PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.5. Phương pháp phân tích tại phòng thí nghiệm
Các mẫu được lấy và bảo quản, phân tích theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 5999:1995) và các phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm.
Phương pháp phân tích mẫu nước thải bệnh viện có thể được tiến hành như sau:
* Cách xác định pH, nhiệt độ: Đo bằng máy đo pH cầm tay theo TCVN 6492:1997 (ISO 10532:1994)
* Phương pháp xác định coliform: Xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6187- 1:2000 (ISO 9380 – 2000)
* Cách xác định màu của nước: Xác định bằng phương pháp so màu thông qua máy quang phổ tử ngoại.
* Cách xác định COD trong nước:
- Bước 1: Dùng bút xóa đánh dấu 2 bình tam giác + Mẫu trắng: Ký hiệu B1
+ Mẫu thực: Ký hiệu B2
- Bước 2: dùng pipet hút 100ml nước cất cho vào bình B1 (mẫu trắng)
- Bước 3: Mẫu thực: Vì mẫu cần đem phân tích là mẫu nước thải nên chúng ta phải tiến hành pha loãng với tỉ lệ từ 10-50 lần.
- Bước 4: Bổ sung hóa chất vào 2 bình B1,B2 Dùng pipet hút 2ml axit sunfuric H2SO4 đặc
10ml kali pemaganat KMnO4 0,1N vào 2 bình B1, B2
- Bước 5: Dùng giấy bạc bịt kín 2 miệng bình rồi tiến hành đun sôi dung dịch trên bếp điện.
- Bước 6: Đặt 2 bình lên máy khuấy từ (hoặc lắc đều)
Chuẩn độ bằng kali pemanganat KMnO4 0,1N đến khi màu của dung dịch chớm có màu hồng tím. Ghi thể tích kali pemanganat đã dùng (a).
Làm song song một mẫu trắng như đã làm với mẫu thực, ghi thể tích kali pemanganat KMnO4 dùng cho mẫu trắng (b).
- Bước 7:
Lượng oxi hóa cần thiết để oxy hóa các chất hữu cơ trong 1000ml nước thải (x) tính bằng mg, theo công thức:
X= 8(a-b) Tróng đó:
a- Lượng kali pemanganat dùng chuẩn độ mẫu nước trắng b- Lượng kali pemanganat dùng chuẩn độ mẫu nước thực
* Cách xác định BOD5 trong nước
- Bước 1: Dùng bút xóa đánh dấu 2 bình tam giác Mẫu trắng: Ký hiệu B1
Mẫu thực: Ký hiệu B2
- Bước 2: Đong 1000ml nước cất cho vào bình tam giác B1 cắm sục để ở T0=200C trong tủ BOD 1 tiếng.
- Bước 3: Bỏ bình B1 ra ngoài nhưng vẫn tiến hành sục khí để ổn định oxy.
Sau đó bổ sung các dung dịnh đệm:
+ 1ml dung dịch đệm P + 1ml dung dịch đệm Mg + 1ml dung dịch đệm Ca + 1ml dung dịch đệm muối Fe + 2ml dung dịch đệm ATU + 2 giọt VSV gốc
- Bước 4: Xử lý mẫu nước cần phân tích BOD (mẫu thực) + Lắc đều mẫu nước cần phân tích
+ Tiến hành pha loãng dung dịch với tỷ lệ 10-50 lần.
- Bước 5: Chuẩn máy đo DO, chuẩn máy đạt bão hòa DO=100
- Bước 6: Cho mẫu ở bước 4 vào bình B2. Đổ men theo thành bình đến khi tràn ra ngoài. Cắm đầu đo DO vào đo trực tiếp ta thu được giá trị DO1.
- Bước 7: Đổ thêm mẫu B2 vào cho đầy bình đậy nút lại cho vào tủ ấm BOD trong 5 ngày ở To=200C. Sau đó đem ra đo DO ta thu được DO5.
- Bước 8: Xử lý mẫu trắng
Cho mẫu trắng đã pha ở bước 3 vào bình B1. Đổ men theo thành bình đến khi tràn ra ngoài. Cắm đầu đo DO vào đo trực tiếp ta thu được giá trị DO trắng 1.
- Bước 9: Đổ thêm mẫu trắng vào đấy bình B1 đậy nút lại cho vào tủ ấm BOD trong 5 ngày ở T0=200C. Sau đó đem ra đo Do ta thu được giá tri DO trắng 5.
- Bước 10: Tính kết quả
[ ]
0
5 0
1
5 V
V DO V
DO
BOD = − − − mauthuc (DO trắng 1 –DO trắng 5) × HSPL
* Cách xác định TSS: Phương pháp khối lượng sau khi lọc, sấy mẫu ở nhiệt độ 1050C đến khối lượng không đổi theo TCVN 4560:1988.
- Nội dung: sấy mẫu ở nhiệt độ 1050C cho đến khi lượng không khí thay đổi và xác định sự thay đổi khối lượng này trong quá trình sấy.
- Dụng cụ:
Cần phân tích với độ chính xác đến ±0,001 gam.
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ ±10C Giấy lọc
Bình hút ẩm có chứa chất hút ẩm trong vòng 4h từ khi nhiệt độ của tủ sấy đạt 1050C.
- Các bước tiến hành:
Lấy giấy lọc sấy ở 500C trong 1 giờ đồng hồ, để nguội cân lên ta được khối lượng A.
Sau đó lấy một lượng mẫu nhất định lọc qua giấy lọc, sấy ở 105 0C trong 2 giờ đồng hồ, để nguội cân lên ta được khối lượng B
Tính kết quả:
TSS =
) (
1000 )
(
ml V
A B− ×
(mg/l)
*Cách xác định NO3-
Lấy 25ml mẫu + 0,5 C7H5NaO3 cho vào bình tam giác đun sôi đến cạn nhưng không được cháy. Để nguội cho 0,5 ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều 10 phút cho tan, sau đó cho 1 ml H2SO4 rồi cho 25 ml NaOH 10N để phát triển màu, định mức đến 25ml. so màu ở bước sóng 410 nm.
* Cách xác định PO4
Lấy 25 ml mẫu và 10 ml Vanadat Molipdat cho vào bình tam giác. So màu ở bước sóng 410 nm.