CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.3. Đánh giá kết quả điều trị trên các chỉ tiêu cận lâm sàng
X ± SD (mmol/l)
D30
X ± SD (mmol/l)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi p
4,6±0,8 4,2±0,8 4±0,8
(D0/30) -0,4 mmol/l
-7,7%
(D0/30) p<0,05 (D0/60)
-0,6 mmol/l -12,2%
(D0/60) p<0,05
Nhận xét:
Trong quá trình điều trị, TC máu của các BN trong NC có xu hướng giảm. Sau 60 ngày điều trị, TC máu giảm 12,2% từ 4,6±0,8 xuống còn 4±0,8 (mmol/l). Sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Bảng 3.10. Sự thay đổi TG máu trước và sau điều trị
D0
X ± SD (mmol/l)
D30
X ± SD (mmol/l)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi p
2,3±1,2 1,8±1,2 1,6±1
(D0/30) -0,5 mmol/l
-21,7%
(D0/30) p<0,05 (D0/60)
-0,7 mmol/l -30,4%
(D0/60) p<0,05
Nhận xét: Trong quá trình điều trị, TG máu của các BN trong NC có xu hướng giảm. Sau 60 ngày điều trị, TG máu giảm 30,4% từ 2,3±1,2 xuống còn 1,6±1 (mmol/l). Sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Bảng 3.11. Sự thay đổi LDL-C máu trước và sau điều trị
D0
X ± SD (mmol/l)
D30
X ± SD (mmol/l)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi
p
3,55±0,83 3,37±0,82 3,3±0,8
(D0/30) -0,18 mmol/l
-5,1%
(D0/30) p<0,05 (D0/60)
-0,25 mmol/l -7,1%
(D0/60) p<0,05
Nhận xét: Trong quá trình điều trị, LDL-C máu của các BN trong NC có xu hướng giảm. Sau 60 ngày điều trị, LDL-C máu giảm 7,1% từ 3,55±0,83 xuống còn 3,3±0,8 (mmol/l). Sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Bảng 3.12. Sự thay đổi HDL-C máu trước và sau điều trị
D0
X ± SD (mmol/l)
D30
X ± SD (mmol/l)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi
p
1,34±0,51 1,44±0,51 1,47±0,5
(D0/30) 0,1 mmol/l
7,4%
(D0/30) p<0,05 (D0/60)
0,13 mmol/l 9,3%
(D0/60) p<0,05
Nhận xét: Trong quá trình điều trị, HDL-C máu của các BN trong NC có xu hướng tăng. Sau 60 ngày điều trị, HDL-C máu tăng 9,3% từ 1,34±0,51 lên tới 1,47±0,5 (mmol/l). Sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 4 4.5 5
CT TG HDL-C LDL-C
4.6
2.3
1.34
3.55 4.2
1.8
1.44
3.37 4
1.6 1.47
m m o l/ l 3.3
Thành phần lipid máu D0 D30 D60
Biểu đồ 3.3: Sự thay đổi các thành phần lipid máu trước và sau điều trị
Nhận xét: Trong quá trình điều trị bằng viên nang cứng GCTKL, các chỉ số lipid máu của các BN trong NC đều thay đổi theo chiều hướng tốt và sự thay đổi này có ý nghĩa thống kê với p<0,05.
Bảng 3.13. Sự thay đổi Glucose máu trước và sau điều trị
D0
X ± SD (mmol/l)
D30
X ± SD (mmol/l)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi
p
7,3±1,5 7,6±1,2 7,2±1,4
(D0/30) 0,3mmol/l
4,1%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
-0,1 mmol/l -5,3%
(D0/60) p>0,05
Nhận xét: Trong 30 ngày đầu điều trị, chỉ số Glucose máu của các BN trong NC có xu hướng tăng 4,1%. Sau quá trình điều trị 60 ngày, Glucose máu có xu hướng giảm 5,3% từ 7,3±1,5 xuống còn 7,2±1,4 (mmol/l). Những thay đổi này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.14. Sự thay đổi HbA1c máu trước và sau điều trị D0
X ± SD (mmol/mol)
D60
X ± SD (mmol/l)
Thay đổi
p
6,7±1,1 6,2±1 -0,5mmol/mol
-7,5% p<0,05
Nhận xét: Sau 60 ngày điều trị, HbA1c của các BN trong NC có xu hướng giảm, giảm 7,5% từ 6,7±1,1 xuống còn 6,2±1 (mmol/mol)
Bảng 3.15. Sự thay đổi kết quả xét nghiệm nước tiểu trước và sau điều trị
Chỉ tiêu Số lượng dương tính
p
D0 D30 D60
Glucose
1 (1,7%)
1 (1,7%)
1 (1,7%)
(D0/30) p>0,05 (D0/60) p>0,05
Protein
10 (16,7%)
7 (11,7%)
5 (8,3%)
(D0/30) p>0,05 (D0/60) p>0,05
Nhận xét: Số lượng BN có glucose niệu (+) không thay đổi sau quá trình điều trị.
