PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
B. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP
II. Bài tập tổng hợp
Câu 1:Ởmột loài động vật, các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm trắng, aa qui định lông trắng. Xét 1 quần thể đang ởtrạng thái cân bằng di truyền gồm 500 cá thể, trong đó có 20 cá thểlông trắng. tỉlệnhững con lông đốm trong quần thể này là:
A.64% B.16%
C.32% D.4%
Câu 2: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của 1 quần thể động vật người ta phát hiện thấy có 1 gen gồm 2 alen A và a. hai alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm trên:
A.NST X B. NST Y
C.NST X và Y D. NST thường
Câu 3: trong 1 quần thể người, tỉ lệ người bị bạch tạng là 10 . Tỉlệ người mang gen bệnh nhưng không bị bạch tạng là:
A.0,18 B.0,0099 C.0,0198 D.0,81
Câu 4:ở1 loài thực vật giao phấn, gen A qui định hoa đỏtrội không hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng B. 100% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa hồng
D.50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng.
Câu 5 : quần thể người có nhóm máu O=0,16, máu A=0,33. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu B. Xác xuất sinh con đầu lòng có nhóm máu O là:
A.0,867 B.0,132
C.0,16 D.0,25
Câu 6: Biết A qui định cây cao; a qui định cây thấp. thếhệ ban đầu của 1 quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa. Tỉ lệkiểu hìnhơt thếhệngẫu phối Fn là:
A.3cao:13 thấp B. 9cao:7 thấp C. 7cao:9 thấp D.15cao:1thấp
Câu 7: thếhệ khởi đầu G0 của 1 quần thểcà chua gồm toàn các cây quả đỏtrong đó có 90% cây có kiểu gen Aa, còn lại là AA. Cho quần thểtựthụphấn liên tiếp qua 3 thếhệthì thếhệG3 có cấu trúc di truyền là:
A. 0,44735 AA : 0,1125 Aa : 0,44735 aa B.0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16aa
C. 0,49375 AA : 0,1125 Aa : 0,39375 aa D. 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,1 aa
Câu 8: cảm nhận thấy vịcủa chất phenylthiocarbamine(PTC) là 1 tính trạng đưc[j điều khiển bởi 2 alen( cảm nhận được và không cảm nhận được PTC). Giảsử 36% dân số của một cộng đồngở núi cao không thể cảm nhận PTC có kiểu gen aa. Vậy bao nhiêu phần trăm dân sốsẽmang gen AA (quần thểcân bằng):
A.16% B.32%
C.40% D.48%
Câu 9: trong một quần thểcác cá thể hoa đỏ (tính trạng trội hoàn toàn) là 91%.
Vậy tỉ lệ alen A là:
A.9% B.30%
C.91% D.70%
Câu 10:ở ruồi giấm, lông quăn(sn) và cánh xẻ (ct) là 2 tính trạng lặn và liên kết trên NSt X. Alen dạng dại (sn+ và ct+) qui định tính trạng lông thẳng và cánh không xẻ. lai giữa các cá thểcái thuần chủng có kiểu gen snct+ với các cá thể đực sn+ ct. lai giữa các cá thể thu đượcở F1 thu được các cá thể đực F2 với số lượng như sau:
snct: 150 cá thể; snct+ 340 cá thể; sn+ct 330 cá thể; sn+ct+ 180 Khoảng cách bản đồ giữa sn và ct là bao nhiêu
A.15cM B.18cM
C.33cM D.49cM
Câu 11: hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau trong 1 quần thể đang cân bằng di truyền. Gen a có tần số 0,2 và B có tần số 0,8. Kiểu gen AABb trong quần thểchiếm tỉ lệ:
A.0,2048 B.0,1024
C.0,80 D. 0,96
Câu 12: cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:
(1) P = 100% AA
(2) P = 50% AA : 50% Aa
(3) P = 16% AA : 48% Aa : 0,36 aa (4) P = 100% Aa
(5) P = 100% aa
Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là:
A.2, 3 B.1,3,5 C.1,2,3 D.1,3,4,5
Câu 13:ở người xét 3 gen, mỗi gen có 2 alen. Gen 1 nằm trên NST thường, gen 2 và 3 nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa vềcác locus trên trong quần thể người là:
A.30 B.42 C.15 D.27
Câu 14: trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu AB=16%, nhóm máu O=16%, nhóm máu B=48%. Một cặp vợchồng thuộc quần thể trên đều có nhóm máu A. Xác suất sinh ra đứa con đầu lòng có nhóm máu giống nhóm máu bố mẹlà:
A.93,75% B.100%
C.14% D.84%
Câu 15: thành phần kiểu gen của một quần thể sâu tơ là 0,3 RR : 0,4 Rr : 0,3 rr.
