Tình hình sử dụng từng loại đất theo mục đích sử dụng của xã Nghi Trung trong 3 năm (2013-2015)trong 3 năm (2013-2015)

Một phần của tài liệu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Tình hình sử dụng đất tại địa bàn xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 20132015 (Trang 61 - 68)

PHẦN B: NỘI DUNG CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI ĐỊA BÀN XÃ NGHI TRUNG HUYỆN NGHI LỘC TỈNH NGHỆ AN

I. Đất phi nông nghiệp chuyển sang đất nông nghiệp - 6.42

2.3. Tình hình sử dụng từng loại đất theo mục đích sử dụng của xã Nghi Trung trong 3 năm (2013-2015)trong 3 năm (2013-2015)

2.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trong 3 năm (2013-2015)

Nghi Trung là một xã 100% đồng bằng của huyện Nghi Lộc nên tỷ lệ đất nông nghiệp là rất cao so với các loại đất khác (chiếm 72.4% so với tổng diện tích tự nhiên toàn xã năm 2015). Loại đất nông nghiệp này đến nay hầu như đã được giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp.

2.3.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp

Là loại đất chiếm đa số trong đất nông nghiệp (luôn hơn 95% trong 3 năm vừa qua) tuy nhiên có xu hướng giảm nhẹ: năm 2013 thì diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 573.63 ha chiếm 96.73% trong tổng diện tích nông nghiệp và đến năm 2015 thì chỉ còn chiếm 95.51% tỷ trọng. Như vậy diện tích đất sản xuất nông nghiệp đã giảm đi 19.94 ha tương ứng giảm 0.86%. Trong đó:

Đất trồng cây lâu năm giảm nhiều nhất là 18.62 ha còn đất trồng cây hàng năm chỉ giảm 1.32 ha. Tuy nhiên với đất trồng cây hàng năm thì cơ cấu lại có xu hướng tăng 2.15% trong khi đất trồng cây lâu năm lại giảm 2.15%. Điều này là do tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm nhanh hơn so với diện tích đất trồng cây hàng năm và sự giảm nhanh này chủ yếu do đất trồng cây lâu năm giảm.

Xét riêng đất trồng cây hàng năm, ta thấy đã có sự chuyển dịch cơ cấu từ đất trồng lúa sang đất trồng các loại cây hàng năm khác. Tuy nhiên đất trồng lúa vẫn giảm nhiều ( -3.81 ha) hơn so với phần đất trồng cây hàng năm khác (+2.5 ha) cho đất trồng cây hàng năm vẫn giảm.

Bảng 14: Biến động sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Nghi Trung qua 3 năm 2013-2015

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2015/2013

DT

(ha) % DT

(ha) % DT

(ha) % +/- %

Tổng DTPNN 595.25 74.34 587.38 73.35 579.74 72.40 -15.51 -1.94 1. Đất sản xuất NN 573.63 96.37 561.34 95.57 553.69 95.51 -19.94 -0.86 1.1.Đất trồng cây hàng

năm 381.21 66.46 380.76 67.83 379.89 68.61 -1.32 +2.15

+ Đất trồng lúa 205.49 53.90 201.68 52.97 201.68 53.09 -3.81 -0.82 - Đất chuyên trồng lúa

nước 180.69 87.93 177.7 88.11 177.7 88.11 -2.99 +0.18

- Đất trồng lúa nước

còn lại 24.8 12.07 23.97 11.89 23.97 11.89 -0.83 -0.18

- Đất trồng lúa nương - - -

+ Đất trồng cây hàng

năm khác 175.72 46.10 179.08 47.03 178.22 46.91 +2.5 +0.82 - Đất bằng trồng cây

hàng năm khác 175.72 100 179.08 100 178.22 100 +2.5 0

- Đất nương rẫy trồng

cây hàng năm khác - - -

1.2. Đất trồng cây lâu

năm 192.42 33.54 180.58 32.17 173.8 31.39 -18.62 -2.15

(Nguồn: Ban địa chính xã Nghi Trung năm 2013-2015)

2.3.1.2. Đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác

Nghi Trung là xã không có diện tích rừng tự nhiên hay nhân tạo và là một xã đồng bằng nhưng không sát ven biển nên cũng không có đất làm muối vì vậy bảng này không xét đến 2 loại đất này.

Ngược lại với xu hướng giảm của đất sản xuất nông nghiệp, thì đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác lại có xu hướng tăng. Đất nuôi trồng thủy sản năm 2013 có 19.93 ha tương ứng 3.35% thì đến năm 2015 đã tăng lên 24.2 ha tương ứng với 4.17%, tức là đã tăng lên 4.27ha với tỷ trọng tăng lên 0.82%. Đất nông nghiệp khác không tăng lên nhiều lắm, chỉ 0.16ha tương ứng với mức tăng 0.04%. Điều

này cho ta thấy nền nông nghiệp địa phương đang chú trọng dần vào ngành nuôi trồng thủy sản hơn, tuy rằng chưa có sự khác biệt đáng kể.

