Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án sản xuất huyền phù than nước

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công nghệ sản xuất và đốt nhiên liệu phù than nước (Trang 99 - 104)

Chương III SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM VÀ HOÀN THIỆN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT

3.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án sản xuất huyền phù than nước

Đến nay công tác sản xuất và sử dụng nhiên liệu huyền phù than nước công suất 10.500 tấn/năm đã đi vào sản xuất, để tiếp tục khẳng định hiệu quả của nó thể hiện trong thực tiễn sản xuất phần này sẽ tiếp tục phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất thông qua các chỉ tiêu về sản lượng, năng suất, giá thành sản xuất, doanh thu, lợi nhuận... cũng như định mức tiêu hao các loại vật tư chủ yếu thực tế của công nghệ sản xuất và sử dụng nhiên liệu huyền phù than nước trong thời gian qua. Các chỉ tiêu xem xét đánh giá bao gồm:

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 99 -

3.5.1. Các chỉ tiêu KT-KT thực hiện được xác định theo thiết kế

- Sản lượng thực tế : Bao gồm tổng sản lượng đạt được trong một số khoảng thời gian theo dõi và sản lượng trung bình thực hiện được tính toán trên cơ sở tổng sản lượng thực hiện chia cho tổng số thời gian thực hiện. Công thức tính toán sản lượng trung bình thực tế như sau:

∑ Qt

Qtb = ; tấn/(tháng, quý, năm)

∑ t Trong đó:

Qtb - Sản lượng trung bình thực tế trong kỳ theo dõi . Qt - Sản lượng thực tế khai thác của kỳ t.

∑t - Tổng số kỳ theo dõi thực hiện sản lượng.

- Mức tiêu hao vật tư thực tế bao gồm chi phí các loại vật tư chủ yếu và định mức tiêu hao thực tế của từng loại như: tiêu hao than nguyên liệu, chất phụ gia...

- Tiêu hao điện năng: Được tính toán căn cứ trên tổng số điện năng tiêu thụ thực tế.

- Năng suất lao động: Năng suất lao động trực tiếp bình quân được tính toán trên cơ sở tổng sản lượng thực hiện và tổng số lao động trực tiếp tham gia sản xuất.

3.5.2. Hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh

Thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế hàng năm và tổng lợi nhuận của dự án. Lợi nhuận sau thuế hàng năm được xác định bằng hiệu số giữa doanh thu bán sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh có tính đến các khoản thuế phí và lãi vay.

1- Sn lượng tiêu th và doanh thu.

Được xác định bằng sản lượng huyền phù than sản xuất hàng năm của doanh nghiệp. Doanh thu được tính toán trên cơ sở sản lượng huyền phù than tiêu thụ và giá bán huyền phù than dự kiến. Giá bán sản phẩm huyền phù than được xác định trên cơ sở giá thành sản xuất và lợi nhuận định mức là giá bán tối thiểu, hay được quy đổi theo nhiệt năng với nguyên liệu mà nó thay thế là dầu

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 100 -

mazut hay than cục sau khi có tính đến các chi phí kèm theo phát sinh khi sử dụng huyền phù than và lợi ích khách hàng, đây cũng là giá bán tối đa của sản phẩm. Trong dự án sẽ lựa chọn giá bán sản phẩm ở mức tối thiểu.

2- Giá thành sn phm.

Giá thành 1 tấn than tiêu thụ bao gồm các yếu tố chi phí như: vật liệu;

nhiên liệu; động lực; tiền lương; các loại bảo hiểm; trích KHCB TSCĐ; chi phí sửa chữa lớn TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác.

Cơ sở tính giá thành theo yếu tố chi phí

- Chi phí nguyên vật liệu: Căn cứ vào định mức tiêu hao thực tế trong thời gian theo dõi thực hiện dự án. Giá của vật liệu được lấy theo giá vật liệu thực hiện mà công ty đã mua sắm…

- Điện năng: Căn cứ theo mức tiêu hao điện năng thực tế và giá điện công ty mua trong thời gian qua.

- Tiền lương của CBCNV: Tính theo năng suất lao động và tiền lương thực hiện trong thời gian vừa qua.

- Các loại bảo hiểm: Được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước với mức trích 19% quỹ tiền lương hàng năm .

- Khấu hao TSCĐ: Được trích hàng năm theo quy định của Bộ Tài Chính.

- Chi phí khác được tính theo tỷ lệ quy định 3- Li nhun sn xut kinh doanh.