Sau 2 năm sửdụng liên tục một loại thuốc trừ sâu đểphòng trừ, khảo sát lại quân thểnày thì thấy thành phần kiểu gen của quần thểlà 0,5RR : 0,4 Rr: 0,1rr. Biết R là gen kháng thuốc, r là gen mẫn cảm với thuốcở sâu tơ. Nhận định nào sau đây về quần thểlà chính xác?
A. Quần thể sâu tơ thay đổi theo hướng giảm tần sốalen kháng thuốc, tăng tần số alen mẫn cảm
B. Quần thể sâu tơ thay đổi theo hướng tăng tần sốalen kháng thuốc, giảm tần số alen mẫn cảm
C. Chỉ thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu mới đạt trạng thái cân bằng di truyền
D.Sau 2 năm sử dụng thuốc, quần thể đãđạt trạng thái cân bằng di truyền.
Câu 16: một quần thểcó cấu trúc di truyền 0,1AA : 0,8 Aa : 0,1 aa. Quần thểthực hiện tựphối qua 4 thếhệrồi ngẫu phốiởthếhệthứ5. Cấu trúc di truyền của quần thểlà:
A. 0,475 AA : 0,05 Aa : 0,475 aa B. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa
C. 0,4875 AA : 0,025 Aa : 0, 4875 aa D. 0,1 AA : 0,8 Aa : 0,1 aa
Câu 17: Gen A có 3 alen, gen D có 2 alen, cả 2 gen này cùng nằm trên NST X(không có alen tương ứng trên Y), gen B nằm trên NST thường có 3 alen. Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong cả quần thểlà:
A.108 B. 162 C.12 D.126
Câu 18:ởmột quần thểsau khi trải qua 3 thếhệtựphối, tỉlệcủa thểdịhợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng cánh ngắn. hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tựphối, tỉ lệkiểu hình nào sauđây là của quần thể trên là đúng?
A.16%cánh dài : 84% cánh ngắn B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn C. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn D. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn
Câu 19: ở người tính trạng nhóm máu ABO do 1 gen có 3 alen I ; I ; I qui định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang nhóm máu B. trong 1 gia đình, người chồng nhóm máu A và vợ có nhóm máu O sinh được 1 người con. Tính xác suất để người con này mang nhóm máu A ?
A.50% B.16,67%
C.58,3% D.29,2%
Câu 20: tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung. Trong đó: có cả2 alen A và B thì quiđịnh hoa đỏ, có 1 trong 2 alen A và B thì quiđịnh hoa vàng, kiểu gen aabb qui định hoa trắng. trong 1 quần thể cân bằng về di truyền có tần số alen A=0,4 và B=0,3. Theo lí thuyết số hoa mang kiểu hình hoa đỏchiếm:
A.32,64% B.56,25%
C.12% D.1,44%
Câu 21: Một quần thểsinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các cặp gen có tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các gen nào sau đây là của thể đột biến:
A. AABb B. AABB, AABb C. aaBb, Aabb D. AaBb, AABb
Câu 22: Biết rằng A quy định lông đỏ, a quy định lông trắng. Thếhệcó bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thểcủa quần thể ban đầu:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Ở người gen nằm trên NST thường có 2 alen. Alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ởtrạng thái cân bằng có 64% người thuận tay phải. Một phụnữa thuận tay trái kết hôn với 1 người đàn ông thuận tay phải. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là:
A. 37,5% B. 50% C. 43,75% D. 62,5%
Câu 24: Trong 1 quần ra thế của 1 loại động vật lưỡng hội, xét 1 locus có 1 gen gồm 3 alen thuộc vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa về locus trên trong quần thểlà:
A. 15 B. 6 C. 9 D. 12
