1. ĐẠI CƯƠNG
Lơ xê mi kinh dòng hạt mono (Chronic Myelo-Monocytic Leukemia - CMML) là một bệnh ung thư máu, được xếp loại như là một dưới nhóm subtype của Hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS).
Đặc trƣng bằng sự tăng cao số lƣợng bạch cầu mono trong máu ngoại vi và trong tủy xương.
2. CHẨN ĐOÁN
2.1. Lâm sàng: Các triệu chứng lâm sàng có thể gặp:
- Mệt mỏi, gầy sút cân, đổ mồ hôi về đêm;
- Thiếu máu;
- Xuất huyết do giảm tiểu cầu;
- Có thể gặp gan to, lách to, thâm nhiễm.
2.2. Xét nghiệm
a. Đặc điểm tế bào máu ngoại vi: Các bất thường trong một hoặc nhiều dòng tế bào máu, cụ thể:
- Số lƣợng bạch cầu:
+ Số lƣợng bạch cầu mono tăng cao dai dẳng (> 1G/l), tỷ lệ monocyte > 10%;
+ Số lượng blasts trong máu hoặc tủy xương < 20%;
+ Bạch cầu ƣa base và bạch cầu ƣa acid tăng nhẹ;
+ Hình thái bạch cầu đa nhân trung tình bất thường.
- Hồng cầu, huyết sắc tố giảm. Hồng cầu to, nhiều hồng cầu có chấm ƣa base.
- Tiểu cầu thường giảm, kìch thước to, nhỏ không đều.
b. Đặc điểm tế bào và tổ chức học tủy xương
- Tăng sinh dòng bạch cầu hạt, có tăng số lƣợng bạch cầu mono.
- Giảm dòng hồng cầu, có thể gặp hồng cầu khổng lồ, nguyên hồng cầu sắt vòng.
- Tăng sinh xơ trên 75% các trường hợp.
- Giảm sinh dòng mẫu tiểu cầu, hình thái rối loạn.
c. Các xét nghiệm khác bao gồm
- Hay gặp các bất thường NST: Monosomy 7 và trisomy 8; bất thường cấu trúc 12p, t(5;12) (q31;p12), thường kèm tăng bạch cầu ưa acid; bất thường 11q23 ít gặp (hay chuyển thành lơ xê mi cấp sớm).
- Xét nghiệm FISH: Gen BCR-ABL1 âm tính.
- Đột biến gen: Khoảng 1-4 % người bệnh có bất thường chuyển đoạn gen PDGFR-β và TEL.
- Xét nghiệm miễn dịch: Dương tình với CD33, CD13, CD14, CD64, CD68.
- Xét nghiệm sinh hóa máu: LDH và β2 microglobulin tăng cao.
2.3. Chẩn đoán xác định
Tiêu chẩn chẩn theo WHO (2008):
- Tăng bạch cầu mono máu ngoại vi dai dẳng >1 G/L (≥ 3 tháng);
- Không có NST Philadelphia hoặc gen BCR-ABL1;
- Không có gen PDGFRA hoặc PDGFRB (đặc biệt, trong các trường hợp tăng bạch cầu ƣa acid);
- Blast ở máu ngoại vi và trong tủy < 20 %;
- Có ít nhất một trong các biểu hiện sau:
+ Rối loạn sinh sản của một hoặc nhiều dòng tế bào tủy.
+ Xuất hiện bất thường về di truyền tế bào hoặc bất thường di truyền phân tử mắc phải trong các tế bào tạo máu.
2.4. Chẩn đoán thể bệnh
- Lơ xê mi kinh dòng hạt mono -1: Blast < 5% ở máu ngoại vi và < 10% trong tủy xương.
- Lơ xê mi kinh dòng hạt mono -2: Blast từ 5-19% ở máu ngoại vi và từ 10-19%
trong tủy xương.
- Lơ xê mi kinh dòng hạt mono có tăng bạch cầu ƣa acid: tiêu chuẩn chẩn đoán Lơ xê mi kinh dòng hạt mono + bạch cầu ƣa acid máu ngoại vi > 1,5G/L; xét nghiệm gen thường thấy có t(5;12).
2.5. Chẩn đoán phân biệt
- Tăng sinh mono nguyên nhân không phải bệnh lý ác tính (lao, bệnh nấm mạn tính, viêm nội tâm mạc…), thường có các triệu chứng biểu hiện bệnh chính kèm theo.
