I/ MUẽC TIEÂU :
Hs có khái niệm về hình chóp và hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
Củng cố khái niệm đướng thẳng vuông góc với mặt phẳng.
II/ CHUAÅN BÒ :
GV: giáo án, sgk, thước, bảng phụ (hình vẽ sẳn H116, 117, 118, 119, 121), mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
HS: vở ghi, sgk, dụng cụ học sinh.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
NỘI DUNG THẦY TRÒ
HĐ1: Hình chóp 1 - Hình chóp:
a) ẹũnh nghúa:
Hình chóp là một hình không gian có đáy là một đa giác và các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh S
Vd: hình chóp S.ABCD b) Chuù yù:
- Tuỳ theo đáy của hình D
chóp mà ta gọi hình chópA C tam giác, hình chóp tứ giác … B
Gv giới thiệu bài trực tiếp Treo tranh vẽ hình chóp, cho hs xem mô hình hình chóp. Hỏi:
trong hình chóp này có bao nhiêu mặt? Đặc điểm hình chóp này có gì cần ghi nhớ?
(đáy, cạnh bên, mặt bên, đỉnh, đường cao?) gv chốt lại vấn đề, kí hiệu hình chóp.
Cách gọi tên hình chóp?
Hs ghi bài
Hs quan sát mô hình, tranh veõ
Hs trả lời số mặt của hình chóp, nhận xét về các yếu tố hình học của hình chóp.
Hs ghi bài
Hs trả lời theo cách gọi tên lăng trụ, lăng trụ đều.
Hđ2: Hình chóp đều 2 – Hình chóp đều:
- Hình chóp đều là hình chóp có đáy là đa giác đều và có chân đường cao trùng với tâm đáy.
Hình chóp đều là như tnào?
Theo ủnghúa, em cho bieỏt hỡnh chóp có số mặt ít nhất là bao nhieâu?
Tuaàn : Tieát : Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp:
HĐ4: Hình chóp cụt 3. Hình chóp cụt:
- Cắt một hình chóp bằng một mp ssong với đáy thì phần nằm giữa mp đó và đáy là hình chóp cụt.
- Nếu hình chóp bị cắt là hình chóp đều thì ta được hình chóp cụt đều
- Diện tích xung quanh của hình chóp cụt đều được tính theo công thức:
Sxq = ẵ (p + p’)d.
(p, p’ là chu vi 2 đáy; d là đường cao hình thang (mặt bên) bằng nhau).
- Thể tích hình chóp cụt (bất kì) được tính theo công thức:
V = ( ' '
3
1h BB BB )
(B và B’là diện tích hai đáy, h là độ dài đường cao)
Treo hình vẽ hình chóp cụt, gv giới thiệu hình chóp cụt Cho hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều: mỗi mặt bên hình chóp cụt đều là hình gì?
Ta chổ tớnh dieọn tớch xung quanh của hình chóp cụt đều. Diện tích mỗi mặt bên?
=> dieọn tớch xung quanh?
Thể tích hình chóp cụt bất kì được tính như thế nào?
Gv giới thiệu công thức tính
Hs quan sát hình chóp cụt và nghe giới thiệu
Hs quan sát mô hình hình chóp cụt đều và trả lời
Hs trả lời công thức tính hình thang mặt bên và suy ra diện tích xung quanh
Hs suy nghó Hs ghi nhận
HĐ5: Luyện tập
Tính Sxq và V của hình chóp tam giác đều S.ABC. biết cạnh đáy hình chóp a=12cm độ dài đường cao h = 2cm (ẹs: Sxq = 72 cm2; V = 24 3cm3 )
Gv ghi đề bài lên bảng, vẽ hình hình chóp tam giác đều yêu cầu hs tính Sxq và V?
Gv hướng dẫn tính d
Hs ghi đề bài vào vở, vẽ hình và làm bài (áp dụng công thức tính).
Một hs làm ở bảng.
HĐ6: Hướng dẫn về nhà
- Học bài + xem sgk
- Làm các bài tập 4, 5, 6 sgk (trg 90)
Gv dặn dò Hs ghi nhận
§5 DIÊN TÍCH XUNG QUANH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG CHƯƠNG IV MỤC TIÊU - Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng.
- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán các hình cụ thể.
- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước . IICHUAÅN BÒ:
Giáo viên: G-án, bộ tranh vẽ hình không gian, hình lăng trụ đủ loại…
Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông dụng cụ trực quan các hình hộp chữ nhật, hình lập phửụng.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 21/108(SGK) ABC.A'B'C' là một lăng trụ đứng tam giác (h.98).
a) Những cặp mặt nào ssong với nhau?
b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau?
c)Sử dụng kí hiệu "//" và "" để điền vào ô trống ở bảng sau
Để tìm hiểu sâu về diện tích xung quanh , qua bài học hôm nay
3. DẠY BÀI MỚI §5 DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1
1.Công thức tính diện tích xung quanh
?/110(SGK) Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác (h.100) :
- Độ dài các cạnh của hai đáy là bao nhiêu?
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật là bao nhieâu?
- Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhieâu?
@ Dieọn tớch xung quanh cuỷa hỡnh laờng truù đứng bằng tổng diện tích của các mặt bên Ta có công thức:
Sxq= 2p.h
(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
HOẠT ĐỘNG 2
2. VÍ DỤ: Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông, theo các kích thước ở hình101.
Muốn tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông ta cần thuộc
?/110(SGK) Đáp:
- Độ dài các cạnh của hai đáy là : 2,7cm;
1,5cm và 2cm
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật là:
S1= 2,7.3 = 8,1cm S2=1,5 .3 = 4,5cm S3= 2 .3 = 6cm
- Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:
S1 + S2 + S3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6cm
công thức
Muốn tìm chu vi đáy còn thiếu cạnh BC. Tam giác ABC vuông tại A nên sử dụng định lý Pytago
Muốn tìm chu vi đáy ta lấy ba cạnh của tam giác ABC cộng lại (3+4+5)
Muốn tìm diện tích đáy ta thấy đáy hình lăng trụ đứng hình tam giác vuông nên tìm diện tích tam giác ABC vuông tại A cũng dễ luôn Muốn tìm diện tích toàn phần ta cộng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy
BÀI TẬP:
23/111(SGK)
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây(h.102):
GIẢI :
Aùp dụng định lý Pytago đối với tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC = 3242 = 5(cm) Dieọn tớch xung quanh:
Sxq = 2P.h=(3+4+5).9= 108 (cm2).
Diện tích hai đáy:
S2đáy = 2
4 .
3 .2 = 12 (cm2) Diện tích toàn phần:
Stp= Sxq + Sđáy = 108 + 12 = 102 (cm2) BÀI TẬP:
23/111(SGK) Đáp:
23a /111
Sxq = 2P.h=(3+4).2.5 = 70 (cm2) S2đáy = (3.4).2 = 24 (cm2)
Stp= Sxq + Sđáy = 70 + 24 = 94 (cm2) 23b/111
Tính BC
BC = 2232 = 13(cm)
Sxq = (2+3+ 13).5=(5+ 13).5 (cm2) S2đáy = (
2 3 .
2 ).2 = 6 (cm2) Stp= Sxq + Sđáy
= (25 + 5 13) + 6 (cm2) Stp= 31 + 5 13 (cm2) 4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §5 Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng Về nhà làm các bài tập 24, 25, 26trang 111 và 112
TIẾT:63 §6 THÊ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG CHƯƠNG IV
MỤC TIÊU - Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. - Củng cố lại các khái niệm ssong và vuông góc giữa đường, mặt…
IICHUAÅN BÒ:
Giáo viên: G-án, bộ tranh vẽ hình không gian, hình lăng trụ đủ loại…
Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông dụng cụ trực quan các hình hộp chữ nhật, hình lập phửụng.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 25/111(SGK) Tấm lịch để bàn (xem hình 94) có dạng một lăng trụ lăng trụ
đứng, ACB là một tam giác (h.104).
a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AC ssong với những cạnh nào?
b)Tính diện tích miếng bìa dùng để làm một tấm lũch nhử treõn
25b /111(SGK) Đáp : Sxq= (8+15+15).22=836(cm2)
Để tìm hiểu sâu về thể tíchcủa hình lăng trụ đứng , qua bài học hôm nay
3. DẠY BÀI MỚI §6 THÊ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH
Ở bài 3 ta đã : Thể tích của hình hộp chữ nhật với các kích thước a, b, c được tính theo công thức
V = abc hay V = Diện tích đáy x cao
?/112(SGK) Quan sát các hình lăng trụ đứng hình 106.
