GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ KHẮC PHỤC NHỮNG HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC THẨM ðỊNH TẠI SGD II – NHCTVN

Một phần của tài liệu Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Trang 63 - 74)

3.1 Mt s hn chế cũn tn ti cn gii quyết trong cụng tỏc thm ủịnh – Hệ thống thu thập thông tin của NH còn nhiều bất cập.

– Phản hồi thông tin cho khách hàng chưa có một quy trình cụ thể rõ ràng.

Ờ đánh giá TSđB thấp so với giá trị tài sản.

– Kinh nghiệm thực tế của cỏn bộ thẩm ủịnh chưa nhiều.

– Hoạt ủộng kiểm soỏt nội bộ cũn nhiều yếu kộm ,hạn chế.

Nguyên nhân :

Nguyên nhân khách quan

+ Mụi trường kinh tế khụng ổn ủịnh

+ Mụi trường phỏp lý cho hoạt ủộng tớn dụng của Ngõn hàng chưa ủồng bộ , chưa ủầy ủủ

Nguyên nhân chủ quan từ phía NH

+ Hệ thống thụng tin và quy trỡnh thẩm ủịnh cũn nhiều bất cập

+ Nhõn sự của NH chưa ủỏp ứng ủược yờu cầu ngày càng cao trong hoạt ủộng kinh doanh của một NHTM ủa năng.

Nguyờn nhõn từ phớa khỏch hàng : Vấn ủề quản lý của doanh nghiệp chưa ủạt hiệu quả , trỡnh ủộ nhõn sự cũn nhiều hạn chế.

3.2 Mt s bin phỏp phũng nga, hn chế ri ro thm ủịnh trong quỏ trỡnh tỏc nghip.

Phát huy những nhân tố tích cực

Từ phớa ngõn hàng : tiếp tục hoàn thiện cỏc quy trỡnh thẩm ủịnh ngày một tốt hơn , ủiều ủầu tiờn CBTð cần ưu tiờn khi thẩm ủịnh hồ sơ vay vốn ủú là cõu hỏi “ dự

án của anh như thế nào , có khả thi hay không ,có khả năng mang về lợi nhuận cao hay không, chứ không phải hỏi câu hỏi khách hàng có TSðB không?”

Phỏt huy mạnh hơn tỡnh thần năng ủộng của cỏc CBTð , tạo ủiều kiện cho họ phỏt triển nõng cao kiến thức . Như ủó núi , thế mạnh của phũng Tð cú thể núi là ủội ngũ nhân viên trẻ , có năng lực cao. Chính vì vậy phải luôn biết tận dụng và phát huy thế mạnh này. Luụn cho họ thử thỏch , ủối ủầu với những cụng việc mang tớnh chất sáng tạo , khó khăn. đó là cách tốt nhất ựể không làm lụi tàn khả năng của họ. Tuổi trẻ cần một mụi trường làm việc năng ủộng , họ chưa bị sức ỡ , nếu cú ủiều kiện , cũng như sự chỳ ý từ cấp lảnh ủạo thỡ họ sẽ luụn cố hết sức phỏt huy năng lực của mỡnh. Ngược lại nếu chỉ giao cho họ những công việc nhàm chán , thiếu tính thử thách thì sẽ mau chúng làm giảm ủi năng lực của họ. Và ủiều này thiết nghĩ cũng nờn ỏp dụng cho cỏc sinh viờn thực tập , sẽ cho ngõn hàng biết ủược những khả năng của sinh viờn ủể cú kế hoạch tuyển dụng và ủào tạo họ

Tạo mối liờn hệ chặt chẽ giữa cỏc phũng ban liờn quan ủến cụng tỏc tớn dụng nhằm giỳp việc thẩm ủịnh cỏc hồ sơ vay vốn núi riờng cũng như cụng tỏc tớn dụng núi chung ủược thuận lợi. Luụn tạo một quy trỡnh hợp lý , giảm thời gian , cụng sức của khách hàng và thuận tiện cho khách hàng tới giao dịch.

Tận dụng tốt hơn mạng lưới rộng lớn và vị thế của NHCTVN ủể thu thập thụng tin về cỏc khỏch hàng. ðõy là một lợi thế khụng phải ngõn hàng nào cũng cú ủược , chính vì thế phải tận dụng nó càng mạnh càng tốt. Nó sẽ có một tiếng nói không nhỏ trong quan hệ với cỏc tổ chức , hiệp hội cỏc doanh nghiệp , cỏc cơ quan chức năng ,ủể từ ủú cú thể nắm bắt ủược cỏc thụng tin quan trọng về cỏc DN , cỏc chớnh sỏch cũng như những thụng tin về thị trường… . Dĩ nhiờn ủõy cũng sẽ là mối quan hệ hai chiều giữa ngân hàng và các tổ chức trên. đôi bên cùng có lợi.