Bảng 15: Biến động sử dụng đất thủy sản và đất nông nghiệp khác tại xã Nghi Trung giai đoạn 2013-2015

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2015/2013

DT (ha) % DT(ha) % DT(ha) % +/- %

Tổng

DTNN 595.25 74.3

4 587.38 73.35 579.74 72.40 -15.51 -1.94 2. Đất

nuôi trồng thủy sản

19.93 3.35 24.20 4.12 24.20 4.17 +4.27 +0.82

3. Đất nông nghiệp khác

1.69 0.28 1.85 0.31 1.85 0.32 +0.16 +0.04

(Nguồn: Ban địa chính xã Nghi Trung năm 2013-2015) Như vậy, qua các phân tích về tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã, ta có thể nhận thấy rằng trong giai đoạn gần đây, Nghi Trung đã có sự sụt giảm về đất sản xuất nông nghiệp mạnh nhất (-19.94 ha), tuy rằng đất nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác có tăng (+4.27 ha và +0.16 ha) nhưng vẫn không đủ để bù đắp.

Vì vậy diện tích đất nông nghiệp vẫn có sự suy giảm mạnh.

2.3.2. Tình hình sử dụng đất phi nông nghiệp trong 3 năm (2013-2015)

Diện tích đất phi nông nghiệp trên địa bàn xã có mức tăng trưởng tương đối và tuyến tính trong vòng 3 năm qua. Trung bình mỗi năm, diện tích đất phi nông nghiệp gia tăng thêm khoảng 7.5 ha và tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm ở mức xấp xỉ 4%.

Tổng diện tích đất ở là nhóm đất gia tăng nhiều nhất (20.83 ha), tiếp đến là nhóm đất cơ sở tôn giáo tăng 0.42 ha; còn các nhóm đất còn lại đều giảm trong đó nhóm đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT là giảm mạnh nhất (3.66 ha)

tiếp đến là nhóm đất chuyên dùng giảm 1.92 ha, với các nhóm còn lại đều có sự sụt giảm nhẹ.

2.3.2.1. Đất ở

Giai đoạn 2013-2015, diện tích đất ở tăng trưởng nhanh, từ 44.08 ha lên 64.91 ha tương ứng mức tăng 8.49%. Tốc độ này còn có thể tăng trưởng hơn trong tương lai bởi một loạt các cơ sở hạ tầng, ngành nghề thêm phát triển dẫn đến sự gia tăng dân số nhanh chóng. Đây là một con số không nhỏ.

Bảng 16: Biến động sử dụng đất ở tại xã Nghi Trung giai đoạn 2013-2015

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2015/2013

DT (ha) % DT(ha) % DT(ha) % +/- %

Tổng

DTPNN 189.03 23.61 196.31 24.52 204.07 25.48 +15.04 +1.87 1. Đất ở 44.08 23.32 57.14 29.11 64.91 31.81 +20.83 +8.49 - Đất ở tại

nông thôn 44.08 23.32 57.14 29.11 64.91 31.81 +20.83 +8.49 - Đất ở tại

đô thị - - - - - - - -

(Nguồn: Ban địa chính xã Nghi Trung năm 2013-2015) 2.3.2.2. Đất chuyên dùng

Ngược lại với nhóm đất ở, nhóm đất chuyên dùng là nhóm chiếm tỷ trọng lớn nhất trong nhóm phi nông nghiệp lại có sự sụt giảm 1.92 ha tương ứng mức giảm 5.64% trong 3 năm vừa qua.

Các nhóm đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp đều giảm (1.4 ha), trong đó ở nhóm đất xây dựng công trình sự nghiệp thì đất xây dựng cơ sở văn hóa giảm nhiều nhất (1.35 ha) và đất về giáo dục đào tạo lại tăng 0.53 ha. Điều này là do trong giai đoạn này, xã đã xây dựng thêm 1 trường mẫu giáo và 1 trường trung cấp nghề tuy nhiên vẫn không đủ bù đắp phần giảm của đất văn hóa. Đặc biệt, nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp giảm mạnh nhất (11 ha) là do đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp giảm tận 12.67 ha (do đến năm 2014 xã không còn nhóm

đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm nữa) tuy đất thương mại, dịch vụ tăng lên 1.67 ha. Như vậy, ta có thể nhận thấy là việc chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang thương mại, dịch vụ vẫn chưa triệt để, tốc độ còn khá chậm.

