Thiết bị đo kiểm

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công nghệ sản xuất và đốt nhiên liệu phù than nước (Trang 127 - 130)

Chương IV THIẾT KẾ, XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐỐT HPT TỪ THAN

4.5. Cung cấp nước và thoát nước thải

4.6.6. Thiết bị đo kiểm

Để đảm bảo ổn định, làm việc của trạm đốt HPT đã được xem xét những chỉ số sau:

1. Hệ thống cung cấp nhiên liệu

- Áp lực trong đường ống cấp HPT.

- Tiêu hao trong đường ống cấp HPT - Áp suất trong đường ống dẫn khí nén 2. Hệ thống cung cấp không khí

- Nhiệt độ không khí thổi - Áp lực của khí thổi 3. Hệ thống dẫn khí

- Nhiệt độ khí trong ống dẫn khí.

4. Phụ kiện nồi hơi

- Nhiệt độ trong buồng lò

- Độ chân không trong buồng lò

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 127 - Bảng 4.17: Những căn cứ ban đầu để thiết kế các thiết bị kiểm định và tự động hoá

Khoảng đo các chỉ số Đặc tính môi trường tại điểm đo STT Điểm đo

Số lượng

cái

Chỉ số

đo Max Trung

bình Min Môi

trường

Nhiệt độ

Tỷ trọng

khô kg/m3

Môi trường

tác động

Độ ẩm tương

ứng

%

Đường kính trong ống dẫn,

Độ dầy, vật liệu

Dạng mác thiết bị

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13

1 HPT 1 Áp suất

6,0 MPa

0,17 MPa

0,12

MPa HPT 20 0C 1220 35 Dy = 50 mm ; S= 3,5 mm

Đo áp suất theo màng đàn hồi 2 Đường ống

HPT 1 Lưu lượng

3 m3/h

0,33 m3/h

0,1

m3/h HPT 20 0C 1220 35 Dy = 50 mm ; S= 3,5 mm

Đồng hồđo lưu lượng 3 Đường ống

nén khí 1 Áp suất

0,7 MPa

0,17 MPa

0,12 MPa

Khí

nén 60 0C - - 9,1 Dy = 50 mm ;

S= 3,5 mm Đo áp suất 4

Ống dẫn thổi không khí

2 Áp suất

0,006 MPa

0 MPa

Khôn

g khí 30 0C 1,29 - -

Dy = 150 mm

; S= 3,5 mm Đo áp suất

5 Lò đốt 1 Chân khôn

g

- 0,000

4 MPa

- 0.000

1 MPa

0 MPa

1000

0C - - - Đo chân không 6 Lò đốt 1 Nhiệt

độ

1.200

0C

900 0C 0 0C Đo nhiệt độ 7 Khí thoát 1 Nhiệt

độ

400 0C

300 0C

250 0C Đo nhiệt độ

8 Nồi hơi 1 Nhiệt độ

1.000

0C

800 0C

750 0C Đo nhiệt độ

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 128 -

Chạy thử, vận hành thiết bị và các công việc khác được tiến hành theo hướng dẫn của nhà chế tạo, cùng với qui định kỹ thuật an toàn nồi hơi khi tiến hành công việc.

Khi tạm dừng lò đốt xoáy vòng cần thiết làm sạch và quan sát kỹ. Nếu phát hiện có khe nứt cần xây trát lại, được làm sạch, thông rộng và được bít kín.

Trường hợp ngược lại, khi thay đổi nhiệt độ và lượng tro thừa bít các khe nứt sẽ dẫn đến làm gẫy cả khối xây.

Lò đốt cần duy trì nhiệt độ không vượt quá 1200 0C, loại trừ kết xỉ ở tường lò phía trong lò. Luôn kiểm soát nhiệt độ buồng đốt qua can đo nhiệt độ.

Làm sạch lò đốt xoáy vòng khỏi tro dư thừa và tiến hành thường xuyên khi dừng nồi hơi theo chu kỳ sản xuất.

Cung cấp HPT vào lò đốt tiến hành sau khi lò đã đạt được nhiệt độ không dưới 900 0C. Bước đầu cấp HPT chỉ cấp bằng 20-25% lượng tiêu hao trung bình HPT. Sau đó tăng dần lượng HPT lên đến 100% lượng tiêu hao và duy trì ổn định cháy; khi đó ngừng cấp nhiên liệu nhóm lò và thiết bị đánh lửa được tháo ra khỏi cụm vòi đốt. Tiêu hao HPT được thiết lập và điều khiển nhờ bộ biến tần điều tiết bơm vít.

Tiêu hao không khí thổi được điều tiết bằng sự thay đổi vị trí của tấm chắn, số vòng quay của quạt thổi hoặc nhờ hướng của thiết bị.

Không khí để tạo mù cho nhiên liệu được cấp từ máy nén khí. Ứng dụng sự phân bố gió thổi giữa đầu quay và vòi phun được thiết lập nhờ tấm chắn được điều chỉnh trong quá trình thử nghiệm khởi động lò. Sau khi đặt chế độ lò đốt và cân bằng không khí, vị trí điều khiển tấm chắn sẽ được đóng chặt lại. Lượng cân bằng gió thổi có thể xây dựng theo chế độ biểu đồ.

Xác định giá trị ban đầu theo kinh nghiệm có được : - Hệ số dư không khí chung: 1,2

- Tiêu hao gió chung Nm3/h: 2.000

- Theo đó gió cấp 1 cấp qua vòi phun (khí nén), %: 5,0.

Quạt hút khói lò trong mọi trường hợp được điều chỉnh tự động theo sơ đồ. Quạt hút khói lò duy trì sự cân bằng phía sau độ chân không trong lò đốt xóay vòng. Hiện tại trạm đốt thử nghiệm không sử dụng thiết bị hâm nóng không khí, nhiệt độ khí thải sẽ cao hơn, đường dẫn khí từ nồi hơi đến ống khói

Viện KHCN mỏ - Vinacomin - 129 - áp suất ổn định .

Nhiệm vụ thiết kế dự án các thiết bị đo kiểm để kiểm soát nhiệt độ khí thải.

Điều khiển trạm pilot chạy và dừng từ bàn điều khiển để kiểm soát nhiệt độ khí thải.

Tro tạo thành trong quá trình đốt được lắng ở bun ke của thiết bị thu hồi tro, theo chu kỳ được chuyển đi bằng xe đẩy.

Dự án xem xét đến vị trí ngắt ứng cứu khẩn cấp và khoá liên động toàn bộ thiết bị trong dây chuyền công nghệ.

Phần quay của thiết bị được lắp khung chắn bảo vệ. Thân vỏ động cơ điện được nối tiếp đất an toàn.

Những điều cần thiết phải đảm bảo an toàn trong quá trình chạy thử thiết bị bắt buộc phải hoàn thiện, xem xét kỹ công nghệ, kiểm tra toàn bộ thiết bị, môi trường bảo vệ, điều kiện bảo hiểm và các thiết bị đo kiểm theo chu kỳ kiểm tra khoá chốt, các chi tiết điều khiển . Chỉ cho phép những người làm việc được trang bị đầy đủ kiến thức về quy trình công nghệ và kỹ thuật an toàn.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện công nghệ sản xuất và đốt nhiên liệu phù than nước (Trang 127 - 130)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(144 trang)