Thẩm ủịnh tổng vốn ủầu tư và tớnh khả thi của dự ỏn

Một phần của tài liệu Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Trang 28 - 35)

HẠN TẠI SGD II – NHCTVN

2.1.1 Cụng tỏc thẩm ủịnh tại SGDII

2.1.2.6 Thẩm ủịnh tổng vốn ủầu tư và tớnh khả thi của dự ỏn

Cỏn bộ thẩm ủịnh (CBTð) phải xem xột , ủỏnh giỏ tổng vốn ủầu tư của dự án trên các khía cạnh sau:

 CBTð cần ủỏnh giỏ tổng vốn ủầu tư ủó ủược tớnh toỏn hợp lý hay chưa bằng cỏch trờn cơ sở so sỏnh với những dự ỏn tương tự ủó thực hiện, CBTð phõn tớch ủể thấy sự khỏc biệt , hợp lý về suất ủầu tư, về phương ỏn cụng nghệ, về cỏc hạng mục thực sự cần thiết,…..ủể tập trung tỡm hiểu nguyờn nhõn và ủưa ra nhận xét.

 CBTð cần ủỏnh giỏ tổng vốn ủầu tư ủó tớnh ủủ cỏc khoản cần thiết chưa ( CBTð cần xem xét các yếu tố làm tăng chi phí do trượt giá , phát sinh thêm khối lượng, dự phũng việc thay ủổi tỷ giỏ ngoại tệ nếu dự ỏn cú sử dụng ngoại tệ…). Từ ủú, ủưa ra kết luận về cơ cấu vốn ủầu tư ủể làm cơ sở xỏc ủịnh mức tài trợ tối ủa mà Ngõn hàng nờn tham gia vào dự ỏn.

 Trường hợp dự ỏn mới ở giai ủoạn duyệt chủ trương hoặc tổng mức vốn ủầu tư mới ở dạng khỏi toỏn , CBTð phải dựa vào số liệu ủó thống kờ, ủỳc rỳt ở giai ủoạn thẩm ủịnh sau ủầu tư ủể nhận ủịnh, ủỏnh giỏ và tớnh toỏn.

 Ngoài ra, CBTð cũng cần tớnh toỏn , xỏc ủịnh xem nhu cầu vốn lưu ủộng cần thiết ban ủầu ủể ủảm bảo hoạt ủộng của dự ỏn nhằm cú cơ sở thẩm ủịnh giải pháp nguồn vốn và tính toán hiệu quả tài chính sau này.

2.1.2.6.2 Xỏc ủịnh nhu cu vn ủầu tư theo tiến ủộ thc hin d ỏn

Cỏn bộ tớn dụng(CBTD) cần phải xem xột ủỏnh giỏ về tiến ủộ thực hiện dự ỏn và nhu cầu vốn cho từng giai ủoạn như thế nào, cú hợp lý hay khụng; Khả năng ủỏp ứng nhu cầu vốn trong từng giai ủoạn thực hiện dự ỏn ủể ủảm bảo tiến ủộ thi cụng. Ngoài ra, cần phải xem xột tỉ lệ của từng nguồn vốn tham gia trong từng giai ủoạn cú hợp lý hay khụng, thụng thường vốn tự cú phải tham gia ủầu tư trước.

2.1.2.6.3 Ngun vn ủầu tư

Trờn cơ sở tổng mức vốn ủầu tư ủược duyệt , CBTD rà soỏt lại từng loại nguồn vốn tham gia tài trợ cho dự ỏn, ủỏnh giỏ khả năng tham gia của từng loại ngồn vốn, từ kết quả phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của chủ ủầu tư ủể ủỏnh giỏ khả năng tham gia của nguồn vốn chủ sở hữu. Chi phớ của từng loại nguồn vốn, cỏc ủiều kiện vay ủi kốm của từng loại nguồn vốn. Cõn ủối giữa nhu cầu vốn ủầu tư và khả năng tham gia tài trợ của cỏc nguồn vốn dự kiến ủể ủỏnh giỏ tớnh khả thi của cỏc nguồn vốn thực hiện dự ỏn.