Lợi nhuận trước thuế được tính toán theo công thức:

LNtt = DT- Csx- LV = ∑ Qi x Gi - Csx- (Vcđ x Rcđ + Vlđ x Rlđ);

tr.đ/năm Trong đó:

LNtt- Lợi nhuận trước thuế ( chưa khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) DT – Doanh thu bán huyền phù than nước hàng năm

DT = ∑ Qi x Gi ; trong đó : Qi- Khối lượng than chủng loại i thực tế trong kỳ theo dõi; Gi - Giá bán huyền phù than nước chủng loại i tại thời điểm xác định.

Csx – Chi phí sản xuất từ khai thác đến tiêu thụ sản phẩm và các khoản thuế phí .

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 101 -

LV - Lãi vay hàng năm của vốn đầu tư phụ thuộc vào tổng vốn đầu tư, tiến độ trả nợ vốn vay và tỉ lệ lãi vay.

LV = Vcđ x Rcđ + Vlđ x Rlđ; trong đó: Vcđ ;Vlđ - Tương ứng dư nợ vốn đầu tư cố định và vốn lưu động hàng năm ; Rcđ; Rlđ : Tương ứng lãi vay vốn cố định và vốn lưu động.

3.5.3. Các bng biu thng kê và kết qu tính toán.

- Tổng chi phí và giá thành bảng 3.7.

- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật bảng 3.8.

Bảng 3.7: Tổng chi phí và giá thành sản phẩm

TT Néi dung

Tổng số chi phÝ n¨m 1

(Triệu đ)

Tổng số chi phí các năm tiếp theo

(Triệu đ)

A Chi phÝ trùc tiÕp 9.407,98 10.976,99

1 Nguyên vật liệu, bao bì 7.959,51 9.070,08 2 Điện n−ớc, xăng dầu 572,97 1.031,41 3 Chi phí lao động 595,00 595,00 4 Sửa chữa, bảo trì thiết bị 125,00 125,00

5 Chi phí quản lý 155,50 155,50

B Chi phí gián tiếp và khấu hao TSCĐ 3.564,81 3.564,81 Khấu hao thiết bị cho Dự án 1.077,75 1.077,75 - Khấu hao thiết bị cũ 0,00 0,00 6

- Khấu hao thiết bị mới 1.077,75 1.077,75 Khấu hao nhà x−ởng cho dự án 162,50 162,50 - Khấu hao nhà x−ởng cũ 37,50 37,50 7

- Khấu hao nhà x−ởng mới 125,00 125,00

8 Thuê thiết bị 0,00

9 Thuê nhà x−ởng 175,00 175,00

10 Phân bổ chi phí hỗ trợ công nghệ 1.156,94 1.156,94 11 Tiếp thị quảng cáo 75,00 75,00 12 Khác (Trả lãi vay, các loại phí ..) 917,62 917,62 - Tổng chi phí sản xuất (A+B) 12.972,78 14.541,79 - Giá thành 1 tấn sản phẩm 1,345 1,508

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 102 -

Bảng 3.8: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật

Thành tiền (1.000đ)

TT Néi dung Thùc tÕ N¨m

1

Các năm tiÕp theo

1 Tổng vốn đầu t cho dự án 15.632.719 15.632.719

1.1 Vốn cố định 12.005.725 12.005.725

1.2 Vốn lưu động 3.626.994 3.626.994

2 Tổng chi phí trong một năm 12.972.781 14.541.792 3 Tổng doanh thu, trong một năm 16.010.700 17.430.000 4 Lãi gộp:(3)-(2) 3.037.919 2.888.208 5 Lãi ròng:(4)-(thuế +lãi vay+các loại phí) 1.959.919 1.810.208 6 Khấu hao thiết bị, XDCB và chi phí hỗ trợ công

nghệ trong một năm 2.397.185 2.397.185 7 Thời gian thu hồi vốn T (năm, −ớc tính) 2,76 2,85 8 Tỷ lệ lãi ròng so với vốn đầu t, % (−ớc tính) 16,32% 15,08%

9 Tỷ lệ lãi ròng so với tổng doanh thu, % (−ớc tính) 12,24% 10,39%

*Nhận xét :

Qua kết quả tính toán ta nhận thấy: trong thực tế, đầu tư xưởng sản xuất và sử dụng nhiên liệu huyền phù than nước đã đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp và ngành than. Góp phần giải quyết lượng than chất lượng thấp của ngành than. Dây chuyền đã sản xuất ra một sản phẩm mới cung cấp cho các hộ tiêu dùng sử dụng nồi hơi trên toàn quốc, thay thế cho việc đốt than cục, dầu diezel và có giá rẻ hơn gấp nhiều lần. Sản phẩm HPT sẽ góp phần nâng cao giá trị sử dụng than antraxit của Việt Nam và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đem lại hiệu quả cho người sản xuất và người sử dụng.

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 103 - Chương IV

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công nghệ sản xuất và đốt nhiên liệu phù than nước (Trang 99 - 104)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(144 trang)