HẠN TẠI SGD II – NHCTVN
B. KẾT QUẢ THẨM ðỊNH DỰ ÁN ðẦU TƯ
Giới thiệu về dự án:
− Chủ ủầu tư : CễNG TY TNHH HðVN.
− Tờn dự ỏn: ủầu tư mỏy tỏch vỏ, mỏy búc vỏ lụa và mỏy phõn loại màu sắc hạt ủiều.
− ðịa ủiểm ủầu tư: huyện Tõn Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
− Tổng vốn ủầu tư: 553.970 EUR, trong ủú gồm:
+ Vốn tự có: 221.970 EUR.
+ Vốn vay SGDII: 332.000 EUR (chiếm 60% tổng vốn ủầu tư).
Hồ sơ pháp lý của dự án:
– Giấy ủề nghị vay vốn ngày 20/06/2007.
– Biờn bản họp Hội ủồng thành viờn về việc vay vốn thực hiện dự ỏn tại SGDII ngày 20/06/2007.
– Dự ỏn ủầu tư ngày 20/06/2007.
– Hợp ủồng mua mỏy phõn loại màu sắc và mỏy búc vỏ lụa ngày 27/12/2006.
– Hợp ủồng mua 2 mỏy búc vỏ lụa ngày 18/05/2007.
– Hợp ủồng mua mỏy tỏch hạt ủiều ngày 20/06/2007.
⇒⇒
⇒⇒ Nhận xột: Hồ sơ phỏp lý của dự ỏn ủầy ủủ.
Sự cần thiết của dự án:
Ngành ủiều là ngành sử dụng nhiều lao ủộng thủ cụng. Trong năm 2006 và cỏc thỏng ủầu năm 2007, lao ủộng trong khõu chế biến ủiều thiếu hụt nghiờm trọng,
làm cho chi phớ chế biến dự kiến tăng 14 triệu ủồng/ tấn nhõn (tăng 15% so cựng kỳ). Một số doanh nghiệp tại SGDII cũng gặp khú khăn về lao ủộng chế biến ủiều và phải ủưa sản phẩm ủi gia cụng ở nhiều nơi. Trước xu thế cạnh tranh về nhõn công ngày càng gay gắt và yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, việc Công ty TNHH HðVN cải tiến cụng nghệ, ủầu tư mỏy múc thiết bị trong khõu tỏch hạt, búc vỏ lụa, phõn loại màu sắc sản phẩm ủiều ủể thay thế dần lao ủộng thủ cụng, tiết giảm chi phớ sản xuất và giảm ỏp lực cạnh tranh là quyết ủịnh ủỳng ủắn và cần thiết.
Thẩm ủịnh phương diện thị trường và khả năng tiờu thụ sản phẩm:
Thị trường cung cấp:
Cụng ty mua ủiều thụ từ cỏc ủại lý hoặc mua trực tiếp từ nụng dõn ở cỏc vựng lõn cận với nguồn hàng cung cấp tương ủối ổn ủịnh.
Thị trường tiêu thụ:
+ Hiện nay, nhõn hạt ủiều là sản phẩm cú nhu cầu tiờu dựng cao. Việt Nam hiện là nước ủứng thứ 2 thế giới về xuất khẩu nhõn ủiều sau Ấn ủộ, tuy nhiờn chất lượng nhõn ủiều của Việt Nam ủược thị trường Mỹ, Chõu Âu, Trung Quốc…. ủỏnh giỏ là hàng ủầu thế giới về thơm ngon và giỏ trị dinh dưỡng. 97% giỏ trị nhõn ủiều ủược sản xuất của Việt Nam là ủể xuất khẩu chỉ 3% ủược tiờu thụ trong nước, trong khi ủối với Ấn ủộ là 50%-50%, ủó cho thấy nhu cầu của thị trường thế giới ủối với nhõn ủiều Việt Nam là rất lớn. Về thị phần xuất khẩu: Mỹ chiếm 40%;
Trung Quốc chiếm 20%, EU chiếm 20% và các thị trường mới gồm Nga, Úc, Canada, Trung ðông, Nhật Bản.
+ Tuy trong năm 2005 và năm 2006, cỏc doanh nghiệp sản xuất ủiều gặp nhiều khó khăn do giá xuất khẩu có xu hướng giảm, nhiều doanh nghiệp ủẩy giỏ thu mua lờn ở mức tương ủối cao vào ủầu vụ, lao ủộng chế biến
ủiều thiếu nghiờm trọng. Tuy nhiờn, rỳt kinh nghiệm từ cỏc vụ mựa trước, vụ mựa năm 2007 cỏc doanh nghiệp ủiều ủó tham gia thu mua ngay từ ủầu vụ, chủ ủộng giảm thấp sản lượng và giỏ thu mua nờn tỡnh hỡnh thu mua và sản xuất ủiều cỏc thỏng ủầu năm 2007 tương ủối thuận lợi. Trong 4 thỏng ủầu năm 2007, sản lượng xuất khẩu ủạt 33.000 tấn nhõn ủiều xuất khẩu, tăng 3% so với cựng kỳ năm 2006 và ủạt kim ngạch 139 triệu USD, tăng 4% so với cùng kỳ năm 2006.