Ngược lại, nhóm đất dành cho mục đích công cộng thì lại tăng 10.48 ha với tốc độ 10.06% trong đó đất giao thông là tăng mạnh nhất 10 ha, tốc độ tăng trưởng 2.23% bởi để thuận lợi cho giao thông hàng hóa, đi lại thuận tiện hơn xã đã ưu tiên thực hiện các dự án mở rộng đường thông tư thị trấn Quán Hành đến Cửa Lò và mở thêm một số con đường nhựa giữa các xóm với nhau.

Bảng 17: Biến động sử dụng đất chuyên dùng tại xã Nghi Trung giai đoạn 2013-2015

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2015/2013

DT

(ha) % DT

(ha) % DT

(ha) % +/- %

Tổng DTPNN 189.03 23.61 196.31 24.52 204.07 25.48 +15.04 +1.87 2. Đất chuyên dùng 120.39 63.69 118.47 60.35 118.47 58.05 -1.92 -5.64 2.1. Đất xây dựng trụ sở

cơ quan 5.2 4.32 4.89 4.13 4.89 4.13 -0.31 -0.19

2.2. Đất quốc phòng 1.38 1.15 1.38 1.16 1.38 1.16 0 +0.02

2.3. Đất xây dựng công

trình sự nghiệp 9.02 7.49 7.93 6.69 7.93 6.69 -1.09 -0.80

- Đất xây dựng cơ sở văn

hóa 1.47 16.30 0.12 1.51 0.12 1.51 -1.35 -14.79

- Đất xây dựng cơ sở y tế 0.19 2.11 0.19 2.40 0.19 2.40 0 +0.29 - Đất xây dựng cơ sở giáo

dục và đào tạo 3.51 38.91 4.04 50.95 4.04 50.95 +0.53 +12.04

- Đất xây dựng cơ sở thể

dục thể thao 3.85 42.68 3.59 45.15 3.59 45.15 -0.26 +2.47

2.4. Đất sản xuất, kinh

doanh phi nông nghiệp 14.31 11.89 3.31 2.79 3.31 2.79 -11 -9.1

- Đất thương mại, dịch vụ - 1.67 50.45 1.67 50.45 +1.67 +50.45

- Đất cơ sở sản xuất phi

nông nghiệp 14.31 100 1.64 49.55 1.64 49.55 -12.67 -50.45

2.5. Đất có mục đích công

cộng 90.48 75.16 100.96 85.22 100.96 85.22 +10.48 +10.06

- Đất giao thông 66.87 73.91 76.87 76.14 76.87 76.14 +10 +2.23

- Đất thủy lợi 23.03 25.45 22.1 21.89 22.1 21.89 -0.93 -3.56

- Đất sinh hoạt cộng đồng - 1.54 1.53 1.54 1.53 +1.54 +1.53

- Đất công trình năng

lượng 0.16 0.18 0.01 0.01 0.01 0.01 -0.15 -0.17

- Đất công trình bưu

chính, viễn thông 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0.01 0 -0.001

- Đất chợ 0.41 0.45 0.42 0.42 0.42 0.42 + 0.01 -0.04

(Nguồn: Ban địa chính xã Nghi Trung năm 2013-2015)

2.3.2.3. Các loại đất còn lại

Giai đoạn 2013-2015, diện tích đất cơ sở tôn giáo đã tăng lên 0.42 ha bằng việc xây dựng thêm một nhà thờ công giáo ở xóm 19, điều này là hoàn toàn hợp lý bởi theo cơ cấu dân số xã Nghi Trung thì người dân theo đạo thiên chúa giáo cũng chiếm khá đông so với người Kinh, tập trung ở các xóm từ 18 đến 22.

Diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ thì giảm mạnh (3.66 ha) tương ứng mức giảm 0.54%. Tình trạng lập mồ mả tự do, phân tán trong đất canh tác, ngoài quy hoạch đã bớt diễn ra. Xã thông nhất tập trung các phần mộ về chung hai khu nghĩa địa lớn nhất xã, để tránh tình trạng lãng phí đất đai.

Bảng 18: Biến động các loại đất còn lại tại xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2013-2015

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2015/2013

DT (ha) % DT(ha) % DT(ha) % +/- %

Tổng DTPNN 595.25 74.3

4 587.38 73.35 579.74 72.40 -15.51 -1.94 3. Đất cơ sở

tôn giáo 2.25 0.38 2.67 0.45 2.67 0.46 +0.42 +0.08

4. Đất cơ sở tín

ngưỡng 2.12 0.36 2.01 0.34 2.01 0.35 -0.11 -0.01

5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT

19.67 3.30 16.01 2.73 16.01 2.76 -3.66 -0.54

6. Đất phi nông nghiệp khác

0.52 0.09 - - -0.52 -0.09

(Nguồn: Ban địa chính xã Nghi Trung năm 2013-2015)

Một phần của tài liệu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp: Tình hình sử dụng đất tại địa bàn xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn 20132015 (Trang 61 - 68)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(77 trang)
w