-So sánh Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác và Thể tích hình hộp chữ nhật.
- Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao hay không?
Vì sao?
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
Tổng quát, ta có công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng:
V = S . h
(S là diện tích đáy, h là chiều cao) HOẠT ĐỘNG 2.
?/112(SGK) Đáp:
Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật:
V = (5.4).7 = 140
Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hìnhtam giác:
V = (21 5.4).7 = 70
-So sánh Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật lớn gấp đôi Thể tích hình lăng trụ đứng có đáy là hình tam giác.
-Thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao
V = ( 21 5.4) . 7 = 70 V = Diện tích đáy x cao
2. VÍ DUẽ
Cho lăng trụ đứng ngủ giác với các kích thước như hình 107 (đơn vị cm). Hãy tính thể tích hỡnh laờng truù.
Quan sát hình lăng trụ đứng ta phải tìm cách giải
Cách 1 ta chia (h.107) thành hai lăng trụ đứng hình hộp chữ nhật, và lăng trụ đứng hình tam giác có cùng chiều cao. Ta tính từng thể tích lăng trụ rồi cộng chúng lại.
Cách hai ta xem hai đáy là hình ngủ giác ta tính diện tích đáy rồi nhân với chiều cao BÀI TẬP
29/113 (SGK)
Các kích thước của một bể bơi được cho trên hình 110 (mặt nước có dạng hình chữ nhật).
Hãy tính xem bể chứa được bao nhiêu mét khối nước khi nó đầy ắp nước.
V1 Thể tích đa giác HH'D'D.AA'E'E V2 Thể tích đa giác HH'D'D.BB'C'C V1=
2
1 (HD+AE).AH.AA'=
2
1 (2+4).7.10=210
V2=HH'.HB.HD=18.10.2=360(m3)
Thể tích nước bể chứa
V = V1 + V2 = 210 + 360 = 570(m3)
Cách1:
Thể tích hình hộp chữ nhật:
V1 = 4.5.7 = 140 (cm3)
Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác:
V2 = 21 5.2.7 = 35 (cm3)
Thể tích hình lăng trụ đứng ngủ giác:
V = V1 + V2
V = 140 + 35 = 175 (cm2) Cách 2:
Sngủ giác = Stam giác + Schử nhật
= 2
1 5.2 + 5.4 Sngủ giác = 5 + 20 = 25 (cm2) Thể tích hình hộp chữ nhật V = Sđáy . cao
V = 25 . 7 = 175 (cm3) BÀI TẬP
29/113 (SGK) Đáp:
7m
4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §6 Thể tích của hình lăng trụ đứng Về nhà làm các bài tập 28, 30 trang 111 và 114
E A
A' H' B'
E' H D'
C B D
C'
TIẾT: 64 LUYỆN TẬP BÀI 6 CHƯƠNG IV I MỤC TIÊU -Nắm các công thức tính Sxung quanh, SToàn phần , thể tích hình lăng trụ II CHUAÅN BÒ :
Giáo viên: Giáo án ,SGK Học sinh : Sách giáo khoa, dụng cụ học tập III.TIẾN TRÌNH BÀI GẢNG :
1..ỔN ĐỊNH LỚP : Kiểm tra sỉ số, học sinh sẵn sàng học tốt 2 . KIỂM TRA BÀI CŨ :
3 . DẠY BÀI MỚI : LUYỆN TẬP BÀI 6
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
31/115(SGK) Điền số thích hợp vào các (ẹụn vũ tớnh baống cm)
Ô trống ở bảng sau: LT1 LT2 LT3
Chiều cao LtruẽĐứng 5 7
Chiều cao của đáy 5 Cạnh……….. của đáy 3 5
Diện tích đáy 6 15 Thể tích lăng trụ đứng 49 0,045l Chuù yù:
3 2 .