Câu 25: Ở 1 quần thể động vật lưỡng hội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường. Alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Khi quần thể này đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có sốhoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đỏ ngẫu phối với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệkiểu hình thuđược ở đời con là:
A.35 hoa đỏ : 1 hoa trắng B. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng C. 24 hoa đỏ : 1 hoa trắng D.3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Câu 26: Gen A và B cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen A có 5 alen; gen B có 3 alen, số kgen dị hợp trong quần thểlà:
A. 60 B. 30 C. 105 D. 45
Câu 27: Một quần thểgiao phối đang ởtrạng thái cân bằng di truyền. Xét 1 gen có 2 alen (A và a) người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ % số cá thểdị hợp trong quần thể này là:
A. 37,5% B. 3,75% C. 18,75 D. 56,25%
Câu 28:Ở1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏtrội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thểcủa loài đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có 64%
số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để 2 cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử là:
A. 14,06% B. 56,25% C. 23,04% D. 25%
Câu 29: Ở 1 loài bướm, màu cánh được xác định bởi 1 locus gồm alen với thứ tự trội lặn là cánh đen (C) > cánh xám CB > Cánh trắng (e). Trong 1 đợt kiểm tra 1 quần thể bướm lớn sống ở Rio Cuarto, người ta xác định được tần số alen như sau: C=0,5; CB= 0,4; e = 0,1.
Quần thể đang ởtrạng thái cân bằng, quần thể có tỉ lệ kiểu hình là:
A.75% cánh đen: 15% cánh xám: 10% cánh trắng B. 25% cánh đen: 50% cánh xám: 25% cánh trắng C. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng D.74% cánh đen: 25% cánh xám: 1% cánh trắng
Câu 30: Trong một quần thểgiao phối ngẫu nhiên có 3 gen: gen 1 và 2 nằm trên 2 chiếc NST thường khác nhau; gen 3 nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y. Gen 1 và 2 mỗi gen có 3 alen, gen 3 có 4 alen.
Sốkiểu gen tối đa trong quần thể là:
A. 504 B. 1134 C. 360 D. 48
Câu 31: Giảsử 1 quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen Ở giới cái (XX) 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa
Ở giới đực (XY) 0,36AA + 0,48AA + 0,16aa
Tần số alen A và a của quần thểkhiở trạng thái cân bằng là:
A. PA = 6,8; qa = 0,2 B. PA = 0,54; qa = 0,46 C. PA = 0,6; qa = 0,4 D. PA = 0,7; qa = 0,3
Câu 32: Ở 1 loài động vật; gen A nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y có 5 alen. Gen B nằm trên NST giới tính Y có 7 alen (không có alen tương ứng trên X).
Sốloại kgen tối đa có thể có trong quần thể là:
A. 210 E. 420 F. 50 G. 35
Câu 33:Ở1 loài thực vật gen H quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a quy định hạt dài, gen B quy định màu hạt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hạt trắng. Khi thu hoạch ở 1 quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% cây hạt tròn, đỏ; 21% cây hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thểlần lượt là:
A. PA = 0,5; qa = 0,5; PB= 0,6; qb = 0,4 B. PA = 0,7; qa = 0,3; PB= 0,6; qb = 0,4 C. PA = 0,6; qa = 0,4; PB= 0,5; qb = 0,5 D. PA = 0,5; qa = 0,5; PB= 0,7; qb = 0,3
Câu 34: Một quần thể có 160 cá thể có kiểu gen AA; 41 các thể có kiểu gen aa;
201 cá thểcó kiểu gen Aa. Sau 5 thếhệgiao phối ngẫu nhiên thì tần số kiểu gen
Aaởthếhệsau quần thểnày sẽlà bao nhiêu? Biết các kiểu gen khác nhau có sức sống như nhau và quần thể được cách li với các quần thểlân cận cùng loài, tần số đột biến gen là không đáng kể.