+ Riờng ủối với Cụng ty TNHH HðVN , thị trường xuất khẩu chủ yếu của Công ty là Mỹ, Châu Âu, Châu Á với tỷ lệ trung bình như sau:
+ Thị trường Châu Mỹ (Mỹ, Canada): 56% doanh thu.
+ Thị trường Châu Âu (Hà Lan, Anh, Nga, Bỷ, Tây Ban Nha): 32% doanh thu.
+ Thị trường Châu Á và Châu Úc (Israel, Trung Quốc, Australia): 12%
doanh thu.
Hiện nay, sản phẩm hạt ủiều rang muối và hạt ủiều chiờn mật ong của Cụng ty rất ủược ưa chuộng tại thị trường trong và ngoài nước. ðầu năm 2007, doanh nghiệp cũn ủầu tư hệ thống mỏy múc chế biến hạt ủiều của Italy và dự kiến tiếp tục ủầu tư mỏy múc trong khõu búc, tỏch, phõn loại màu sắc hạt ủiều. Việc hiện ủại húa cụng nghệ sản xuất như trên sẽ giúp Công ty giải quyết phần nào tình trạng thiếu hụt lao ủộng thủ cụng của ngành ủồng thời nõng cao chất lượng sản phẩm, giảm giỏ thành sản xuất. Do ủú, thị trường xuất khẩu của Cụng ty trong thời gian tới ủược xem là khỏ ổn ủịnh và khả quan.
Thẩm ủịnh phương diện tài chớnh của dự ỏn và khả năng trả nợ vay:
6.1 Tổng vốn ủầu tư cố ủịnh:
Stt Khoản mục ðơn giỏ Số Thành Thành ðặc ủiểm
(EUR) lượng (cái)
tiền (EUR)
tiền (trủ)
1 Máy tách vỏ hạt 468.720 1 468.720 10.218
2
Máy bóc vỏ lụa (không gồm gầu tải, băng tải và thùng chứa hàng)
17.000 2 34.000 741
Máy bóc vỏ lụa (gồm một số thiết bị cần thiết khác kèm theo).
30.000 1 30.000 654
3 Máy phân loại màu sắc 21.250 1 21.250 463
Sản xuất tại Ý, máy mới 100%.
Tổng cộng 553.970 12.077
ðến ngày 29/01/2007, Cụng ty ủó thanh toỏn tiền mua mỏy búc vỏ lụa ủơn giỏ 30.000 EUR.
6.2 Cõn ủối nguồn vốn ủầu tư:
Nguồn vốn ủầu tư vào dự ỏn:
Stt Khoản mục Số tiền (EUR) Số tiền (trủ) Tỷ lệ (%) Nguồn vốn ủầu tư
1 _ Vốn tự có của DN 221.970 4.839 40%
2 _ Vay SGDII 332.000 7.238 60%
Tổng cộng 553.970 12.077 100%
– Tổng số vốn tự cú Cụng ty phải tham gia vào dự ỏn là 4.900 triệu ủồng. ðến ngày 31/12/2006, vốn luõn chuyển của Cụng ty là 5.858 triệu ủồng cho thấy Cụng ty ủủ vốn ủối ứng tham gia vào dự ỏn.
6.3 Hiệu quả tài chính của dự án:
+ Bảng tính doanh thu, chi phí, lợi nhuận, và các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn ủược tớnh dựa trờn dự toỏn, tiến ủộ, kế hoạch vay và trả nợ của chủ ủầu tư. Bảng tớnh toỏn hiệu quả ủược ủớnh kốm với bỏo cỏo này.
+ Tóm tắt cơ sở tính toán:
Thời gian khấu hao máy móc thiết bị : 6 năm Thời gian xem xét dự án : 6 năm.
Thuế thu nhập Công ty : 28%.
Lãi suất vay vốn trung dài hạn USD : 8,399%/năm.
Suất chiết khấu : : 14,5%/năm.
+ Tóm tắt hiệu quả tài chính:
Hiện giỏ thuần của dự ỏn (NPV) : 1.045 triệu ủồng > 0.
Suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : 17,5% > lãi suất ngân hàng và suất chiết khấu của dự án.
Thời gian hoàn vốn ủầu tư cú chiết khấu : 5 năm 4 thỏng.