2.1.2.7 ðánh giá hiu qu v mt tài chính cu d án

Cơ sở tớnh toỏn : những phõn tớch ủỏnh giỏ ở phần trờn sẽ ủược lượng húa thành những giả ủịnh ủể phục vụ cho quỏ trỡnh tớnh toỏn , cụ thể như sau:

 đánh giá về tắnh khả thi của nguồn vốn, cơ cấu vốn ựầu tư: Phần này sẽ ựưa vào tớnh toỏn chi phớ ủầu tư ban ủầu, chi phớ vốn(lói, phớ vay vốn cố ủịnh), chi phớ sửa chữa tài sản cố ủịnh(TSCð), khấu hao TSCð phải trớch hàng năm, nợ phải trả.

 đánh giá về mặt thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm ,dịch vụ ựầu ra của dự ỏn và phương ỏn tiờu thụ sản phẩm sẽ ủưa vào ủể tớnh toỏn. Mức huy ủộng cụng suất so với cụng suất thiết kế doanh thu dự kiến hàng năm.

 đánh giá về khả năng cung cấp vật tư, nguyên liệu , ựầu vào cùng với ựặc tớnh của dõy chuyền cụng nghệ ủể xỏc ủịnh giỏ thành ủơn vị sản phẩm , tổng chi phí sản xuất trực tiếp.

 Căn cứ vào tốc ủộ luõn chuyển vốn lưu ủộng hàng năm của dự ỏn, của cỏc doanh nghiệp cựng ngành nghề và mức vốn lưu ủộng tự cú của chủ dự ỏn(phần tài chớnh doanh nghiệp) ủể xỏc ủịnh nhu cầu vốn lao ủộng, chi phớ vốn lưu ủộng hàng năm.

 Cỏc chế ủộ thuế hiện hành, cỏc văn bản ưu ủói riờng ủối với dự ỏn ủể xỏc ủịnh phần trỏch nhiệm của dự ỏn ủối với ngõn sỏch.

 ………..

Phương pháp tính toán:

Trong quỏ trỡnh ủỏnh giỏ hiệu quả về mặt tài chớnh của dự ỏn, cú hai nhúm chỉ tiờu chớnh cần thiết phải ủề cập, tớnh toỏn cụ thể, gồm cú:

 Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án:

o NPV o IRR

o ROE( ủối với những dự ỏn cú vốn tự cú tham gia) o BEP(sản lượng , doanh thu hòa vốn)

 Nhóm chỉ tiêu về khả năng trả nợ:

o Nguồn trả nợ hàng năm.

o Thời gian hoàn trả vốn vay.

o DSCR: chỉ số ủỏnh giỏ khả năng trả nợ dài hạn của dự ỏn.

Ngoài ra, tựy theo ủặc ủiểm và yờu cầu cụ thể của từng dự ỏn, cỏc chỉ tiờu khỏc như: khả năng tỏi tạo ngoại tệ, khả năng tạo cụng ăn việc làm, khả năng ủổi mới cụng nghệ, ủào tạo nhõn lực,….. sẽ ủược ủề cập tựy theo từng dự ỏn cụ thể.

2.1.2.8 Phân tích ri ro d án 2.1.2.8.1 Phân loi ri ro.

Một dự ỏn ủầu tư, từ khõu chuẩn bị ủầu tư ủến thực hiện ủầu tư và ủi vào sản xuất có thể xảy ra nhiều loại rủi ro khác nhau( do nguyên nhân chủ quan hay khách quan), việc tớnh toỏn khả năng tài chớnh của dự ỏn như ủó giới thiệu ở trờn chỉ ủỳng trong trường hợp dự án không bị ảnh hưởng bởi một loạt các rủi ro có thể xảy ra:

+ Rủi ro cơ chế chính sách.

+ Rủi ro xây dựng. hoàn tất.

+ Rủi ro thế trường,thu nhập, thanh toán.

+ Rủi ro về cung cấp.

+ Rủi ro kỹ thuật và vận hành.

+ Rủi ro môi trường và xã hội.

+ Rủi ro kinh tế vĩ mô.

+ …………

2.1.2.8.2 Các bin pháp gim thiu ri ro.

Mỗi loại rủi ro trờn ủều cú cỏc biện phỏp giảm thiểu, những biện phỏp này cú thể do chủ ủầu tư phải thực hiện

– ðối với những vấn ủề thuộc phạm vi ủiều chỉnh, trỏch nhiệm của chủ ủầu tư;

hoặc do ngõn hàng phối hợp với chủ ủầu tư cựng thực hiện

– ðối với những vấn ủề mà ngõn hàng cú thể trực tiếp thực hiện hoặc cú thể yêu cầu, can thiệp.

