CÁC MỤC NGỮ PHÁP NHỎ LẺ
7. LIÊN TỪ VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Cấu tạo: Liên từ gồm ba dạng chính:
Từ đơn : Ví dụ: and, but, because, although
Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ)ví dụ: so...that 2. Chức năng: Liên từ có 2 chức năng cơ bản:
Liên từ đẳng lập: được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề. Ví dụ:
52
- Jack and Jill went up the hill.- The water was warm, but I didn't go swimming.
Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.
Ví dụ: - I went swimming although it was cold.
3. Vị trí
Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Liên từ đẳng lập
and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhauHãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
I like [tea] and [coffee].
[Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết.Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
He drinks beer, whisky, wine, and rum.
He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.
F A N B O Y S
For And Nor But Or Yet So
53
Liên từ phụ thuộc
Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc. Một số liên từ phổ biến như:
after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chínhHãy xem ví dụ sau:
Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ : Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was
raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:
Ram went swimming although it was raining.
Although it was raining, Ram went swimming.
8.LINKING WORD (TỪ NỐI)
** Lưu ý : Sử dụng từ nối trong văn viết sẽ giúp bài văn của các em logic và hay hơn. Điều đó sẽ giúp cho bài văn của các em đạt điểm cao hơn => Học thuộc tất cả từ nối dưới đây để tăng số điểm cho bài viết của mình .
1. Những từ dùng để thêm thông tin
• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
54
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả
• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh
• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế) 4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập
• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.
• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại) 6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ
• as an example
• for example
• for instance
55
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)
• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm
• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
∙ afterward (về sau)
∙ at the same time (cùng thời điểm)
∙ currently (hiện tại)
∙ earlier (sớm hơn)
56
∙ formerly (trước đó)
∙ immediately (ngay lập tức)
∙ in the future (trong tương lai)
∙ in the meantime (trong khi chờ đợi)
∙ in the past (trong quá khứ)
∙ later (muộn hơn)
∙ meanwhile (trong khi đó)
∙ previously (trước đó)
∙ simultaneously (đồng thời)
∙ subsequently (sau đó)
∙ then (sau đó)
∙ until now (cho đến bây giờ)
9.SUBJECT AND VERB AGREEMENT
(SỰ HÒA HỢP CỦA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ)
Quy tắc 1: Hai chủ ngữ số ít nối với nhau bằng or hoặc là nor thì dùng động từ số ít.
Ví dụ: My aunt or my uncle is arriving by train today.
Quy tắc 2. Hai chủ ngữ số ít nối với nhau bằng either/or hoặc là neither/nor thì dùng động từ số ít giống như trong quy tắc 1.
Ví dụ: Neither Juan nor Carmen is available.
Either Kiana or Casey is helping today with stage decorations.
Quy tắc 3: Khi “I” là một trong hai chủ ngữ nối với nhau bằng either/or hoặc neither/ nor, thì cho “I” làm chủ ngữ thứ hai và dùng động từ số ít “am”.
Ví dụ: Neither she nor I am going to the festival.
Quy tắc 4: Khi chủ ngữ số ít nối với chủ ngữ số nhiều bằng or hoặc nor, cho chủ ngữ số nhiều làm chủ ngữ thứ hai và dùng động từ số nhiều.
Ví dụ: The serving bowl or the plates go on that shelf.
Quy tắc 5: Khi chủ ngữ số ít và chủ ngữ số nhiều được nối với nhau bằng either/or hoặc neither/nor thì cho chủ ngữ số nhiều làm chủ ngữ thứ hai và dùng động từ số nhiều.
Ví dụ: Neither Jenny nor the others are available.
57
Quy tắc 6: Khi có hai chủ ngữ hoặc nhiều hơn nối với nhau bằng “and” thì dùng động từ số nhiều.
Ví dụ: A car and a bike are my means of transportation.
Quy tắc 7: Đôi khi giữa chủ ngữ và động từ có những từ như “along with”, “as well as”,
“besides”, hoặc là “not”. Không cần để ý đến những từ đó khi quyết định dùng động từ số ít hay số nhiều.
Ví dụ: The politician, along with the newsmen, is expected shortly.
Excitement, as well as nervousness, is the cause of her shaking.
Quy tắc 8: Những đại từ như “each, everyone, every one, everybody, anyone, anybody, someone, và somebody” là số ít và dùng với động từ số ít. Không nên nhầm lẫn với những từ đứng sau từ “of”
Ví dụ: Each of the girls sings well.
Every one of the cakes is gone.
Chú ý: “everyone” là một từ và có nghĩa giống “everybody”. Còn “everyone” là 2 từ và có nghĩa giống “each one”.