A. 36,25% B.45,5% C.42,2% D.48,15%
Câu 35: Trong 1 quần thểgiao phối tựdo, xét 1 gen có 2 alen A và a có tần sốlần lượt là 0,8 và 0,2. Một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen A và b có tần số tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng là trội hoàn toàn, tỉlệcá thểmang kiểu hình trội cả2 tính trạng được dự đoán xuất hiện trong quần thể là:
A. 81,25% B. 31,36% C. 56,25% D. 87,36%
Câu 36: Trong quần thể, 90% alenởlocus Rh là R, còn lại là r. 40 trẻem của quần thể này đi đến 1 trường học nhất định. Vậy xác suất đểtất cả các em đều Rh+ là:
A. 400,81 B. 400,75 C. 1 – 0,8140 D. 0,9940
Câu 37: Tính trạng vềnhóm máuở người do 1 gen có 3 alen quy định.Ởquần thể đang cân bằng di truyền có IA = 0,4; IB = 0,3. Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Người có nhóm máu B chiếm tỉ lệ 25%
B. Người có nhóm máu A chiếm tỉ lệ 40%
C. Người có nhóm máu O chiếm tỉ lệ 9%
D. Có 6 loại kiểu gen về tính trạng nhóm máu
Câu 38: Ở 1 loài có tỉ lệ đực cái = 1:1. Tần số tương đối của alen a ở giới đực trong quần thể xuất phất lúc chưa cân bằng là 0,2. Qua thế hệ ngẫu phối, trạng thái cân bằng vềdi truyền của quần thể đạt được là:
0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
Tần số tương đối của alen A ởgiới cái của quần thể ban đầu là:
A. 0,8 B. 0,4 C. 0,6 D. 0,7
Câu 39: Ở người, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Alen B quy định tóc thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định tóc quăn. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO. 3 gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có của các tính trạng nói trên là:
A. 16 B. 24 C. 32 D. 54
Câu 40: Ở người hệ nhóm máu MN do 2 gen alen M, N quy định. Gen M trội không hoàn toàn so với N. Kiểu gen MM quy định nhóm máu M, Kiểu gen NN quy định nhóm máu N, Kiểu gen MN quy định nhóm máu MN. Nghiên cứu 1 quần thể 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người thuộc nhóm máu N. Tần số tương đối của alen M và N trong quần thể là bao nhiêu:
A. M = 0,5; N = 0,5 B. M = 0,253; N = 0,75
C. M = 0,822; N = 0,178 D. M = 0,178; N = 0,822
Câu 41: Cấu trúc di truyền của 1 quần thể thực vật ban đầu như sau 0,36AA:
0,64aa. Nếu đây là 1 quần thể tự thụ thì cấu trúc di truyền của quần thểsau 3 thế hệ là:
A. 0,1296AA: 6,4608Aa: 0,4096aa B. 0,25AA: 0,5Aa; 0,25aa
C. 0,36AA: 0,64aa D. 0,18AA: 0,5Aa: 0,32aa
Câu 42: Gen I có 3 alen, gen II có 4 alen, gen III có 5 alen. Biết gen I và gen II nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; gen III nằm trên vùng tương đồng của NST Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa trong quần thểlà:
A. 154 B. 184 C. 138 D. 214
Câu 43: Một quần thể người trên 1 đào nhỏcó 100 phụ nữ và 100 đàn ông trong đó có 4 người đàn ông bịbệnh máu khó đông. Biết rằng bệnh do gen lặn nằm trên NST giời tính X chi phối và không có alen trên Y, quần thể ởtrạng thái cân bằng di truyền. Tần số phụnữ bình thường nhưng mang gen gây bệnh là:
A. 0,0384 B. 0,0768 C. 0,2408 D. 0,1004
Câu 44: Ở người, 1 bệnh hiếm gặp do gen lặn nằm trên NST thường quy định trong 1 quần thể 20.000 người có 1 người bị bệnh. Vậy trung bình bao nhiêu người thì có 1 người mang gen bệnh:
A. 120 B. 140 C. 68 D. 72
Câu 45: Trong 1 hònđảo biệt lập ở trạng thái cân bằng di truyền có 5800 người sống, trong đó có 2800 nam giới. Trong sốnày có 196 nam bị mù màu. Kiểu mù màu này do gen lặn m nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y, kiểu mù màu này không ảnh hưởng đến sự thích nghi của cá thểkhả năng có ít nhất 1 phụ nữ của hònđảo này bị mù màu là bao nhiêu:
A. 1- 0,99513000 B. (0,07 x 5800)3000 C. 0,073000 D. 3000 x 0,0056 x 0,99442999
Câu 46: Ở người alen m quy định khả năng tiết ra chất mùi thơm trong mồ hôi.