Tựy theo từng loại dự ỏn cụ thể với những ủặc ủiểm khỏc nhau mà CBTD cần tập trung phõn tớch ủỏnh giỏ và ủưa ra cỏc ủiều kiện ủi kốm với việc cho vay ủể hạn chế rủi ro, ủảm bảo khả năng an toàn vốn vay, từ ủú ngõn hàng cú thể xem xột khả năng tham

gia cho vay ủể ủầu tư dự ỏn.Sau ủõy là một số biện phỏp cơ bản cú thể ỏp dụng ủể giảm thiểu rủi ro cho từng loại rủi ro nêu trên.

• ðối vi ri ro v cơ chế chính sách:

Rủi ro này ủược xem là gồm tất cả những bất ổn tài chớnh và chớnh sỏch của nơi/ủịa ủiểm xõy dựng dự ỏn, bao gồm:cỏc sắc thuế mới, hạn chế về chuyển tiền, cỏc luật, nghị quyết, nghị ủịnh và cỏc chế tài khỏc cú liờn quan tới dũng tiền của dự ỏn.

Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:

+ Khi thẩm ủịnh dự ỏn, phải xem xột mức ủộ tuõn thủ của dự ỏn(thể hiện trong hồ sơ dự ỏn) ủể ủảm bảo chấp hành nghiờm ngặt cỏc luật và quy ủịnh hiện hành cú liờn quan ủến dự ỏn.

+ Chủ ủầu tư nờn cú những hợp ủồng ưu ủói riờng quy ủịnh về vấn ủề này (bất khả kháng do Chính phủ).

+ Những bảo lãnh cụ thể về cung cấp ngoại hối sẽ góp phần hạn chế ảnh hưởng tiêu cực tới dự án.

+ Hỗ trợ, bảo hiểm tớnh dụng xuất khẩu(trỏch nhiệm của chủ ủầu tư).

+ ……

• ðối vi ri ro v tiến ủộ thc hin (ủối vi nhng d ỏn xõy dng):

Rủi ro này là rủi ro phỏt sinh khi hoàn tất dự ỏn khụng ủỳng thời hạn, khụng phự hợp các thông số và tiêu chuẩn thực hiện.

Loại rủi ro này nằm ngoài khả năng ủiều chỉnh, kiểm soỏt của Ngõn hàng, tuy nhiờn cú thể giảm thiểu bằng cỏch ủề xuất với chủ ủầu tư thực hiện cỏc biện phỏp sau:

Lựa chọn nhà thầu uy tín, có sức mạnh tài chính và kinh nghiệm.

+ Thực hiện nghiờm tỳc việc bảo lónh thực hiện hợp ủồng, bảo hành chất lượng công trình .

+ Giám sát chặt chẽ trong quá trình xây dựng.

+ Hỗ trợ của các cấp có thẩm quyền, dự phòng về tài chính của khách hàng trong trường hợp vượt dự toán.

+ Quy ủịnh rừ trỏch nhiệm vấn ủề ủền bự, giải tỏa mặt bằng.

+ Hợp ủồng giỏ cố ủịnh hoặc chỡa khúa trao tay với sự phõn chia rừ ràng nghĩa vụ của các bên.

+ Hoàn tất các thủ tục pháp lý trước khi tiến hành xây dựng.

• ðối vi ri ro th trường:

Rủi ro này bao gồm: rủi ro thị trường ủầu vào (nguồn cung cấp, giỏ cả, …. của nguyờn liệu núi riờng và cỏc yếu tố ủầu vào khỏc biến ủộng theo chiều hướng bất lợi), rủi ro thị trường ủầu ra (hàng húa sản xuất ra khụng phự hợp với nhu cầu thị trường, thiếu sức mạnh về giá cả, chất lượng, mẫu mã, công dụng,….).

Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:

+ Nghiờn cứu thị trường, ủỏnh gỏi phõn tớch thị trường, thị phần cẩn thận.

+ Dự kiến cung cầu thận trọng.

+ Phân tích về khả năng thanh toán, thiện ý, hành vi của người tiêu dùng cuối cùng(không chỉ người bao tiêu).

+ Tăng sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ ủầu ra của dự ỏnbằng biện pháp: phân tích về việc cải tiến mẫu mã, nâgn cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất.

+ Xem xột cỏc hợp ủồng bao tiờu sản phẩm dài hạn với bờn cú khả năng về tài chính( nếu có).

+ Hỗ trợ bao tiêu sản phẩm của Chính phủ(nếu có).

