại 3 ngăn
20.000.000đ
Chất thải rắn sinh hoạt
Hợp đồng với công ty thu gom rác
Thỏa thuận
Chất thải rắn xây dựng
. CHR vô cơ(bùn vét lớp bề mặt) đơn vị thi công đổ đúng nơi quy định;
. CTR là kim loại, nhựa, bao bì,...
dùng để bán phế liệu
Thỏa thuận
Dự án đi vào hoạt động
Hoạt động của dân cư tại khu chung cư
Khí thải Trồng cay xanh, thảm cỏ
20.000.000đ Ngay khi công trình hoàn thành và kéo dài trong suốt thời gian hoạt động của dự
Chủ đầu tư
Sở TN&MT, UBND thành phố và các cơ quan có liên quan Nước thải Xử lý
nước thải trong khu xử lý tập trung
200.000.000đ
CTR sinh
hoạt . Trang bị thùng đựng rác
20.000.000đ và chi phí thu gom thỏa
và xe thu gom.
. Hợp đồng với công ty thu gom rác tại thành phố
thuận án
CTR nguy hại
Thu gom, lưu giữ, xử lý theo quy định
Thỏa thuận
5.2. Chương trình giám sát môi trường.
Nhằm bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng và trong quá trình hoạt động của dự án, ngoài việc thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp nêu trong báo cáo ĐTM, Chủ dự án còn thực hiện chương trình quan trắc giám sát môi trường. Cụ thể như sau:
5.2.1. Giai đoạn giải phóng mặt bằng và thi công xây dựng a. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
- Số điểm giám sát là: 02 điểm;
- Vị trí giám sát: 01 trong khu vực xây dựng và 01 trong khu vực dân cư xung quanh;
- Các thông số giám sát: nhiệt độ, tiếng ồn, bụi, các khí CO, SO2, NOx; - Tần suất 2 lần/năm ( tháng 6 và tháng 12);
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05: 2009/ BTNMT) và QCVN 26: 2010/ BTNMT về tiếng ồn.
b. Giám sát chất lượng nước thải - Số điểm giám sát là: 01 điểm;
- Vị trí giám sát: tại điểm thải ra nguồn tiếp nhận;
- Các thông số giám sát:pH, BOD5, SS, tổng N, tổng P, dầu mỡ, coliform;
- Tần suất 2 lần/năm ( tháng 6 và tháng 12);
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt(QCVN 14: 2008/ BTNMT).
5.2.2. Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
a. Giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh - Số điểm giám sát là: 02 điểm;
- Vị trí giám sát: 01 điểm trong và 01 ngoài ngoài khu vực dự án;
- Các thông số giám sát: nhiệt độ, tiếng ồn, bụi, các khí CO, SO2, NOx; - Tần suất 2 lần/năm ( tháng 6 và tháng 12);
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN 05: 2009/ BTNMT) và QCVN 26: 2010/ BTNMT về tiếng ồn.
b. Giám sát chất lượng nước thải - Số điểm giám sát là: 02 điểm;
- Vị trí giám sát: trước và sau khi qua hệ thống xử lý tập trung;
- Các thông số giám sát:pH, BOD5, SS, tổng N, tổng P, dầu mỡ, coliform;
- Tần suất 2 lần/năm ( tháng 6 và tháng 12);
- Quy chuẩn so sánh: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt(QCVN 14: 2008/ BTNMT).
CHƯƠNG 6