HẠN TẠI SGD II – NHCTVN
2.1.1 Cụng tỏc thẩm ủịnh tại SGDII
2.1.2.2 Phõn tớch về thị trường và khả năng tiờu thụ sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của
2.1.2.2.1 ðánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án :
Việc phõn tớch, ủỏnh giỏ tổng quan về nhu cầu sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dự ỏn sẽ ủề cập ủến những nội dung chớnh sau:
• Mô tả sản phẩm của dự án;
• ðặc tớnh của nhu cầu ủối với sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dự ỏn;
• Tỡnh hỡnh sản xuất, tiờu thụ cỏc sản phẩm, dịch vụ thay thế ủến thời ủiểm thẩm ủịnh;
• Ước tớnh tổng nhu cầu hiện tại về sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của phương ỏn;
• Dự tớnh tổng nhu cầu trong tương lai ủối với sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của phương án.
• Ước tớnh mức tiờu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội ủịa và khả năng xuất khẩu sản phẩm dự ỏn trong ủú lưu ý liờn hệ với mức gia tăng trong quỏ khứ, khả năng sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có cùng công dụng.
Trờn cơ sở phõn tớch quan hệ cung cầu, tớn hiệu của thị trường ủối với sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dựa ỏn, ủưa ra nhận xột về thị trường tiờu thụ ủối với sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dự ỏn, nhận ủịnh về sự cần thiết và tớnh hợp lý của dự ỏn ủầu tư trờn cỏc phương diện như:
• Sự cần thiết phải ủầu tư trong giai ủoạn hiện nay.
• Sự hợp lý của quy mụ ủầu tư, cơ cấu sản phẩm.
• Sự hợp lý về triển khai thực hiện ủầu tư ( cỏc giai ủoạn ủầu tư, mức huy ủộng cụng sức thiết kế).
2.1.2.2.2 ðánh giá tổng quan về cung sản phẩm
• Xỏc ủịnh năng lực sản xuất, cung cấp ủỏp ứng nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự ỏn như thế nào, cỏc nhà sản xuất trong nước ủó ủỏp ứng bao nhiêu phần trăm, phải nhập khẩu bao nhiêu. Việc nhập khẩu là do sản xuất trong nước chưa ủỏp ứng ủược hay sản phẩm nhập khẩu cú ưu thế cạnh tranh hơn.
• Dự đốn biến động của thị trường trong tương lai khi cĩ các dự án khác , đối tượng khỏc cựng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ ủầu ra của dự án.
• Sản lượng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới.
• Dự đốn ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam tham gia với cỏc nước khu vực và quốc tế như WTO, APEC, Hiệp ủịnh thương mại Việt - Mỹ…… ủến thị trường sản phẩm của dự ỏn.
• ðưa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc ủộ tăng trưởng về tổng cung sản phẩm, dịch vụ.
2.1.2.2.3 Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
Trờn cơ sở ủỏnh giỏ tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự ỏn, xem xột, ủỏnh giỏ về cỏc thị trường mục tiờu của sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dự ỏn là thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội ủịa của cỏc nhà sản xuất khỏc. Việc ủịnh hướng thị trường này cú hợp lý hay khụng.ðể ủỏnh giỏ khả năng ủạt ủược cỏc mục tiờu thị trường. Cỏn bộ tớn dụng cần thẩm ủịnh khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự ỏn ủối với:
Thị trường nội ủịa: cần xem xột ủỏnh giỏ cỏc mặt sau:
+ Hình thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm của dự án so với các sản phẩm cựng loại trờn thị trường thế nào, cú ưu ủiểm gỡ khụng.
+ Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu thụ, xu hướng tiêu thụ hay không.
+ Giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường thế nào, có rẻ hơn không, có phù hợp với xu hướng thu nhập, khả năng tiêu thụ hay không.
Thị trường nước ngoài:
+ Sản phẩm cú khả năng ủạt cỏc yờu cầu về tiờu chuẩn ủể xuất khẩu hay không( tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh…)
+ Quy cách, chất lượng, mẫu mã, giá cả có những ưu thế như thế nào so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường dự kiến xuất khẩu.
+ Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không.
+ Sản phẩm cựng loại của Việt Nam ủó thõm nhập ủược vào thị trường xuất khẩu dự kiến chưa, kết quả như thế nào.
2.1.2.2.4 Phương thức tiờu thụ và mạng lưới phõn phối: Xem xột ủỏnh giỏ trờn các mặt :
Sản phẩm của dự ỏn dự kiến ủược tiờu thụ theo phương thức nào, cú cần hệ thống phân phối không.
Mạng lưới phõn phối của sản phẩm dự ỏn ủó ủược xỏc lập hay chưa, mạng lưới phõn phối cú phự hợp với ủặc ủiểm của thị trường hay khụng.Cần lưu ý trong trường hợp sản phẩm là hàng tiờu dựng, mạng lưới phõn phối ủúng vai trũ rất quan trọng trong việc tiờu thụ sản phẩm nờn cần ủược xem xột, ủỏnh giỏ kĩ. Cỏn bộ tớn dụng cũng phải ước tính chi phí thiết lập mạng lưới phân phối khi tính toán hiệu quả của dự án.
Phương thức bỏn hàng trả chậm hay trả ngay ủể dự kiến cỏc khoản phải thu khi tớnh toỏn nhu cầu vốn lưu ủộng ở phần tớnh toỏn hiệu quả dự ỏn.
Nếu việc tiờu thụ chỉ dựa vào một số ủơn về phõn phối thỡ cần cú nhận ủịnh xem cú thể xảy ra việc bị ộp giỏ hay khụng. Nếu ủó cú ủơn hàng cần xem xột tớnh hợp lý, hợp phỏp và mức ủộ tin cậy khi thực hiện.
2.1.2.2.5 ðánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Trờn cơ sở ủỏnh giỏ thị trường tiờu thụ, cụng suất thiết kế và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự ỏn, Cỏn bộ thẩm ủịnh phải ủưa ra ủược cỏc dự kiến về khả năng tiờu thụ sản phẩm của dự ỏn sau khi ủi vào hoạt ủộng theo cỏc chỉ tiờu chớnh sau:
Sản lượng sản xuất, tiờu thụ hàng năm, sự thay ủổi cơ cấu sản phẩm nếu dự án có nhiều loại sản phẩm.
Khỏch hàng cú thể kịp thay ủổi cơ cấusản phẩm nếu phương ỏn cú nhiều loại sản phẩm ủể phự hợp với tỡnh hỡnh thị trường.
Diễn biến giỏ bỏn sản phẩm, dịch vụ ủầu ra hàng năm.