+ Khả năng linh hoạt của cơ cấu sản phẩm, dịch vụ ủầu ra.

+ Giảm thiểu ủiều khoản khụng cạnh tranh(nếu cú).

• ðối vi ri ro v ngun cung cp:

Rủi ro về nguồn cung cấp xảy ra khi dự ỏn khụng cú ủược nguồn nguyờn nhiờn vật liệu( ủầu vào chớnh, quan trọng) với số lượng , giỏ cả và chất lượng như dự kiến ủể vận hành dự ỏn , tạo dũng tiền ổn ủịnh, ủảm bảo khả năng trả nợ.

Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:

+ Trong quỏ trỡnh xem xột dự ỏn, CBTD phải nghiờn cứu , ủỏnh giỏ cẩn trọng cỏc bỏo cỏo về chất lượng, trữ lượng nguyờn vật liệu ủầu vào trong hồ sơ dự ỏn. ðưa ra những nhận ủịnh ngay từ ban ủầu trong tớnh toỏn, xỏc ủịnh hiệu quả tài chớnh của dự ỏn.

+ Nghiên cứu sự cạnh tranh giữa các nguồn cung cấp vật tư.

+ Linh hoạt về thời gian và số lượng nguyên nhiên vật liệu mua vào.

+ Những hợp ủồng/thỏa thuận với cơ chế chuyển qua tới người sử dụng cuối cùng.

+ Những hợp ủồng cung cấp nguyờn vật liệu ủầu vào dài hạn với nhà cung cấp có uy tín.

• ðối vi ri ro v k thut, vn hành, bo trì:

ðõy là những rủi ro về việc dự ỏn khụng thể vận hành và bảo trỡ ở mức ủộ phự hợp với cỏc thụng số thiết kế ban ủầu.

Loại rủi ro này, chủ ủầu tư cú thể giảm thiểu thụng qua việc thực hiện một số biện pháp sau:

+ Sử dụng cụng nghệ ủó ủược kiểm chứng.

+ Bộ phận vận hành dự ỏn phải ủược ủào tạo tốt, cú kinh nghiệm.

+ Cú thể kết hợp ủồng vận hành và bảo trỡ với những ủiều khoản khuyến khích và phạt vi phạm rõ ràng.

+ Bảo hiểm cỏc sự kiện bất khả khỏng tự nhiờn như lụt lội, ủộng ủất, chiến tranh.

+ Kiểm soát ngân sách và kế hoạch vận hành.

+ Quyền thay thế người vận hành do khụng thực hiện ủầy ủủ nghĩa vụ.

• ðối vi ri ro v môi trường và xã hi:

Là rủi ro xảy ra khi dự ỏn cú thể cú những tỏc ủộng tiờu cực ủối với mụi trường và người dân xung quanh.

Loại rủi ro này, chủ ủầu tư cú thể giảm thiểu thụng qua việc thực hiện một số biện pháp sau:

+ Bỏo cỏo ủỏnh giỏ tỏc ủộng mụi trường(ðTM) phải khỏch quan và toàn diện, ủược cấp cú thẩm quyền chấp nhận bằng văn bản.

+ Nên có sự tham gia của các bên liên quan(cơ quan quản lý môi trường, chớnh quyền ủịa phương) từ khi bắt ủầu triển khai dự ỏn.

+ Tuõn thủ cỏc quy ủịnh về mụi trường.

+ Cú biện phỏp xử lý mụi trường khi bắt ủầu triển khai dự ỏn.

• ðối vi ri ro kinh tế vĩ mô:

ðây là những rủi ro phát sinh từ môi trường kinh tế vĩ mô, bao gồm tỷ giá hối đối, lạm phát, lãi suất,….

Loại rủi ro này có thể giảm thiểu bằng cách:

+ Phõn tớch cỏc ủiều kiện kinh tế vị mụ cơ bản.

+ Sử dụng cỏc cụng cụ thị trường như hoỏn ủổi và tự bảo hiểm.

+ Bảo vệ trong cỏc hợp ủồng(vớ dụ: chỉ số húa, cơ chế chuyển qua, giỏ cả leo thang, bất khả kháng).

+ ðảm bảo/ cam kết cảu Nhà nước về phá giá tiền tệ và cung cấp ngoại hối (nếu ủược).

2.2 Cỏc ni dung thm ủịnh cho vay d ỏn ủầu tư ti SGDII – NHCTVN.

Một phần của tài liệu Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Trang 28 - 35)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(74 trang)