- Phân biệt các bệnh thuộc hội chứng tăng sinh tủy: Xơ tủy tiên phát, lơ xê mi kinh dòng bạch cầu hạt (CML).
3. ĐIỀU TRỊ 3.1. Điều trị cụ thể
a. Một số thuốc có thể dùng
- Cytarabine liều thấp 10-30 mg/m2/ngày, tiêm dưới da 2 đến 8 tuần.
- Etoposide liều 100mg/ ngày hoặc 600mg/ tuần uống trong 3 đến 5 ngày.
- Hydroxyurea liều 0,5g đến 1g/ ngày duy trì số lƣợng bạch cầu từ 5-10G/L.
- Azacitidine và decitabine đƣợc cho phép sử dụng trong điều trị MDS, cũng có thể đƣợc sử dụng trong điều trị Lơ xê mi kinh dòng hạt mono:
+ Liều azacitidin 75mg/m2/ngày tiêm dưới da 7 ngày, chu kỳ 28 ngày, 6 chu kỳ.
+ Liều decitabine 15mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 đến 8 giờ dùng trong 3 ngày.
b. Ghép tế bào gốc trong điều trị Lơ xê mi kinh dòng hạt mono:
3.2. Điều trị triệu chứng - Thiếu máu;
- Truyền khối tiểu cầu nếu tiểu cầu giảm ≤ 20G/L, hoặc khi số lƣợng tiểu cầu ≤ 50G/L nhƣng lâm sàng có xuất huyết.
- Chú ý vấn đề quá tải sắt nếu truyền khối hồng cầu nhiều lần và kéo dài (xét nghiệm ferritin huyết thanh ≥ 500àG/L hoặc sau truyền ≥ 20 đơn vị mỏu), dựng cỏc thuốc thải sắt, nhƣ Desferrioxamin hoặc Deferasirox.
- Dùng kháng sinh khi có nhiễm trùng (sốt, viêm họng, viêm phổi, viêm cơ…).
Cần làm kháng sinh đồ để chỉ định kháng sinh cho phù hợp.
4. TIÊN LƢỢNG
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sống sót của người bệnh. Thời gian sống trung bình là từ 12-24 tháng, khoảng 15-30% người bệnh Lơ xê mi kinh dòng hạt mono tiến triển thành Lơ xê mi cấp.
Các yếu tố tiên lượng nặng bao gồm:
- Thiếu máu: Hb < 100G/L;
- Tỷ lệ blast: ≥ 10%;
- Số lƣợng bạch cầu: ≥ 13G/L;
- Số lƣợng tiểu cầu: < 100G/L;
- LDH cao;
- Kìch thước lách lớn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Trung Phấn, Tế bào gốc và bệnh lý tế bào gốc tạo máu, 2008: tr. 227-245.
2. Nguyễn Anh Trí, Tiền Lơ xê mi và Lơ xê mi cấp, NXB Y học, 2010: tr.59-140.
3. Am J Hematol. 2012 Jun; 87(6):610-619.
4. Alan F. ListAvery A. Sandberg Donald C. Doll. Myelodysplastic Syndromes.
Wintrobe’s Clinical Hematology 12th Edition. 2009: 1957-1977.
5. Bacher U, Haferlach T, Schnittgeer S, et al. Recent advances in diagnosis, molecular pathology and therapy or chronic myelomonocytic leukemia. Br J Hematol.
2011;153:149-167.
6. David G Oscier and Sally B Killick. The myelodysplastic syndromes. Postgraduate – Haematology. 2005: 662-678.
7. Malcovati L, Cazzola M. Myelodysplastic/myeloproliferative disorders.
Hematological. 2008; 93(1); 4-6.
8. Orazi A, Germing U. The myelodysplastic/myeloproliferative neoplasm:
myeloproliferative diseases with dysplasia feature. Leukemia. 2008;22(7):1308-1319.
9. Orazi A, Germing U, Brunning R, Brain B, Thiele J. Chronic Myelomonocytic Leukemia. Lyon: IARC press 2008.
10. Sameer A. Parikh and Ayalew Tefferi. Chronic myelomonocytic leukemia: 2012 update on diagnosis, risk stratification, and management. Am. J. Hematol. 87:611–
619, 2012.
11. Symeonidi A, Vanblezen A, Mufti G, et all. Allogeneic stem cell transplantation in patients with chronic myelomonocytic leukemia: The impact of WHO classfication and of the conditioning regimen on the transplantation outcome. Annual Meeting of the EBMT 2010. Bone marrow transplantation 2010; 45(S240, Abtract P803).