Từ phớa khỏch hàng :Tạo mọi ủiều kiện cũng như tổ chức việc quảng bỏ hỡnh ảnh của ngân hàng cho khách hàng biết .ðối với khách hàng thì phải tìm hiểu rõ ràng những quy trỡnh và thủ tục tớn dụng ủể cú thể dễ dàng thực hiện những yờu cầu cần

thiết của khỏch hàng , khụng bị ủộng khi ủỏp ứng cỏc yờu cầu của ngõn hàng , mặt khác khách hàng cũng có thể nắm rõ quyền hạn của mình.

Từ phía ngân hàng nhà nước : Xây dựng và từng bước hoàn thiện các khung phỏp lý , ủảm bảo “sõn chơi ” bỡnh ủẳng và an toàn cho cỏc ngõn hàng thương mại , ủịnh chế tài chớnh hoạt ủộng trờn lảnh thổ Việt Nam trong lĩnh vực tớn dụng , dịch vụ ngõn hàng, ủầu tư và cỏc nghiệp vụ tài chớnh khỏc . Xúa bỏ mọi cơ chế bao cấp ủối với cỏc NHTM , buộc cỏc ngõn hàng này phải hoạt ủộng thực sự theo nguyờn tắc thị trường.

Xõy dựng hệ thống thụng tin tài chớnh hiện ủại ủảm bảo cho hệ thống tài chớnh hoạt ủộng an toàn và hiệu quả , dễ giỏm sỏt theo thụng lệ quốc tế. Phải cú sự chỉ dẫn , ban hành các quy chế phù hợp với công tác tín dụng.

Từ phớa chớnh phủ : Cần cú sự phối hợp ủồng bộ giữa cỏc cơ quan chức năng . ðể tránh thiệt hại cho cho Ngân hàng cũng như cho người dân trong việc vay vốn , các cơ quan chức năng cần cú sự phối hợp lẫn nhau , bảo ủảm thống nhất thụng tin về cỏc chớnh sỏch quản lý , quy hoạch kinh tế ủụ thị….liờn quan ủến quyền lợi của cụng dõn.

Như trong một số trường hợp , tài sản dựng ủể thế chấp là quyền sử dụng ủất , ở thời ủiểm ngõn hàng xỏc ủịnh giỏ trị ủể cho vay thỡ giỏ của tài sản trờn thị trường lỳc ủú thật cao, nhưng ủến khi thanh lý thỡ do quy hoạch giỏ tài sản lỳc này tuột xuống rất thấp hoặc ngược lại.

Ngoài ra , trong ủiều kiện kinh doanh thụng thoỏng như hiện nay , số lượng cỏc doanh nghiệp mới thành lập rất lớn , nhưng khụng phải doanh nghiệp nào ra ủời cũng hoạt ủộng hiệu quả.Vấn ủề quản lý hoạt ủộng của cỏc DN cần ủược phối hợp chặt chẽ giữa cỏc cơ quan chức năng với Ngõn hàng , ủể trỏnh tỡnh trạng một số doanh nghiệp “ ma ” lợi dụng lừa ủảo gõy thất thoỏt vốn của Ngõn hàng , làm ảnh hưởng ủến nền kinh tế.

3.3 Các bin pháp khc phc.

+ Tuyển dụng và xõy dựng một ủội ngũ nhõn viờn cú trỡnh ủộ chuyờn mụn cao và phẩm chất ủạo ủức tốt

+ Thiết lập một quy trỡnh thẩm ủịnh khoa học phự hợp với hoạt ủộng của Ngân hàng.

+ Thiết lập hệ thống thụng tin cú chất lượng và ủầy ủủ.

+ Không bỏ lỡ cơ hội của khách hàng cũng chính là không bỏ lỡ cơ hội của ngân hàng

