Tình hình tàu cập cảng Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 1999–2008

Một phần của tài liệu Đề tài : Quản lý sinh vật ngoại lai xâm lấn qua đường tàu viễn dương (Trang 29 - 35)

Các loại tàu thường xuyên cập cảng TPHCM bao gồm tàu chở hàng (cargo), tàu chở container, tàu chở dầu (tanker), tàu chở hành khách (passenger) (Hình 3.2). Một số tàu không khai báo loại hàng hóa chuyên chở khi cập cảng do đó không rõ loại tàu.

Trong giai đoạn 1999–2008, số lượt tàu chở container cập cảng TPHCM gia tăng rất nhanh. Các loại tàu chở hàng và tàu chở dầu cập cảng cũng tăng nhưng không nhiều (Hình 3.3). Các tàu chở khách đến cảng TPHCM chiếm số lượng rất ít. Từ năm 2005 đến nay tỉ lệ các loại tàu viễn dương cập cảng TPHCM hầu như không thay đổi. Tàu chở container chiếm khoảng 60–63%, tàu chở hàng 22–25% và tàu chở dầu khoảng 14–15% số lượt tàu đến cảng mỗi năm (Hình 3.4).

Trong giai đoạn 1999–2008 các tàu viễn dương đến cụm cảng TPHCM xuất phát từ tổng cộng 50 nước trên thế giới, bao gồm tất cả các châu lục (trừ Châu Nam Cực):

Châu Á, Châu Âu, Châu Úc, Bắc Mỹ và Nam Mỹ (Bảng 3.1). Điều này cho thấy nguy cơ xâm nhập sinh vật lạ do đường nước dằn tàu có thể đến từ rất nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Các nước thường xuyên có tàu xuất phát đến TPHCM gồm có Singapore, Trung Quốc, Hongkong, Thailand, Malaysia, Taiwan, Hàn Quốc, Nhật, Phillippines, Campuchia, Ấn Độ và Nga. Số liệu tàu đến từ Hongkong được tách riêng khỏi Trung Quốc để phân tích tầm quan trọng của cảng này đối với vận chuyển hàng hóa và nước dằn tàu đến TPHCM. Chiếm tỉ trọng lớn nhất là Singapore kế đến là Hong Kong, Thailand, Malaysia, và các cảng khác ở Trung Quốc (Bảng 3.2).

Trong các năm gần đây tỉ lệ tàu đến từ các nước này gần như không thay đổi:

Singapore chiếm khoảng 28%, Thailand 20%, Hongkong 18%, Malaysia 9%, các cảng khác ở Trung Quốc 8%. Như vậy trong khoảng 5 năm gần đây, số lượng tàu, số loại tàu và cảng xuất phát của các tàu đến cụm cảng TPHCM rất ổn định.

Hiện nay tại cụm cảng TPHCM chúng ta không yêu cầu các tàu phải khai báo tình hình nước dằn khi cập cảng, do đó hoàn toàn không có số liệu để có thể tính toán chính xác lượng nước dằn tàu được xả ra ở cảng. Tuy nhiên, phân tích số liệu tải trọng tối đa của tàu và trọng lượng hàng hóa đang chở khi cập cảng có thể giúp đánh giá mức độ nước dằn tàu mang vào và khả năng có thể xả ra tại cảng. Về nguyên tắc, các tàu không chở hàng hoặc chở ít hàng thì phải chứa một lượng nước dằn tàu lớn để đảm bảo cân bằng. Các tàu này sẽ phải thay nước dằn đang có trong tàu ra khi cất hàng lên tại cảng.

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Hình 3.1: Số lượt tàu viễn dương cập cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

0 1000 2000 3000 4000 5000 6000

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Không rõ Tanker Passenger Container Cargo

Hình 3.2: Tỉ lệ các loại tàu trong tổng số tàu đến cảng TPHCM giai đoạn 1999–

2008.

0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Cargo Container Passenger Tanker Không rõ

Hình 3.3: Xu hướng biến động số lượt các loại tàu cập cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

Số liệu cho thấy các tàu chở ít tải hoặc không tải chiếm tỉ lệ khá cao trong tổng số các tàu cập cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008. Trong 5 năm gần đây, tỉ lệ các tàu ít tải (chuyên chở dưới 25% tải trọng của tàu) chiếm khoảng 32–40% tổng số tàu cập cảng; tàu chở ít hơn 10% tải trọng chiếm 9–16% và tàu chở dưới 5% tải trọng chiếm 4–10% (Bảng 3.3). Có một điều khá lý thú là tỉ lệ các tàu chở ít tải hoặc không tải cập cảng TPHCM có xu hướng giảm đi (Hình 3.7). Đây có thể là chỉ thị cho thấy chúng ta đã nhập nhiều hàng hóa hơn là xuất đi trong thời gian gần đây (tàu đến lấy hàng ngày một ít đi trong khi tàu mang hàng hóa tới cảng lại tăng lên).

Cargo 23%

Container 61%

Passenger 0%

Tanker 15%

Không rõ

1% 2005

Cargo 24%

Container 61%

Passenger 0%

Tanker 14%

Không rõ

1% 2006

Cargo 25%

Container 60%

Passenger 0%

Tanker 14%

Không rõ

1% 2007

Cargo 22%

Container 63%

Passenger 0%

Tanker 14%

Không rõ

1% 2008

Hình 3.4: Tỉ lệ các loại tàu đến cảng TPHCM giai đoạn 2005–2008.

Singapore 29%

Hongkong 17%

China 8%

Thailand 20%

Malaysia 9%

Taiwan 6%

South  Korea

3% Phillippines 2%

Indonesia 1%

Japan 1% Cambodia

1%

Russia 1%

India 0%

Others 2%

2005

Singapore 29%

Hongkong China 15%

9%

Thailand 20%

Malaysia 8%

Taiwan 6%

South  Korea 3%

Phillippines 2%

Indonesia 1%

Japan 2%

Cambodia 1%

Russia 0% India

0%

Others 4%

2006

Singapore 28%

Hongkong 13%

China 9%

Thailand 19%

Malaysia 10%

Taiwan 6%

South  Korea 3%

Phillippines 1%

Indonesia 3%

Japan 2%

Cambodia 4% Russia

1%

India 0%

Others 1%

2007

Singapore 28%

Hongkong 13%

China 8%

Thailand 19%

Malaysia 9%

Taiwan 7%

South Korea 3%

Phillippines 1%

Indonesia 3% Japan

2%

Cambodia 4%Russia 1%

India 1%

Others 1%

2008

Hình 3.5: Tỉ lệ các nước có tàu xuất phát đến cảng TPHCM giai đoạn 2005–2008.

Hình 3.6: Các nước có nhiều tàu xuất phát đến TPHCM giai đoạn 1999–2008.

Bảng 3.1: Danh sách các nước có tàu xuất phát đến cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Africa 1 0 0 0 1 4 4 2 0 0

Argentina 2 2 2 5 8 2 0 0 2 2

Australia 12 7 3 15 5 4 6 3 1 4

Bangladesh 7 3 5 1 1 1 2 3 0 1

Brazil 6 10 6 15 14 15 12 10 6 2

Brunei 1 0 2 4 0 1 1 0 0 1

Bulgaria 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0

Cambodia 11 5 14 15 99 20 27 70 215 189

Canada 0 1 3 0 1 0 5 1 1 0

China 203 257 226 254 325 386 415 464 501 426

Cote D'Ivoire 0 0 0 0 0 0 1 1 0 0

Egypt 2 1 2 7 4 1 2 2 4 2

Germany 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0

Greece 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Hongkong 385 482 466 423 696 790 825 765 721 678

India 20 20 28 18 24 21 17 21 25 42

Indonesia 167 157 94 95 95 92 41 31 158 175

Irag 2 0 1 0 1 1 0 0 0 0

Iran 3 3 0 3 3 1 0 0 0 0

Israel 0 0 1 0 0 1 1 0 0 0

Italia 0 1 0 1 0 0 0 0 1 0

Japan 53 53 71 71 76 66 60 85 84 100

Malaysia 193 282 410 474 516 403 431 405 554 473

Marshal Island 0 0 0 0 0 0 3 6 1 5

Mexico 1 0 0 0 4 5 2 0 2 1

Middle East 6 12 17 17 12 9 4 5 1 2

Mozambique 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0

Myanmar 2 5 2 1 5 2 14 19 21 19

New Zealand 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0

North Korea 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Pakistan 0 2 1 0 0 0 0 0 1 1

Panama 1 0 0 0 1 0 0 0 0 0

Phillippines 113 122 186 197 217 61 98 77 82 51

Papua New

Guinea 0 0 0 0 1 1 3 5 5 5

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

Poland 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0

Rumania 0 0 2 0 4 2 0 0 0 0

Russia 18 25 40 29 38 63 42 24 35 33

Singapore 815 933 1015 1163 1296 1272 1444 1444 1542 1414

Solomon Islands 0 0 1 0 0 1 0 4 4 0

South Africa 4 4 1 1 0 0 1 1 0 0

South Korea 138 128 124 166 147 168 160 140 155 125

Sri Lanca 3 4 2 1 1 1 1 10 1 3

Taiwan 138 157 227 210 263 275 309 289 319 346

Tanzania 0 2 0 0 0 0 0 0 0 0

Thailand 458 528 585 584 672 767 972 1000 1078 951

Tunisia 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0

UK 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0

Ukraina 19 8 6 16 10 6 5 4 0 9

USA 8 6 4 4 5 3 2 1 1 0

Không rõ 14 3 8 2 4 6 5 6 11 4

Bảng 3.2: Các nước có tàu thường xuyên xuất phát đến cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Singapore 815 933 1015 1163 1296 1272 1444 1444 1542 1414 Hongkong 385 482 466 423 696 790 825 765 721 678 China 203 257 226 254 325 386 415 464 501 426 Thailand 458 528 585 584 672 767 972 1000 1078 951 Malaysia 193 282 410 474 516 403 431 405 554 473 Taiwan 138 157 227 210 263 275 309 289 319 346 Korea 138 128 124 166 147 168 160 140 155 125 Phillippines 113 122 186 197 217 61 98 77 82 51 Indonesia 167 157 94 95 95 92 41 31 158 175 Japan 53 53 71 71 76 66 60 85 84 100 Cambodia 11 5 14 15 99 20 27 70 215 189 Russia 18 25 40 29 38 63 42 24 35 33

India 20 20 28 18 24 21 17 21 25 42

Các nước khác 98 78 73 93 86 59 74 183 65 61 Tổng 2810 3277 3559 3792 4550 4443 4915 4998 5534 5064

Bảng 3.3: Số lượng và tỉ lệ phần trăm các tàu không tải hoặc ít tải (chở ít hơn 25%

tải trọng của tàu) vào cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

Ít hơn 25% tải Ít hơn 10% tải Ít hơn 5% tải Số tàu Tỉ lệ% Số tàu Tỉ lệ% Số tàu Tỉ lệ%

1999 1011 36 490 17 390 14

2000 1338 41 632 20 443 14

2001 1719 48 868 24 539 15

2002 1802 48 682 18 309 8

2003 2224 49 926 20 450 10

2004 1789 40 696 16 337 8

2005 2069 42 815 17 399 8

2006 1999 40 681 14 283 6

2007 1985 36 594 11 271 5

2008 1606 32 442 9 198 4

0 10 20 30 40 50 60

1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008

<25% tải

<10% tải

<5% tải

Hình 3.7: Tỉ lệ phần trăm các tàu không tải hoặc ít tải (chở ít hơn 25% tải trọng của tàu) vào cảng TPHCM giai đoạn 1999–2008.

Một phần của tài liệu Đề tài : Quản lý sinh vật ngoại lai xâm lấn qua đường tàu viễn dương (Trang 29 - 35)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(221 trang)