Thời gian hoàn vốn vay có chiết khấu : 2 năm 10 tháng.
→
→→
→ Kết luận: Theo kết quả phân tích cho thấy dự án có hiệu quả, có tính khả thi và cú ủầy ủủ khả năng tài chớnh ủể trả nợ.
Tiến ủộ thực hiện dự ỏn:
Từ thỏng 10/2006 ủến thỏng 03/2008.
Kế hoạch giải ngân:
+ Quý III/2007: 112.120 EUR.
+ Quý I/2008: 220.180 EUR.
Những rủi ro của dự án và phương án khắc phục:
+ Rủi ro về tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh: Thời gian qua, ngành ủiều phải ủối mặt với một số khú khăn như: giỏ ủiều xuất khẩu cú xu hướng giảm nhưng do cạnh tranh, cỏc doanh nghiệp ủẩy giỏ thu mua lờn cao ở ủầu vụ; chất lượng hạt ủiều xấu;… Do ủú, doanh nghiệp cần cõn nhắc khi thu mua ủiều nguyờn liệu ở mức giỏ quỏ cao ủồng thời cần ràng buộc cỏc ủiều khoản chặt chẽ trong nội dung hợp ủồng nhằm trỏnh bị kiện tụng và hạn chế thiệt hại khi có tranh chấp về việc không thực hiện hợp ủồng.
+ Rủi ro về tài sản ủảm bảo: Tài sản ủảm bảo là tài sản hỡnh thành từ vốn vay gồm máy tách vỏ, máy bóc vỏ lụa và máy phân loại màu sắc hạt ủiều. Do thời gian cho vay là 3 năm, ngắn hơn nhiều so với thời gian khấu hao của mỏy và ủõy là cỏc mỏy mới 100% nờn giỏ trị tài sản ủủ ủảm bảo cho dư nợ của dự ỏn. Mặt khỏc, ủõy là cỏc loại mỏy khỏ phổ biến trong hoạt ủộng chế biến nhõn ủiều. Do ủú, rủi ro về tài sản ủảm bảo ủược xem là khụng ủỏng kể.
+ Rủi ro hoàn trả vốn vay: Nguồn hoàn trả nợ vay ủược tớnh dựa trờn số tiền chênh lệch Công ty phải bỏ ra giữa 2 phương thức làm bằng thủ công và làm bằng máy. ðể giảm rủi ro về khả năng hoàn trả nợ vay, nguồn trả nợ chỉ ủược tớnh dựa trờn khấu hao và 50% lợi nhuận tăng thờm từ việc ủầu tư dự ỏn.
Tài sản ủảm bảo:
− Tài sản ủảm bảo nợ vay là toàn bộ tài sản hỡnh thành từ vốn vay gốm mỏy tỏch vỏ, mỏy búc vỏ lụa và mỏy phõn loại màu sắc nhõn ủiều với tổng giỏ trị ước tớnh là 553.970 EUR (tương ủương 12.000 triệu ủồng) => tổng giỏ trị dư nợ ủược ủảm
bảo: 387.780 EUR (tương ủương 8.450 triệu ủồng).
− Trường hợp phỏt sinh quyền ủũi nợ, quyền phải thu, lợi tức từ tài sản thế chấp/cầm cố thỡ cỏc quyền ủũi nợ, quyền phải thu, lợi tức này cũng thuộc tài sản thế chấp/cầm cố.
Dự kiến lợi ớch của NHCT nếu chấp thuận cho vay ủể thực hiện dự ỏn:
− Giả sử trong trường hợp Cụng ty ủược SGDII duyệt cho vay và giải ngõn hết số tiền là 332.000 EUR với lói suất cho vay USD (doanh nghiệp ủề nghị ủồng tiền giải ngân là USD) là 8,399%/năm, thời gian vay là 3 năm, số tiền lãi dự tính mà SGDII thu ủược tổng cộng là 988 triệu ủồng.
− Ngoài ra SGDII cũn nhận ủược lợi ớch từ số dư tiền gửi của Cụng ty tại SGDII và các dịch vụ khác.
Phương án quản lý nợ vay:
Bỏm sỏt theo những quy ủịnh hướng dẫn của Sổ tay Tớn dụng ban hành kốm theo Quyết ủịnh số 163/Qð-HðQT-NHCT ngày 29/09/2004 của Chủ tịch HðQT NHCTVN, cụ thể việc quản lý tớn dụng cần ủược ủối chiếu theo cỏc Phụ lục sau:
− Phụ lục 7I: Hướng dẫn kiểm tra một số hồ sơ tiờu biểu sau khi ký hợp ủồng tớn dụng, hợp ủồng bảo ủảm tiền vay.
− Phụ lục 7K: Quy trình giải ngân.
− Phụ lục 7L: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát khoản vay.