Số lượng BN có protein niệu (+) có xu hướng giảm trong quá trình điều trị từ 10/60BN (16,7%) xuống còn 5/60BN (8,3%). Sự thay đổi này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
3.4. Tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị
3.4.1 Sự thay đổi về các triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng
Trong quả trình nghiên cứu tổng số 60 BN chỉ có 1 BN sôi bụng trong ngày đầu sau khi uống thuốc chiếm 1,7%, BN tự uống trà gừng thấy hết sôi bụng. Những lần uống thuốc sau không có biểu hiện gì đặc biệt. Các triệu chứng: buồn nôn, nôn, mẩn ngứa đều không có trường hợp nào.
3.4.2 Sự thay đổi về các chỉ số khác trên cận lâm sàng
Bảng 3.16. Sự thay đổi các chỉ số sinh hoá khác trước và sau điều trị
Chỉ tiêu D0 D30 D60 Thay đổi (%) p
Ure (mmol/l)
5±1,2 5,4±1,4 5,3±1,2
(D0/30) 0,4 mmol/l
10,1%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
0,3 mmol/l 6,0%
(D0/60) p>0,05
Creatinin (àmol/l)
71,1±11,9 73,9±17,2 72,9±13,5
(D0/30) 2,8 àmol/l
4,0%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
1,8 àmol/l 2,5%
(D0/60) p>0,05
ALT (U/l)
25,4±11,3 25±10 26,3±13,3
(D0/30) -0,4 U/l
-1,7%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
0,9 U/l 3,5%
(D0/60) p>0,05
AST (U/l)
23,6±7,2 24,4±8,1 25,3±9,5
(D0/30) 0,8 U/l 3,2%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
1,7 U/l 7,2%
(D0/60) p>0,05 Nhận xét: Sau 60 ngày uống thuốc liên tục các chỉ số sinh hóa máu khác có sự thay đổi so với trước khi dùng thuốc nhưng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).
Bảng 3.17. Sự thay đổi các chỉ số huyết học trước và sau điều trị
Chỉ tiêu D0 D30 D60 Thay đổi (%) p
HC (x1012/l)
4,3±0,4 4,4±0,4 4,4±0,4
(D0/30) 0,1(x1012/l)
1,6%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
0,1(x1012/l) 2,3%
(D0/60) p>0,05
BC (x109/l)
7,1±1,5 6,9±1,4 7±1,5
(D0/30) -0,2(x109/l)
-2,8%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
-0,1(x109/l) -1,4%
(D0/60) p>0,05
TC (x109/l)
261,6±74,3 227,7±53,8 261,9±77,8
(D0/30) -33,9(x109/l)
-12,9%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
0,3(x109/l) 0,1%
(D0/60) p>0,05
HGB (g/
dl)
13,6±1,1 13,5±1,2 13,3±2
(D0/30) -0,1(g/dl)
-0,4%
(D0/30) p>0,05 (D0/60)
-0,3(g/dl) -2,2%
(D0/60) p>0,05 Nhận xét: Sau 60 ngày uống thuốc liên tục các chỉ số đánh giá chức năng tạo máu (số lượng hồng cầu, hàm lượng huyết sắc tố, số lượng bạch cầu và số lượng tiểu cầu) của các BN trong NC có sự thay đổi so với trước khi dùng thuốc nhưng không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05).