+ Thêm vào những nhân tố mới

+ ðưa vào sử dụng cỏc mụ hỡnh ủỏnh giỏ tớn dụng mới trong cụng tỏc thẩm ủịnh

+ Thiết kế , ủầu tư trang web nhằm quảng bỏ hoạt ủộng của Ngõn hàng 3.4 Gii pháp

3.4.1 Gii phỏp vĩ mụ ủể h tr cho vic thm ủịnh ti Ngõn hàng.

3.4.1.1 Hoàn thin h thng thông tin tín dng ca ngành ngân hàng.

Nhằm từng bước hoàn thiện và phát triển hệ thống thông tin tín dụng ngành ngân hàng, NHNNVN ban hành quy chế bắt buộc các tổ chức tín dụng (TCTD) và doanh nghiệp có quan hệ tín dụng, cung cấp thông tin tín dụng cho Trung tâm thông tin tớn dụng của ngành ngõn hàng, quy ủịnh chế tài khi cỏc TCTD cung cấp thụng tin tớn dụng khụng ủầy ủủ, kịp thời, chớnh xỏc. Những trường hợp phỏt hiện thụng tin khụng chớnh xỏc NHTM phải chịu phạt vi phạm hành chớnh cũng như bự ủắp thiệt hại cho cỏc NHTM khỏc cú sử dụng nguồn thụng tin thiếu chớnh xỏc ủú do NHTM ủú gõy ra. Bờn cạnh ủú cần cú quy ủịnh khen thưởng ủối với cỏc NHTM chấp hành tốt quy chế hoạt ủộng thụng tin tớn dụng nhằm ủộng viờn và kớch thớch cỏc bộ phận CIC tại cỏc NHTM nâng cao chất lượng thông tin.

Ngược lại, Trung tõm thụng tin tớn dụng quy ủịnh chuẩn hoỏ toàn bộ thụng tin ủầu vào (kể cả thụng tin trong qỳa khứ của khỏch hàng vay) ủể cỏc NHTM ủiều chỉnh phần mềm theo hướng thu thập thụng tin hoàn toàn tự ủộng cung cấp cho trung tõm, khụng ủể tỡnh trạng cung cấp thụng tin cho trung tõm bằng cỏch gửi file ủiện tử trờn trang web ( như bỏo cỏo ủăng ký về tài sản ủảm bảo tiền vay) ủể trỏnh mất thời gian cũng như chi phớ truy cập internet như quy ủịnh hiện nay. Trung tõm nờn triển khai kỹ thuật nhằm hỗ trợ các TCTD trong việc tra cứu trực tiếp thông tin tín dụng tín dụng khỏch hàng trờn trang web CIC một cỏch nhanh chúng và hiệu quả ủể cỏc NHTM thu thập thụng tin kịp thời phục vụ cụng tỏc thẩm ủịnh. Xõy dựng mức phớ khai thỏc thụng tin trờn quan ủiểm là khụng nhằm mục ủớch kinh doanh thụng tin mà là hoạt ủộng cụng ích. Ngoài hình thức mức phí phải trả từng lần cho một số nhóm sản phẩm thông tin tín dụng, mức phớ cố ủịnh hằng năm phải phự hợp với quy mụ của từng NHTM, ủể khuyến khích các NHTM cung cấp và khai thác thông tin.

Trung tâm thông tin tín dụng tăng cường chức năng kiểm tra tính chính xác, ủầy ủủ do hội sở cỏc NHTM cung cấp thụng tin tớn dụng cho cỏc CIC với dư nợ của từng NHTM do thanh tra NHNN cung cấp. Trờn cơ sở ủú ủịnh kỳ quý cú thụng bỏo toàn ngành về nhận xột tỡnh hỡnh chấp hành quy chế, tổ chức tổng kết hoạt ủộng thụng tin tín dụng hằng năm kết hợp khen thưởng các TCTD chấp hành tốt

3.4.1.2 Vic ban hành văn bn quy phm phỏp lut phi ủồng b nhm nõng cao hiu lc qun lý ca nhà nước vi các TCTD.

Văn bản Luật và văn bản dưới Luật cú liờn quan ủến hoạt ủộng ngõn hàng phải ủược ban hành một cỏch ủồng bộ, ủầy ủủ, hương dẫn cụ thể ủể luật thực sự ủi vào thực tiễn hoạt ủộng ngõn hàng. Cỏc Vụ, Cục của NHNNVN cần trao ủổi, thống nhất trước khi trỡnh Thống ủốc ban hành cỏc quyết ủịnh triển khai quy chế, quy ủịnh trỏnh tỡnh trạng triển khai khụng ủồng bộ và phải ủiều chỉnh bổ sung trong một thời gian ngắn. ðiển hỡnh ngày 03/02/2005 Thống ðốc ban hành quyết ủịnh 127 sửa ủổi bổ sung một số ủiều của quy chế cho vay của TCTD trong ủú quy ủịnh phõn loại nợ từ nhúm 1