Và thực hiện theo quy trình kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khỏch hàng trong hệ thống NHCT ban hành kốm theo Quyết ủịnh số 1651/Qð-NHCT35 ngày 13/09/2006 của Tổng Giỏm ủốc NHCTVN; phương ỏn quản lý nợ vay ủó ủược Phú Tổng Giỏm ủốc NHCTVN, Giỏm ủốc SGDII-NHCTVN phờ duyệt tại Văn bản số 2210/SGDII-KDXNK-KD-Tð ngày 22/05/2002; Thông báo số 139 ngày 19/02/2004. Ngoài ra, cần lưu ý thêm một số nội dung sau:
1. Số tiền giải ngõn và mục ủớch giải ngõn:
− Tổng mức cho vay tối ủa là: cho vay USD tương ủương 332.000 EUR, nhưng khụng vượt quỏ 60% tổng vốn ủầu tư thực tế của Cụng ty. Trường hợp chi phớ ủầu tư thực tế phỏt sinh cao hơn dự toỏn thỡ doanh nghiệp tự bỏ vốn tự cú ủể thực hiện phần chênh lệch tăng thêm này.
− Loại tiền giải ngân: USD.
− Mục ủớch cho vay: dự ỏn ủầu tư mỏy tỏch vỏ, mỏy búc vỏ lụa và mỏy phõn loại màu sắc hạt ủiều.
− Thời hạn cho vay: 3 năm kể từ ngày Cụng ty ký hợp ủồng tớn dụng.
− Thời gian giải ngõn: 9 thỏng kể từ ngày ký hợp ủồng tớn dụng.
2. Kiểm tra sử dụng tiền vay trước và trong khi giải ngân:
− Trước khi giải ngân, yêu cầu Công ty cung cấp các chứng từ thanh toán từ phần vốn tự có của Công ty và các chứng từ liên quan khác nếu có.
− Phòng Khách hàng ký biên bản thỏa thuận quản lý nợ vay, quản lý nguồn thu với ủơn vị trờn cơ sở phương ỏn quản lý nợ vay của dự ỏn này ủó ủược Ban Giỏm ðốc phê duyệt.
− Cụng ty phải ký hợp ủồng nguyờn tắc về thế chấp tài sản hỡnh thành từ vốn vay là máy móc thiết bị của dự án trên cơ sở giá dự toán.
− Công ty phải mua bảo hiểm cho toàn bộ tài sản hình thành từ vốn vay với người thụ hưởng là SGDII trong suốt thời gian còn dư nợ tại SGDII.
− Trong suốt quỏ trỡnh giải ngõn phải ủảm bảo vốn SGDII tham gia tối ủa 60%, vốn chủ sở hữu của Cụng ty tham gia tối thiểu là 40% tổng vốn ủầu tư.
− CBTD kiểm tra cỏc ủiều khoản của hợp ủồng, giỏ trị hợp ủồng, ủặc biệt là ủiều khoản về tiến ủộ thanh toỏn, bảo hành. CBTD căn cứ vào ủiều khoản thanh toỏn ủể có kế hoạch giải ngân phù hợp. Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân trực tiếp cho bên
bán.
3. Kiểm tra sử dụng tiền vay sau khi giải ngân:
− CBTD kiểm tra sau khi giải ngõn theo quy ủịnh, lập thành biờn bản.
− Nếu cú biến ủộng phỏt sinh ảnh hưởng ủến hiệu quả kinh doanh của Cụng ty, CBTD kịp thời bỏo cỏo cho Ban Giỏm ủốc biết ủể cú biện phỏp xử lý kịp thời.
− ðịnh kỳ theo quy ủịnh, CBTD tiến hành kiểm tra toàn bộ tài sản ủảm bảo cho số tiền vay trên của Công ty.
− Cụng ty phải cung cấp bỏo cỏo về tỡnh hỡnh hoạt ủộng sản xuất kinh doanh theo quy ủịnh như sau:
Chậm nhất ngày 10 hàng tháng Công ty phải gửi cho SGDII báo cáo nhanh tỡnh hỡnh tài chớnh và sản xuất kinh doanh của thỏng trước ủú (theo mẫu của SGDII).
Chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc mỗi quý, Công ty phải gửi cho SGDII báo cỏo tài chớnh của quý trước ủú, trong bỏo cỏo tài chớnh phải cú chi tiết nợ phải thu, phải trả và hàng tồn kho nếu Công ty thực hiện báo cáo tài chính hàng quý.
Chậm nhất sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, Công ty phải gửi cho SGDII báo cáo quyết toán năm (bao gồm cả báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
− Chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính Công ty phải gửi cho SGDII bỏo cỏo quyết toỏn ủược kiểm toỏn.