6 =4cm ;
5 7 .
2 =2,8cm;
7
49 =7cm
5 2 .
15 =6cm ; 0,045l= 0,045dm3= 45cm3
31/115(SGK) Đáp :
Ô trống ở bảng sau: LT1 LT2 LT3
Chiều cao LtruẽĐứng 5 7 1545 =3 Chiều cao của đáy 63.2 5 25.7 Cạnh……….. của đáy 3 5 155.2 Diện tích đáy 6 497 15 Thể tích lăng trụ đứng (5.6) 49 0,045l 33/115(SGK)
Hình 113 là một hình lăng trụ đứng, đáy là hình thang vuông. Hãy kể tên:
a) Các cạnh ssong với cạnh AD;
b) Các cạnh ssong với cạnh AB;
c) Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (EFGH);
d) Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (DCGH);
Chuù yù :
Muốn tìm đường thẳng ssong với mặt phẳng ta xem
AE// DH (do AEDH là HCN)
AE mp(DCGH)
AD mp(DCGH)
=> AE // mp(DCGH)
34/116(SGK) Tính thể tích của hộp xà phòng và hộp sô-cô-la trên hình 114, biết:
a) Diện tích đáy hộp xà phòng là 28cm2 (h.114a);
33/115(SGK) Đáp :
33a) BC // AD FG // AD EH // AD 33b) EF // AB
33c) Các đường thẳng
AB, BC, CD, DA cuứng ssong mp(EFGH) 33d) Các đường thẳng
AE, BF cuứng ssong mp(DCGH)
34/116(SGK) Đáp:
34a
b)Diện tích tam giác ABC ở hình 114b là 12cm2.
35/116 (SGK)
Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 115. Biết chiều cao lăng trụ là 10cm. Hãy tính thể tích của nó.
V = Sđáy x cao = 28 .8 = 224cm3 34b)
V = Sđáy x cao = 12 . 9 = 108cm3 35/116 (SGK) Đáp :
Diện tích đáy hình lăng trụ S = 12 AC.BH + 21 AC.DK S = 12 8 . 3 + 21 8 . 4 = 28cm2 Theồ tớch laờng truù
V = Diện tích đáy x cao V = 28 . 10 = 280cm3
4 . CỦNG CỐ: Về nhà học BÀI 6 THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TRANG 112
TIẾT:65 §7 HÌNH CHÓP ĐỀU HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU CHƯƠNG IV MUẽC TIEÂU
-Học sinh có khái niệm về hình chóp đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, chiều cao). -Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.-Vẽ hình chóp tam giác đều theo bốn bước (Phụ lục).- Củng cố khái niệm vuông góc đã học ở các tiết trước.
IICHUAÅN BÒ:
Giáo viên: G-án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp,
Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 32/115(SGK) Hình 112b biểu diễn một lưỡi rìu bằng sắt, nó có
dạng một lăng trụ đứng, BDC là một tam giác cân.
a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rồi cho biết AB ssong với những cạnh nào?
b)Tính thể tích lưỡi rìu.
c)Các đường thẳng ssong với mặt phẳng (EFGH)
Hình lăng trụ và hình chóp nó khác nhau ở điểm nào? qua học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §7 HÌNH CHÓP ĐỀU HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 1. HÌNH CHÓP
@ Hình 116 là hình chóp. Nó có mặt đáy là một đa giác và có các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của hình chóp.
@ Đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với mặt phẳng đáy gọi là đường cao của hình chóp.
@ Trong hình 116, Hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD, ta gọi là hình chóp tứ giác.
Hoạt động 2
2. HÌNH CHÓP ĐỀU
Hình chóp S.ABCD trên hình 117 có đáy là hình vuông, các mặt bên SAB, SBC, SCD và SDA là những tam giác cân bằng nhau. Ta gọi S.ABCD là hình chóp tứ giác đều
@ Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Trên hình chóp đều S.ABCD (h.117)
- Chân đường cao H là tâm đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy.