Người có alen trội M không có khả năng tiết ra chất này. Một quần thể người đang ởtrạng thái cân bằng di truyền có tần sốalen M bằng 0,95. Xác suất để1 cặp vợ chồng bất kì trong quần thế này sinh ra 1 người con gái có khả năng tiết chất mùi thơm nói trên là:
A. 0,25.10-3 B. 2,5.10-3 C. 0,9975 D. 1,25.10-3
Câu 47: Ở người, gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định da bị bạch tạng. Khảo sát 1 thành phố có 10 triệu dân, người ta thấy có 1000 người bị bạch tạng. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thì số người mang gen bệnh trong thành phố là:
A. 9801000 B. 198000 C. 100000 D. 199000
Câu 48: Theo dõi 94075 trẻ em ra đời tại 1 bệnh viện người ta thấy 10 em bị đột biến lùn trong đó có 2 em bốhoặc mẹlùn, 8 em còn lại bố mẹbình thường. Biết rằng đột biến lùn là 1 đột biến gen trội. Trong trường hợp trên đột biến lùn xuất hiện với tần số:
A. 10-5 B. 4.10-5 C. 3.10-5 D. 2.10-5
Câu 49: Gen A có 5 alen, gen D có 2 alen. Cả 2 gen này cùng nằm trên NST X (không nằm trên NST Y). Gen B nằm trên NST Y (không có trên NST X) có 7alen. Sốloại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra trong quần thể:
A. 540 B. 455 C. 260 D. 480
Câu 50: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền:
A. 0,64Aa + 0,32AA + 0,04aa = 1 B. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa =1 C. 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1 D. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
Câu 51 : Ở1 quần thểthực vật, xét gen A nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3 trong đó
A1: quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 và A3 A2: quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với A3
Quần thể đang cân bằng di truyền, có tần số của các alen A1, A2, A3 lần lượt là 0,3; 0,2; 0,5. Tỉ lệ kiểu hình hoađỏ: hoa vàng: hoa trắng của QUầN THể này là:
A. 54:21:25 B. 9:4:25 C. 3:2:5 D. 51:24:25
Câu 52 : Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, gen thứ 2 có 4 alne nằm trên đoạn tương đồng của NST X và Y, gen thứ 3 có 2alen nằm trên NST Y. Số kiểu giao phối có thểcó giữa các cá thểbình thường trong 1 quần thể lương hội về 3 loaes gen trên là:
A. 1035 B. 180 C. 11520 D. 2700
Câu 53: Ở 1 loài động vật alen lặn của 1 loaes gây ra hiện tượng tai cụp. Gen này nằm trên NST giời tính X1. Một gen khác quy định màu lông và khoogn có alen tương ứng trên Y.
Gồm 3 alen A1, A2, A3, (trong đó A1và A2 là đồng trội; A1, A2 trội hoàn toàn so với A3 ) nằm trên NST thường. Số kiểu gen phối tối đa có thể có trong QUẦN THỂ ĐL trên về2 loaes gen trên là:
A. 1944 B. 90 C. 2916 D. 54
Đáp án:
Câu 1 C Câu 12 B
Câu 2 C Câu 13 C
Câu 3 C Câu 14 D
Câu 4 B Câu 15 B
Câu 5 B Câu 16 B
Câu 6 C Câu 17 B
Câu 7 C Câu 18 B
Câu 8 A Câu 19 C
Câu 9 D Câu 20 A
Câu 10 C
Câu 11 A
Câu 21 C Câu 32 C Câu 43 A
Câu 22 C Câu 33 C Câu 44 D
Câu 23 D Câu 34 B Câu 45 C
Câu 24 A Câu 35 D Câu 46 B