ủến nhúm 5 theo quy ủịnh phõn loại nợ của NHNNVN. Sau 2 thỏng ủến ngày 22/04/2005 mới ban hành quyết ủịnh 493 quy ủịnh cụ thể về cỏch phõn loại nợ của khỏch hàng vào 1 tron 5 nhúm nhưng ủó cú ủiểm khỏc với ủiều 22 của quyết ủịnh 127 nờn ngày 31/05/2005 Thống ủốc ban hành quyết ủịnh 783 sửa ủổi bổ sung quyết ủịnh 127. ðến 01/06/2005 Thống ủốc mới ban hành quyết ủịnh số 807/2005/Qð-NHNN sửa ủổi bổ sung một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toỏn tại cỏc TCTD ủó ban hành kốm theo quyết ủịnh 479 /2004/Qð-NHNN ngày 29/04/2004. Tỡnh hỡnh ban hành văn bản quy phạm phỏp luật của ngành như trờn theo ủề nghị của cỏc vụ chớnh sỏch tiền tệ, vụ các ngân hàng cho thấy việc TCTD triển khai thực hiện.

3.4.2 Gii phỏp ủối vi NHCTVN:

3.4.2.1 Ngõn hàng cn tăng cường thu thp thụng tin ủể nõng cao cht lượng thm ủịnh cho vay .

Ngõn hàng cần ủẩy nhanh việc ứng dụng cụng nghệ thụng tin, thiết lập phần mềm quản lý khỏch hàng, thống kờ, lưu trữ thụng tin từ ủú bổ sung việc phõn tớch ủỏnh giá khách hàng từ các lần vay sau. Bên cạnh những thông tin về bản thân khách hàng, ngõn hàng cần thu thập thụng tin về ngành nghề kinh doanh của khỏch hàng ủể dự ủúan ủược khuynh hướng phỏt triển, ỏp lực cạnh tranh từ cỏc ủối thủ của khỏch hàng, trờn cơ sở ủú ủỏnh giỏ vị thế,khả năng kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ của khỏch hàng.

Tăng cường hợp tỏc trao ủổi chia sẻ thụng tin giữa cỏc NHTM trờn ủịa bàn và khai thỏc thụng tin tớn dụng trờn trang Web CIC ủể tỡm hiểu khỏch hàng trước khi cho vay nhằm giảm thiểu rủi ro. Thiết lập ủường truyền ADSL (tốc ủộ cao) ủể truy cập Internet nhằm ủỏp ứng yờu cầu truy cập nhanh, tiết kiệm chi phớ khi thường xuyờn truy cập.

3.4.2.2 T chc b phõn chuyờn ủịnh giỏ TSBð, ủăng ký giao dch ủảm bo, phỏt mãi TSCð.

Ngõn hàng thực hiện ký hợp ủồng với cỏc doanh nghiệp thực hiện thẩm ủịnh giỏ thay cho ngõn hàng và gỏnh chịu toàn bộ trỏch nhiệm khi thẩm ủịnh giỏ trị thiếu chớnh xỏc nhằm giải quyết khú khăn trong cụng tỏc thẩm ủịnh của ngõn hàng hiện nay. Tuy

nhiờn ủối với cỏc ủịa phương cú chưa cú cỏc doanh nghiệp thẩm ủịnh giỏ, ngõn hàng cần thành lập bộ phận chuyờn trỏch thực hiện chức nghiệp vụ ủịnh giỏ, ủăng ký giao dịch bảo ủảm và phỏt mói tài sản bảo ủảm. Cỏn bộ thẩm ủịnh giỏ phải ủược ủào tạo chuyờn ngành thẩm ủịnh giỏ ủể thực hiện tốt cỏc mặt nghiệp vụ liờn quan ủến cụng tỏc ủịnh giỏ.

Bờn cạnh ủú, ngõn hàng cần tổ chức ủỏnh giỏ lại tài sản thế chấp cầm cố theo ủịnh kỳ 3 thỏng, 6 thỏng, 1 năm phự hợp với mức ủộ biến ủộng giỏ của từng loại tài sản. Kết quả thẩm ủịnh chớnh xỏc sẽ ủược khỏch hàng tớn nhiệm ủồng thời hạn chế thấp nhất rủi ro cho ngân hàng.

3.4.2.3 T chc b phn qun tr ri ro chuyên bit.

Ngõn hàng cần thành lập bộ phận quản trị rủi ro chuyờn biệt về tớn dụng ủể quản trị rủi ro, phõn loại cỏc khoản vay theo mức ủộ rủi ro, xõy dựng hạn tớn dụng ủối với từng khách hàng, nhóm khách hàng, ngành kinh tế, khu vực và xử lý các khoản vay có vấn ủề.