-Đường cao vẽ từ đỉnh S của mỗi mặt bên của
HÌNH CHÓP THƯỜNG S.ABCD
HÌNH CHÓP ĐỀU S.ABCD
32/115(SGK) Đáp:
a) AB//A'C , AB//DD'
b)V= .8
2 4 .
10 = 160(cm3)= 0,16(dm3)
c)Khối lượng của lưỡi rìu.
7,874 . 0,16 1,260(kg)
D' C'
hình chóp đều được gọi là trung đoạn của hình chóp đó .
?117a/(SGK) Cắt tấm bìa cứng thành các hình như ở hình 118 rồi gấp lại để có những hình chóp đều.
Hoạt động 3
3. HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Cắt hình chóp cụt đều bằng một mặt phẳng ssong với đáy (h.119)
Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
Nhận xét : Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân. Chẳng hạn mặt bên MNCB là một hình thang cân
Bài tập 38/119 (SGK)
Trong các tấm bìa ở hình 121, em gấp lại tấm bìa nào thì có được một hình chóp đều?
Xem hình kim tự tháp hãy chỉ đỉnh, các mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn
?117b/(SGK)
HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
Em hãy gọi tên các mặt bên còn lại
Và các mặt bên này có phải là hình thang cân khoâng?
Bài tập 38/119 (SGK) Đáp:
Để xem tấm bìa nào gấp lại được một hình chóp đều ta kiểm tra các điều kiện sau đây:
1. Số tam giác có bằng số cạnh của đa giác không?
2.Đa giác có phải là đa giác đều không?
3.Cạnh của đa giác có bằng đáy của tam giác cân khoâng?
38a) thiếu 1 tam giác không thõa mãn điều kiện 38b,c,d ) thõa mãn điều kiện trên nên đúng 4.CỦNG CỐ BÀI : Học bài §7 Hình chóp đều, hình chóp cụt đều
Về nhà làm các bài tập 36, 37, 39 trang 119
TIẾT:66 §8 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU CHƯƠNG IV MUẽC TIEÂU
-Học sinh hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Biết vận dụng công thức vào việc tính toán. - Củng cố lại các khái niệm ssong và vuông góc giữa đường, mặt…
IICHUAÅN BÒ:
Giáo viên: G-án, bộ tranh vẽ các loại hình chóp, chóp cụt, mô hình chóp,
Học sinh:Tập SGK, dụng cụ học tập, giấy kẻ ô vuông.
III TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. ỔN ĐỊNH LỚP : điểm danh, học tập tốt
2. KIỂM TRA BÀI CŨ 39/119 (SGK) Thực hành.
Từ tờ giấy cắt ra một hình vuông rồi thực hiện các thao tác theo thứ tự từ 1đến 6 để có thể ghép được các mặt bên của một hình chóp tứ giác đều (h.122)
Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều như thế nào? qua bài học hôm nay 3. DẠY BÀI MỚI §8 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1
1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN XUNG QUANH
?/119 (SGK) Vẽ, cắt và gấp miếng bìa như ở hình 123. Quan sát hình gấp được, hãy điền số thích hợp vào ô trống (…) Ở các câu dưới ủaõy:
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là………
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là …cm2 c) Diện tích đáy của hình chóp đều là….cm2 d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là …..cm2
Ta có:
@ Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn
Sxq = p.d
(p là nửa chu vi đáy; d là trung đoạn của hình chóp đều)
@ Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy.
Hoạt động 2 2. VÍ DUẽ
Hình chóp S.ABCD có bốn mặt là những tam giác đều bằng nhau
H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC,
Bán kính HC = R = 3cm. Biết rằng AB = R 3, tớnh dieọn tớch xung quanh cuỷa hình chóp (h.124).
?/119 (SGK) Đáp :
Đặt tên hình chóp tứ giác đều em vừa xếp xong Đo chiều cao hình chóp tứ giác đều
Chỉ mặt đáy Chỉ mặt bên Chỉ trung đoạn
a) Số các mặt bằng nhau trong một hình chóp tứ giác đều là 4
b) Diện tích mỗi mặt tam giác là 62.4 =12cm2
c) Diện tích đáy của hình chóp đều là 4.4 =16cm2
d) Tổng diện tích tất cả các mặt bên của hình chóp đều là 12.4 = 48cm2