Quy tắc 9: Đối với những từ chỉ tỉ lệ như percent (phần trăm), fraction (phân số), part (phần), majority (phần lớn), some (một vài), all (tất cả), none (không gì cả), remainder (những cái còn lại)….thì hãy nhìn vào danh từ trong cụm từ để xác định dùng động từ số ít hay số nhiều. Nếu danh từ số ít thì dùng động từ số ít còn nếu danh từ số nhiều thì dùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
Fifty percentof the pie has disappeared.
Fifty percentof the pies have disappeared.
One-third of the city is unemployed.
One-third of the people are unemployed.
All of the pie is gone.
All of the pies are gone.
Some of the pie is missing.
Some of the pies are missing.
58
None of the garbage was picked up.
None of the sentences were punctuated correctly.
Of all her books, none have sold as well as the first one.
Quy tắc 10: “The number of” đi cùng động từ số ít còn “A number of” thì đi cùng động từ số nhiều.
Ví dụ:
The number of people we need to hire is thirteen.
A number of people have written in about this subject.
Quy tắc 11: Khi either và neither là chủ ngữ, thì chúng luôn đi với động từ số ít Ví dụ:
Neither of them is available to speak right now.
Either of us is capable of doing the job.
Quy tắc 12: Khi “here” và”there” đứng đầu câu thì động từ chia theo danh từ đứng sau nó.
Ví dụ:
There are four hurdles to jump.
There is a high hurdle to jump.
Quy tắc 13: Dùng động từ số ít với chủ ngữ chỉ tổng số tiền hoặc khoảng thời gian.
Ví dụ:
Ten dollarsis a high price to pay.
Five yearsis the maximum sentence for that offense.
Quy tắc 14: Trong câu có các đại từ quan hệ như who, which, that thì động từ chia theo danh từ đứng trước các đại từ quan hệ đó.
Ví dụ:
Salma is the scientist who writes the reports.
Từ đứng trước who là danh từ số ít, vì thế dùng động từ số ít “writes”
He is one of the men who do the work.
59
Từ đừng trước who là danh từ số nhiều, vì thế dùng động từ số nhiều do.
Quy tắc 15: Những danh từ tập hợp như “team” hoặc “staff” có thể là số nhiều hoặc số ít tùy theo cách dùng chúng trong câu.
Ví dụ:
The staff is in a meeting.
Staff ở đây có nghĩa là một nhân viên
The staff are in disagreement about the findings.
Trong ví dụ này thì “The staff” có nghĩa là những cá nhân riêng biệt.
Câu này có thể viết rõ ràng hơn như sau:
The staff members are in disagreement about the findings.
in disagreement about the findings.
10.CÂU HỎI ĐUỔI (TAG QUESTIONS)
Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật.
Ex : It’s a lovely day, isn’t it ? Hình thức :
Câu hỏi đuôi được thành lập bằng một trợ động từ (hoặc động từ to be) và một đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu) : auxiliary verb (+ not) + pronoun.
Câu hỏi đuôi phủ định (auxiliary verb + not + pronoun) được dùng sau câu trần thuật xác định.
Hình thức phủ định thường được rút gọn (not = n’t) positivie statement + negative question tag
Ex : The children can swim, can’t they ?
Câu hỏi đuôi khẳng định (auxiliary verb + pronoun) được dùng sau câu trần thuật phủ định.
negative statement + positive question tag Ex : You haven’t seen Mary today, have you ? Lưu ý :
- Nếu trong câu trần thuật có trợ động từ hoặc động từ to be thì trợ động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.
Ex : She will come, won’t she ?
Ex : There was a lot of traffic, wasn’t there ? Ex : We don’t have to pay, do we ?
60
- Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ to do (do/does/did) Ex : You live near here, don’t you ?
Ex : You locked the door, didn’t you ?
- Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I – nhưng nếu không có not thì lại dùng am I ? Ex : I am late, aren’t I ?
- Let’s có câu hỏi đuôi là shall we ? Ex : Let’s go, shall we ?
- Hãy lưu ý rằng các câu có những từ như neither, no, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được xem như là những lời tường thuật phủ định và được theo sau bởi một câu hỏi đuôi khẳng định.
Ex : No salt is allowed, is it ?
Ex : Peter hardly ever goes to parties, does he ? Ex : Neither of them complained, did they ?
- Với everybody, everyone, somebody, someone, nobody, no one chúng ta dùng đại từ they Ex : Everyone warned you, didn’t they ?
Ex : Someone had recognized him, hadn’t they ?
- Nếu là câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi là “will you” dù có not hay không có not.
Ex : Don’t drop that vase, will you ? Intonation (ngữ điệu)
Trong văn nói, ý nghĩa của câu hỏi đuôi tùy thuộc vào cách diễn đạt.