Bộ phận quản trị rủi ro thực hiện phõn loại nợ theo phương phỏp ủịnh lượng hàng quý ủể xỏc ủịnh ủỳng chất lượng tớn dụng và làm cơ sở trớch lập dự phũng nhằm hạn chế rủi ro tớn dụng. ðồng thời ủưa ra cỏc giải phỏp cụ thể nhằm cải thiện khả năng trả nợ. Sau ủú ỏp dụng phương phỏp ủịnh tớnh nhằm ủỏnh giỏ chất lượng tớn dụng chớnh xỏc hơn, khi kết quả phõn loại theo phương phỏp ủịnh tớnh vào nhúm rủi ro cao hơn thỡ TCTD phải trích lập bổ sung phần chênh lệch.

Thông qua kết quả phân loại nợ từng khoản nợ bộ phận quản trị rủi ro tiến hành phân loại nợ theo nhóm khách hàng, thành phần kinh tế, ngành kinh tế, khu vực nhằm xỏc ủịnh khuynh hướng rủi ro, qua ủú xỏc ủịnh giới hạn tớn dụng cho từng nhúm khỏch hàng, thành phần kinh tế, khu vực phự hợp với mức ủộ rủi ro mà ngõn hàng chấp nhận ủược.

Bộ phận quản trị rủi ro tư vấn cho CBTD khi thực hiện tỏi thẩm ủịnh những khoản vay lớn, phức tạp ủồng thời cũn cú trỏch nhiệm quản trị rủi ro ủối với từng

CBTD. Bộ phận quản trị rủi ro chuyờn trỏch xử lý cỏc khoản nợ cú vấn ủề do cú chuyờn mụn, kinh nghiệm nờn kết quả xử lý hiệu quả và khỏch quan hơn. Trực tiếp ủề xuất sử dụng dự phũng ủể xử lý rủi ro tớn dụng cỏc khoản nợ thuộc nhúm 5 và cỏc trường hợp doanh nghiệp bị giải thể, phỏ sản theo quy ủịnh của phỏp luật hoặc cỏ nhõn bị chết, mất tích.

3.4.2.4 Tăng cường và phỏt trin mnh cỏc hot ủộng dch v ngõn hàng.

Phỏt triển cỏc hoạt ủộng dịch vụ ngõn hàng, tăng thu nhập cho từ hoạt ủộng dịch vụ ngõn hàng, chuyển dịch cơ cấu thu nhập, giảm bớt quy mụ hoạt ủộng của tớn dụng, nhằm hạn chế rủi ro tớn dụng. Mặt khỏc phỏt triển cỏc hoạt ủộng dịch vụ ngõn hàng hiệu quả. ðặc biệt là nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ phái sinh (option ngoại tệ, hạn chế rủi ro về tỷ giỏ; hoỏn ủổi lói suất ) dễ tạo ủiều kiện thuận lợi cho hoạt ủộng tớn dụng mở rộng và tăng trưởng hiệu quả. ðây là giải pháp căn bản có tính chiến lược trong giai ủoạn hiện nay, ngõn hàng cần ủặc biệt quan tõm.

3.4.2.5 Nâng cao cht lượng ngun nhân lc.

Nõng cao chất lượng nguồn nhõn lực theo hướng tăng cường cụng tỏc ủào tạo thụng qua ủào tạo tại chỗ, ủào tạo ngắn hạn bổ sung, cập nhật kiến thức cho cỏn bộ núi chung và cỏn bộ tớn dụng núi riờng. Hiện nay mụ hỡnh ủào tạo, tập huấn theo phương phỏp của ngõn hàng TMCP Á Chõu và SGTT; Nam Á, nhằm ủào tạo bổ sung cỏc kiến thức về ngân hàng; về quản trị kinh doanh về ngoại ngữ; về các nghiệp vụ mới cho cán bộ nhân viên của Ngân hàng tỏ ra rất hiệu quả. ðây là mô hình hiệu quả, có tính thực tiễn cao. Bờn cạnh ủú thường xuyờn bồi dưỡng, trau dồi tư tưởng ủạo ủức, ý thức trỏch nhiệm của mỗi cỏn bộ cụng chức ủến ủội ngũ cỏn bộ trong tổ chức tớn dụng, cú biện pháp quản lý hiệu quả, tổ chức và phân công công việc phù hợp. Kết hợp biện pháp hành chớnh với biện phỏp kinh tế làm ủũn bẩy tạo hiệu quả làm việc cao và hạn chế thấp nhất những rủi ro tín dụng từ yếu tố con người.

3.4.2.6 Nõng cao năng lc qun tr ri ro ủối vi ủội ngũ cỏn b qun lý iu hành các cp.

Một phần của tài liệu Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Trang 63 - 74)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(74 trang)