Ý nghĩa các quy luật của MEN ĐEN

Một phần của tài liệu Giải pháp ôn thi đại học môn Sinh (Trang 47 - 66)

 Trong thí nghiệm PLĐL của MEN ĐEN ởF2 bên cạnh các KH giống P còn xuất hiện các KH khác P như vàng nhăn, xanh trơn. Những KH này được gọi là biến dị tổ hợp.

 Sự xuất hiện các biến dị tổ hợp ởF2 là kết quả của sự tổ hợp các cặp alen tương ứng của P qua quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.

 Với điều kiện P thuần chủng khác nhau về1 hay nhiều cặp tính trạng tương phản, tính trội hoàn toàn và n cặp gen dị hợp tử PLĐL, các công thức tổ hợp do MEN ĐEN đề cập được trình bày qua bảng sau.

Số cặp dị hợp F1

Số các loại giao tử F1

Tỉ lệ phân li kiểu gen F2

Số lượng các loại KG

F2

Tỉ lệphân li KH F2

Số lượng các loại KH

F2

1 21 (1:2:1)1 31 (3:1)1 21

2 22 (1:2:1)2 32 (3:1)2 22

3 23 (1:2:1)3 33 (3:1)3 23

n 2n (1:2:1)n 3n (3:1)3 2n

MỘT SỐ LƯU Ý GIÚP GIẢI NHANH VÀ BÀI GIẢI MẪU

1, Các cặp gen phân li độc lập thì tỉlệKG của phép lai bằng tích tỉlệphân li kiểu gen của các cặp gen, tỉlệphân li kiểu hình bằng tích tỉlệphân li KH của từng cặp tính trạng.

Bài tập 1:

Ở phép lai AaBb x AaBb, nếu mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì F1 có tỉlệ KG, KH như thếnào?

Hướng dẫn giải:

AaBb x AaBb = (Aa x Aa).(Bb xBb) +) Aa x Aa: KG F2: 1AA : 2Aa : 1aa

KH F2: 3A -: 1aa

+) Bb x Bb: KG F1: 1BB : 2Bb: 1bb KH F1: 3B -: 1bb

 Tỉ lệphân li KG (1AA: 2Aa: 1aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)

= 1AABB: 2AABb: 1Aabb: 2AaBb: 1aabb

 Tỉ lệphân li KH ởF1 (3A-: 1aa).(3B-: 1bb)

= 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-: 1aabb

2, - Sổ kiểu tổ hợp giao tử bằng số loại (giao tửcái x sốloại giao tử đực)

 Trong điều kiện cặp gen PLĐL thì

+) Số loại kiểu gen bằng tích số loại KG của từng cặp gen +) Số loại kiểu hình bằng tích số loại KH của từng cặp gen +) Tỉ lệKG bằng tích tỉ lệphân li KG từng cặp tính trạng +) Tỉ lệKH bằng tích tỉ lệKH của từng cặp tính trạng

Bài tập 2: Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, trội lặn hoàn toàn Xét phép lai: P: AabbĐặc điểmEe x AaBbđặc điểmEe a, Tính số kiểu tổ hợp giao tử, số KG, KH ởF1.

b, Kiểu hình aabbđặc điểmee chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A-B-đặc điểmee chiếm tỉ lệbao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

 Sốloại giao tử tạo ra từ AabbĐặc điểmEe = 2 x 1 x 2 x 2 = 23= 8 AaBbđặc điểmEe = 2 x 2 x 1 x 2 = 23 = 8

 Sốkiểu tổ hợp giao tử: 8 x 8 = 72 (kiểu).

Số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con bằng tích số loại KG, KH được tạo ra ở từng cặp gen nên:

+) Số loại KG được tạo ra tử AabbĐặc điểmEe x AaBbđặc điểmEe Hay chính là từ (Aa x Aa).(bb x Bb).(Đặc điểm x đặc điểm).(Ee x Ee)

= 3 . 2 . 2 . 3

= 32(KG)

+) Số loại KH được tạo ra là: 2 x 2 x 2 x 2 = 16 (KH)

 Vì các cặp gen phân li độc lập nên ta xét KH tạo ra ởF1 từng cặp gen của bốmẹ +) (Aa x Aa) -> 3/4A-: 1/4aa

+) (bb x Bb) -> 1/2B-: 1/2bb

+) (Đặc điểm x đặc điểm) -> 1/2D-: 1/2đặc điểm +) (Ee x Ee) -> 3/4E-: 1/4ee

 Ở đời con KH aabbđặc điểmee chiếm ẳ . ẵ . ẵ . ẳ = 1/64 A-B-đặc điểmee chiếm ắ . ẵ . ẵ . ẳ = 3/64

3, Trong điều kiện các cặp gen PLĐL, tỉ lệmỗi loại giao tửbằng tích tỉ lệcá alen có trong giao tử đó.

Bài tập 3: Một cơthể có KG AaBbĐặcđiểmEe khi giảm phân sẽcho giao tửchứa tất cảgen lặn với tỉ lệ bao nhiêu, chia 2 alen trội, 2 alen lặn với tỉ lệbao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

 Cặp Aa phõn li cho ẵ A, ẵ a

Bb ẵ B, ẵ b

Đặc điểm ẵ D, ẵ d

Ee ẵ E, ẵ e

 Giao tửchứa 4 alen lặn chiếm tỉ lệ

ẵ . ẵ .ẵ . ẵ = 1/16

Giao tửchứa 2 alen trội, 2 alen lặn chiếm tỉ lệ . ẵ . ẵ .ẵ . ẵ = 3/8

4, Xác suất xuất hiện một KG bằng tỉ lệ KG đó trên tổng số KG được xét.

Bài tập 4: Cho biết A quy định thân trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp cho cây thân cao dị hợp tử tự thụ phấn ở đời con cso 75% cây thân cao và 25% cây

thân thấp.

 Trong sốcác cây F1 lấy 2 cây thân cao, xác suất đểcả 2 cây này đểu có KG đồng hợp?

 Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để chỉ có 1 cây mang KG đồng hợp.

Hướng dẫn giải:

 Tỉ lệKG ở F1 là:

ẳ AD : ẵ Aa : ẳ aa

 Vậy trong số các cây F1, cây thân cao gồn 2 loại KG : AA và Aa, trong đó cây đồng hợp chiếm tỉ lệ1/3, cây dị hợp chiếm 2/3.

 Lấy 2 cây thân cao, xác suất để cả 2 cây đều đồng hợp là )2 =

 Trong 4 cây, 1 cây mang gen đồng hợp thì 3 cây còn lại phải mang KG dị hợp.

Vậy xác suất là :

5, Muốn xác định QLĐT chi phối phép lai thì ta phải xác định QLĐT của từng cặp tính trạng sau đó mới xác định QLĐT về mối quan hệ giữa các tính trạng với nhau.

 Dựa vào tỉ lệ phân li KH của mỗi cặp tính trạng và điều kiện của bài toán để khẳng định QLĐT của cặp tính trạng đó.

 Trong trường hợp tính trạng do 1 gen quy định, nếuở đời con xuất hiện KH chưa cóởbốmẹthì KHđó do gen lặn quy định, nếu KH đã có ởbố mẹmà không biểu hiệnở đời con thìđó là KH lặn.

Bài tập 5:

Phé

p lai Bố mẹ đem lai Kiểu hìnhở đời con

Đỏ Vàng Xanh Trắng

1 Mắt đỏ x mắt đỏ 75% 0 25% 0

2 Mắt đỏ x mắt

vàng

50% 25% 0 25%

3 Mắt trắng x mắt trắng

0 0 25% 25%

 Hãy xếp các alen theo thứ tự từ trội đến lặn?

 Xác định KG của bố mẹ ởmỗi cặp lai?

Hướng dẫn giải:

 Từ PL1: Đỏtrội hơn xanh

 Từ PL2: Đỏtrội hơn vàng và trắng, vàng trội hơn trắng

 TừPL3: Trắng trội hơn xanh

 Nếu quy ước Đỏ: Ađ Vàng: Av

Xanh: Ax Trắng: At

Thì thứtựtrội lặn là:

Mắt đỏ (Ađ) > mắt vàng (Av) > mắt trắng (At) > mắt xanh (Ax).

 PL1: Tỉ lệ phân li KH3: 1 -> P: AđAx x Ađ Ax PL2: Tỉ lệ phân li KG 1:2:1 -> P: AđAx x AvAt PL3: Tỉ lệ phân li KH 1:1 -> P: AtAx x AtAx

6, Một số công thức cần ghi nhớ như hằng đẳng thức trong sinh học

 Điều kiện nghiệm đúng:

+ P dị hợp về 2 cặp gen

+ Sử dụng với quy luật PLĐL, liên kết gen, hoán vịgen

 Sửdụng đểtính tỉ lệcác kiểu hình với tổng sốcác kiểu hình coi là 1 1, A-B- =0,5 + aabb

2, A-bb = aab–

3, A-bb + aabb = aaB- + aabb = 0,25 4, A-B- + A-bb = A-B- + aaB- = 0,75

(Bài tập sửdụng các hẳng đẳng thức này ta sẽgặp và nhắc lại ở chương di truyền học NST để mang tính tổng quát hơn).

CÂU HỎI ÔN TẬP

Câu 1: Một quần thểsinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen có tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn.

Các gen nào sau đây là của thể đột biến:

A.AABb B.AABB, AABb C.aaBb, Aabb D.AaBb, AABb

Câu 2: Biết rằng A quy định lông đỏ, a quy định lông trắng. Thế hệcó bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thểcủa quần thể ban đầu:

A.1 B.2 C.3 D.4

Câu 3: Ở người gen nằm trên NST thường có 2 alen. Alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ởtrạng thái cân bằng có 64% người thuận tay phải. Một phụnữa thuận tay trái kết hôn với 1 người đàn ông thuận tay phải. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:

A.37,5% B.50% C.43,75% D.62,5%

Câu 4: Trong 1 quần ra thế của 1 loại động vật lưỡng hội, xét 1 loaes có 1 gen gồm 3 alen thuộc vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về loaes trên trong quần thể là:

A.15 B.6 C.9 D.12

Câu 5: Ở 1 quần thể động vật lưỡng hội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.

Khi quần thể này đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có sốhoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đỏ ngẫu phối với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệkiểu hình thuđược ở đời con là:

A.35 hoa đỏ : 1 hoa trắng B.15 hoa đỏ: 1 hoa trắng C.24 hoa đỏ: 1 hoa trắng D.3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Câu 6: Gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen A có 5 alen; gen B có 3 alen, số kgen dị hợp trong quần thểlà:

A.60 B.30 C.105 D.45

Câu 7: Một quần thểgiao phối đang ởtrạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen (A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thểdị hợp trong quần thể này là:

A.37,5% B.3,75% B.18,75% D.56,25%

Câu 8: Ở1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thểcủa loài đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có 64%

số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để 2 cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:

A.14,06% B.56,25% C.23,04% D.25%

Câu 9: Ở 1 loài bướm, màu cánh được xác định bởi 1 loaes gồm alen với thứ tự trội lặn là cánh đen (C) > cánh xám CB > Cánh trắng (e). Trong 1 đợt kiểm tra 1 quần thể bướm lớn sống ở Rio Cuarto, người ta xác định được tần số alen như sau: C=0,5; CB= 0,4; e = 0,1.

Quần thể đang ởtrạng thái cân bằng, quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:

A.75% cánh đen: 15% cánh xám: 10% cánh trắng B.25% cánh đen: 50% cánh xám: 25% cánh trắng C.75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng

D.74% cánh đen: 25% cánh xám: 1% cánh trắng

Câu 10: Trong một quần thểgiao phối ngẫu nhiên có 3 gen: gen 1 và 2 nằm trên 2 chiếc NST thường khác nhau; gen 3 nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Gen 1 và 2 mỗi gen có 3 alen, gen 3 có 4 alen.

Sốkiểu gen tối đa trong quần thể là:

A.504 B.1134 C.360 D.48

Câu 11: Giảsử 1 quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen Ở giới cái (XX) 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa

Ở giới đực (XY) 0,36AA + 0,48AA + 0,16aa

Tần số alen A và a của quần thểkhiở trạng thái cân bằng là:

A.PA = 6,8; qa = 0,2 B.PA = 0,54; qa = 0,46 C.PA = 0,6; qa = 0,4 D.PA = 0,7; qa = 0,3

Câu 12: Ở 1 loài động vật; gen A nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y có 5 alen. Gen B nằm trên NST giới tính Y có 7 alen (không có alen gióng trên X).

Sốloại kgen tối đa có thểcó trong quần thể là:

A. 210 B.420 C.50 D.35

Câu 13:Ở1 loài thực vật gen H quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a quy định hạt dài, gen B quy định màu hạt đỏ trọi hoàn toàn so với b quy định hạt trắng. Khi thu hoạch ở 1 quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% cây hạt tròn, đỏ; 21% cây hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thểlần lượt là:

A.PA = 0,5; qa = 0,5; PB= 0,6; qb = 0,4 B.PA = 0,7; qa = 0,3; PB= 0,6; qb = 0,4 C.PA = 0,6; qa = 0,4; PB= 0,5; qb = 0,5 D.PA = 0,5; qa = 0,5; PB= 0,7; qb = 0,3

Câu 14: Một quần thểcó 160 cá thểcó kiểu gen AA; 41 các thểcó kgen aa; 201 cá thểcó kiểu gen Aa. Sau 5 thếhệgiao phối ngẫu nhiên thì tần số kgen Aaởthế hệ sau quần thể này sẽ là bao nhiêu? Biết các kiểu gen khác nhau có sức sống như nhau và quần thể được cách li với các quần thểlân cận cùng loài, tần số đột biến gen là không đáng kể.

A. 36,25% B.45,5 C.42,2% D.48,15%

Câu 15: Trong 1 quần thểgiao phối tựdo, xét 1 gen có 2 alen A và a có tần sốlần lượt là 0,8 và 0,2. 1 gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen A và b có tần số

tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, tỉlệcá thểmang kiểu hình trội cả2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong QUầN THểlà:

A. 81,25% B.31,36% C.56,25% D.87,36%

Câu 16: Trong quần thể, 90% alenởloaes Rh là R, còn lại là r. 40 trẻem của quần thểnày đi đến 1 trường học nhất định. Vậy xác suất đểtất cả các em đều Rh+ là:

A. 400,81 B.400,75 C.1– 0,8140 D.0,9940

Câu 17: Tính trạng vềnhóm máuở người do 1 gen có 3 alen quy định.Ởquần thể đang cân bằng di truyền có IA = 0,4; IB = 0,3. Kết luận nào sau đây không đúng:

A.Người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%

B.Người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ40%

C.Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ9%

D.Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu

Câu 18: Ở 1 loài có tỉ lệ đực cái = 1:1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể xuất phất lúc chưa cân bằng là 0,2. Qua thế hệ ngẫu phối, trạng thái cân bằng vềdi truyền của quần thể đạt được là:

0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

Tần số tương đối của alen A ởgiới cái của quần thể ban đầu là:

A.0,8 B.0,4 C.0,6 D.0,7

Câu 19: Ở người, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Alen B quy định tóc thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định tóc quăn. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO. 3 gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có của các tính trạng nói trên là:

A.16 B.24 C.32 D.54

Câu 20: Ở người hệ nhóm máu MN do 2 gen alen M, N quy định. Gen M trội không hoàn toàn so với N. Kiểu gen MM quy định nhóm máu M, Kiểu gen NN quy định nhóm máu N, Kiểu gen MN quy định nhóm máu MN. Nghiên cứu 1 quần thể 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người thuộc nhóm máu N. Tần số tương đối của alen M và N trong quần thể là bao nhiêu:

A.M = 0,5; N = 0,5 B.M = 0,253; N = 0,75 C.M = 0,822; N = 0,178 M = 0,178; N = 0,822

Câu 21: Cấu trúc di truyền của 1 quần thể thực vật ban đầu như sau 0,36AA:

0,64aa. Nếu đây là 1 quần thể tự thụ thì cấu trúc di truyền của quần thểsau 3 thế hệ là:

A. 0,1296AA: 6,4608Aa: 0,4096aa B. 0,25AA: 0,5Aa; 0,25aa

B. 0,36AA: 0,64aa D. 0,18AA: 0,5Aa: 0,32aa

Câu 22: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và gen II nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; gen III nằm trên vùng tương đồng của NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thểlà:

A.154 B.184 C.138 D.214

Câu 23: Một quần thể người trên 1 đào nhỏcó 100 phụ nữvà 100 đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bịbệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST giời tính X chi phối và không có alen trên Y, quần thể ởtrạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụnữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là:

A.0,0384 B.0,0768 C.0,2408 D.0,1004

Câu 24: Ở người, 1 bệnh hiếm gặp do gen lặn nằm trên NST thường quy định trong 1 quần thể 20.000 người có 1 người bị bệnh. Vậy trung bình bao nhiêu người thì có 1 người mang gen bệnh:

A.120 B.140 C.68 D.72

Câu 25: Trong 1 hònđảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong sốnày có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y, kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thểkhả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hònđảo này bị mù màu là bao nhiêu:

A.1- 0,99513000 B.(0,07 x 5800)3000 C.0,073000 D.3000 x 0,0056 x 0,99442999 Câu 26: Ở người alen m quy định khả năng tiết ra chất mùi thơm trong mồ hôi.

Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có tần sốalen M bằng 0,95. Xác suất để1 cặp vợ chồng bất kì trong quần thế này sinh ra 1 người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là:

A.0,25.10-3 B.2,5.10-3 C.0,9975 D.1,25.10-3 Câu 27: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định da bị bạch tạng. Khảo sát 1 thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì số người mang gen bệnh trong thành phố là:

A.9801000 B.198000 C.100000 D.199000

Câu 28: Theo dõi 94075 trẻ em ra đời tại 1 bệnh viện người ta thấy 10 em bị đột biến lùn trong đó có 2 em bốhoặc mẹlùn, 8 em còn lại bố mẹbình thường. Biết rằng đột biến lùn là 1 đột biến gen trội. Trong trường hợp trên đột biến lùn xuất hiện với tần số:

A.10-5 B.4.10-5 C.3.10-5 D.2.10-5

Câu 29: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen. Cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên NST Y). Gen B nằm trên NST Y (không có trên NST X) có 7alen. Sốloại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể:

A.540 B.455 C.260 D.480

Câu 30: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:

A.0,64Aa + 0,32AA + 0,04aa = 1 B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa =1 C.0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1 D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa

Câu 30: Ở 1 quần thể thực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó

A1: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3 A2: quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A3

Quần thể đang cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoađỏ: hoa vàng: hoa trắng của QUầN THể này là:

A.54:21:25 B.9:4:25 C.3:2:5 D. 51:24:25

Câu 31: Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ 2 có 4 alne nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y, gen thứ 3 có 2alen nằm trên NST Y. Số kiểu giao phối có thểcó giữa các cá thểbình thường trong 1 quần thể lương hội về 3 loaes gen trên là:

A.1035 B.180 C.11520 D.2700

Câu 32: Ở1 loài động vật alen lặn của 1 loaes gây ra hiện tượng tai cụp. Gen này nằm trên NST giời tính X1. Một gen khác quy định màu lông và khoogn có alen tương ứng trên Y.

Gồm 3 alen A1, A2, A3, (trong đó A1và A2 là đồng trội; A1, A2 trội hoàn toàn so với A3) nằm trên NST thường. Sốkiểu gen phối tối đa có thểcó trong QUầN THể ĐL trên về 2 loaes gen trên là:

A.1944 B.90 C.2916 D.54

Đáp án:

Câu 1 C Câu 12 C Câu 22 A

Câu 2 C Câu 13 C Câu 23 D

Câu 3 D Câu 14 B Câu 24 C

Câu 4 A Câu 15 D Câu 25 B

Câu 5 A Câu 16 D Câu 26 D

Câu 6 C Câu 17 A Câu 27 B

Câu 7 A Câu 18 B Câu 28 D

Câu 8 B Câu 19 D Câu 29 D

Câu 9 C Câu 20 D Câu 30 D

Câu 10 A Câu 21 C Câu 31 C

Câu 11 D Câu 22 C Câu 32 A

1.Người được xem là ông tổ của di truyền học là A. Moocgan.

B. Đacuyn.

C. Lamac.

D. Menđen.

2. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Menđen là A. Đậu đũa.

B. Ruồi giấm.

C.Đậu Hà Lan.

D.Người

3. Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là A. Mỗi tính trạng của cơ thếdo nhiều cặp gen quyđịnh.

B. Mỗi tính trạng của cơ thểdo một cặp nhân tố di truyền qui định.

C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tốdi truyền nên mỗi giao tửchỉchứa

Một phần của tài liệu Giải pháp ôn thi đại học môn Sinh (Trang 47 - 66)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(341 trang)