- Nếu xuống giọng ở câu hỏi đuôi có nghĩa là không thật sự đặt câu hỏi, chỉ muốn người nghe đồng ý với mình.
- Nếu lên giọng ở câu hỏi đuôi, thì đó là câu hỏi thực sự.
Nâng cao :
Những dạng đặc biệt :
+ Câu đầu là I wish – dùng may Ex : I wish to study English, may I ? + Chủ từ là one – dùng you hoặc one One can be one’s master, can’t you/one ? + Câu đầu có must
Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà có câu hỏi đuôi khác nhau.
- Must chỉ sự cần thiết, dùng needn’t Ex : They must study hard, needn’t they ? - Must chỉ sự cấm đoán, dùng must
Ex : You mustn’t come late, must you ?
61
- Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, dựa vào động từ theo sau must.
Ex : He must be a very intelligent student, isn’t he ?
- Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức must + have + PP), dùng have/has Ex : You must have stolen my bike, haven’t you ?
+ Let ở đầu câu :
Let đầu câu có nhiều dạng cần phân biệt.
- Let’s trong câu rủ - dùng shall we ? Ex : Let’s go out, shall we ?
- Let trong câu xin phép (let us/let me), dùng will you ? Ex : Let us use the telephone, will you ?
- Let dùng trong câu đề nghị giúp người khác (let me), dùng may I ? Ex : Let me help you do it, may I ?
+ Câu cảm thán
Lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, dùng am/is/are Ex : What a beautiful dress, isn’t it ?
Ex : What a stupid boy, isn’t he ?
+ Câu đầu có I + các động từ sau : think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, see, feel + mệnh đề phụ
Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex : I think he will come here, won’t he ?
Ex : I don’t believe Mary can do it, can she ? (lưu ý, mệnh đề chính có not thì vẫn tính như ở mệnh đề phụ).
- Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex : She thinks he will come, doesn’t she ? + Câu đầu có It seems that + mệnh đề Lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex : It seems that you are right, aren’t you ? + Chủ từ là mệnh đề danh từ
Dùng “it”
Ex : What you have said is wrong, isn’t it ?
Ex : Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
62
11.TO INFINITIVE-GERUNDS
* Các động từ phải có V-ING theo sau
avoid (tránh ), admit (thừa nhận ), advise (khuyên nhủ ), appreciate (đánh giá ), complete ( hoàn thành ) ,consider ( xem xét ), delay ( trì hoãn ), deny ( từ chối ), discuss ( thảo luận ), dislike ( không thích ) ,enjoy ( thích ), finish ( hoàn thành ), keep ( tiếp tục ), mention (đề cập ), mind ( phiền , ngại ),miss (nhớ , bỏ lỡ ), postpone ( trỉ hoãn ), practice (luyện tập ), quit (nghỉ , thôi ), recall ( nhắc nhở , nhớ ),recollect ( nhớ ra ), recommend (nhắc nhở ), resent (bực tức ), resist (kháng cự ), risk ( rủi ro ) suggest (đề nghị ), tolerate (tha thứ ), understand ( hiểu ), can’t help (không thể tránh / nhịn được ), can’t stand ( ko thể chịu đựng đc ), can’t bear ( ko thể chịu đựng đc )
It is no use / It is no good ( vô ích ), would you mind (có làm phiền ..ko), to be used to ( quen với ), to be / get accustomed to (dần quen với )
to be busy ( bận rộn ), to be worth ( xứng đáng ), to look forward to (trông mong ), to have difficulty / fun / trouble, to have a difficult time,to go.
* Các động từ phải có TO-V theo sau
afford (đủ khả năng ), agree (đồng ý ), appear ( xuất hiện ), arrange ( sắp xếp ), ask ( hỏi , yêu cầu ),beg ( nài nỉ , van xin ), care ( chăm sóc ), claim (đòi hỏi , yêu cầu ), consent ( bằng lòng ), decide ( quyết định ),demand ( yêu cầu ), deserve ( xứng đấng ), expect ( mong đợi ), fail ( thất bại ), hesitate (do dự )hope (hi vọng ), learn ( học ), manage (sắp xếp ), mean (ý định ), need ( cần ),offer (đề nghị ), plan ( lên kế hoạch ), prepare ( chuẩn bị ), pretend ( giả vờ ), promise ( hứa ),refuse ( từ chối ), seem ( dường như ), struggle (đấu tranh ), swear ( xin thề ), threaten (đe doạ ),volunteer ( tình nguyện ), wait (đợi ), want ( muốn ), wish ( mong )
*Một số động từ theo sau chúng có thể là To_V hoặc Ving,tùy theo văn cảnh của câu:
FORGET, REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai ) + To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ) REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách