PHẦN I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2 Đánh giá thang đo
Thang đo sự thỏa mãn trong công việc được đánh giá độ tin cậy thông qua: hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để loại các biến “rác”, các biến này có hệ số tương quan biến tổng (Corrected item total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo được chọn khi hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnaly & Bernsteri, 1994; Slater, 1995) [2] .
Các biến quan sát được đặt tên theo: tên nhân tố của nhóm biến quan sát, kết hợp với số thứ tự của nhân tố đó trong thang đo, kết hợp với số thứ tự của biến quan sát của nhân tố đó trong thang đo. Chẳng hạn như: biến quan sát thứ nhất của nhân tố “bản chất công việc” là “công việc phù hợp với năng lực cá nhân” thì được đặt tên là “bản chất công việc 11”.
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
3.2.1. Kết quả đánh giá thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn Bảng 3.6: Cronbach Alpha của thang đo “bản chất công việc”
Cronbach’s Alpha = 0.690 Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Bản chất công việc 11 10.5550 4.801 .528 .592
Bản chất công việc 12 10.8800 4.900 .553 .580
Bản chất công việc 13 10.9250 5.286 .332 .720
Bản chất công việc 14 10.3900 4.812 .505 .606
Bảng3.7: Cronbach Alpha của thang đo “cơ hội đào tạo và thăng tiến”
Cronbach’s Alpha = 0.786 Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại
biến Đào tạo và thăng tiến 21 13.4750 9.798 .575 .742 Đào tạo và thăng tiến 22 13.2600 9.550 .672 .711 Đào tạo và thăng tiến 23 13.1350 10.489 .515 .761 Đào tạo và thăng tiến 24 13.3050 9.128 .666 .710 Đào tạo và thăng tiến 25 12.6650 10.867 .401 .798
Bảng 3.8: Cronbach Alpha của thang đo “lãnh đạo”
Cronbach’s Alpha = 0.698
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Lanh đạo 31 18.1300 26.968 .613 .630
Lanh đạo 32 18.3000 27.276 .596 .635
Lanh đạo 33 18.2100 26.257 .643 .618
Lanh đạo 34 18.1200 26.719 .636 .624
Lanh đạo 35 18.0050 17.915 .288 .885
Lanh đạo 36 18.0850 27.375 .603 .635
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
Bảng 3.9: Cronbach Alpha của thang đo “đồng nghiệp”
Cronbach’s Alpha = 0.872
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Đồng nghi ệp 41 7.4950 2.955 .784 .792
Đồng nghi ệp 42 7.4500 2.892 .772 .803
Đồng nghi ệp 43 7.6050 3.064 .708 .861
Bảng 3.10: Cronbach Alpha của thang đo “tiền lương”
Cronbach’s Alpha = 0.835
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Tiền lương 51 20.3300 22.011 .591 .811
Tiền lương 52 20.4400 22.911 .498 .826
Tiền lương 53 20.3000 21.387 .616 .807
Tiền lương 54 20.5050 22.513 .628 .807
Tiền lương 55 19.8950 22.205 .576 .814
Tiền lương 56 20.3700 21.742 .613 .808
Tiền lương 57 20.0300 22.039 .574 .814
Bảng 3.11: Cronbach Alpha của thang đo “môi trường làm việc”
Cronbach’s Alpha = 0.835 Biến quan sát Trung bình thang
đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến
tổng
Cronbach's Alpha nếu loại
biến
Môi trường làm việc 61 10.5650 7.262 .650 .794
Môi trường làm việc 62 10.9000 8.050 .596 .816
Môi trường làm việc 63 10.9000 7.156 .691 .775
Môi trường làm việc 64 10.7300 7.093 .713 .765
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
Bảng 3.12: Cronbach Alpha của thang đo “đánh giá thực hiện công việc”
Cronbach’s Alpha = 0.912 Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu
loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại
biến Đánh giá thực hi ện công việ c 71 14.3650 13.700 .743 .900 Đánh giá thực hi ện công việ c 72 14.5350 13.346 .791 .890 Đánh giá thực hi ện công việ c 73 14.5450 12.923 .814 .885 Đánh giá thực hi ện công việ c 74 14.6850 13.212 .774 .894 Đánh giá thực hi ện công việ c 75 14.5700 13.583 .764 .896
Bảng 3.13: Cronbach Alpha của thang đo “phúc lợi”
Cronbach’s Alpha = 0.870 Biến quan sát Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại biến
Phúc lợi 81 6.7050 3.576 .759 .811
Phúc lợi 82 6.7800 3.459 .773 .797
Phúc lợi 83 6.8150 3.750 .724 .842
Kết quả từ các bảng trên cho thấy các thang đo đều có Cronbach Alpha >0.6.
Các biến quan sát trong mỗi thang đo cũng đều có hệ số tương quan biến tổng >0.3 ngoại trừ biến “lãnh đạo 35” (có hệ số tương quan biến tổng là 0.288), vì vậy ta loại biến này ra khỏi thang đo.
3.2.2. Kết quả đánh giá thang đo sự thỏa mãn
Bảng 3.14: Cronbach Alpha của thang đo “thỏa mãn chung”
Cronbach’s Alpha = 0.849
Biến quan sát
Trung bình thang đo nếu loại biến
Phương sai thang đo nếu
loại biến
Tương quan biến tổng
Cronbach's Alpha nếu loại
biến
Thỏa mãn chung 91 10.7150 7.210 .706 .802
Thỏa mãn chung 92 10.7650 7.075 .735 .789
Thỏa mãn chung 93 10.6950 7.047 .724 .794
Thỏa mãn chung 94 10.6650 7.028 .602 .850
nghiep do wn load thyj uyi pl aluan van full moi nhat z z vbhtj mk gmail.com Luan van retey thac si cdeg jg hg
Thang đo “sự thỏa mãn” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.849 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0.3 vì vậy thang đo này có thể sử dụng được.
3.3. Phân tích nhân tố