III. Tiến trình dạy học
2/ Các khu vực địa hình
* Khu vực đồi núi : Gồm có 4 vùng :
+ Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung và đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích . Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam . Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
+ Vùng Tây Bắc : Địa hình cao - Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ - Phía tây : núi trung bình
- Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên , sơn nguyên
Xen giữa là các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu.
+ Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao, ở giữa thấp
+ Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ và khối núi Kon Tum. Núi lấn sát đồng bằng , cao nguyên nhiều tầng bậc.
* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du :
15’
10’
10’
*Đồng bằng châu thổ : HĐ1 : cá nhân
Bước 1 : Cho HS xác định vị trí các đồng bằng trên bản đồ
Bước 2 : Nhóm
Cho các nhóm hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục 2) để so sánh 2 đồng bằng lớn
*Đồng bằng ven biển : HĐ2 : nhóm( cặp )
2 HS quan sát bản đồ kết hợp với Átlat để xác định ranh giới các đồng bằng duyên hải miền Trung :
Thanh-Nghệ-Tĩnh Bình-Trị-Thiên Nam-Ngãi-Bình-Phú
Ở mỗi đồng bằng cần nêu được : +Nguồn gốc hình thành
+ Đặc điểm địa hình
+ Điểm giống nhau, khác nhau của các đồng bằng.
HĐ3 : Cá nhân
GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở , nêu ra từng câu hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để HS trả lời , kết hợp với bản đồ
+ Xác định một số mỏ khoảng sản ở miền đồi núi
+ Xác định một số vùng chuyên canh CCN
+Một số nhà máy thuỷ điện lớn +Một số điểm nghỉ mát
+ Nêu lên một số khó khăn do địa hình đồi núi đem lại.
Kết hợp với kiến thức thực tiễn bằng cách xem tranh ảnh: Giao thông miền
Chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng : Đông Nam Bộ , phía bắc và tây bắc ĐBSH , rìa ven biển DHMT
Tiết 7 :
b/ Khu vực đồng bằng :
* Đồng bằng châu thổ : -Đồng bằng sông Hồng :
rộng 1,5 triệu ha, đã được khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển , hệ thống đê điều , ô trũng -Đồng bằng sông Cửu Long : Rộng trên 4 triệu ha , thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt. Mùa lũ ngập nước , mùa cạn nước biển xâm lấn
* Đồng bằng ven biển :
Tổng diện tích 1,5 triệu ha , bị chia cắt thaàh nhiều đồng bằng nhỏ 3/ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội :
a. Khu vực đồi núi :
* Thế mạnh :
+ Khoáng sản : nội sinh : Đồng , chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng…
Ngoại sinh : Than đá , đá vôi, Bô xit, Apatit…
+ Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại , mặt bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN.
+ Thuỷ năng : tiềm năng lớn
+ Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái
* Hạn chế :
Chia cắt mạnh gây trở ngại cho
núi , Thuỷ điện , lũ quét , vùng cà phê ,
bão lũ ở miền Trung … giao thông , khai thác tài nguyên, gây xói lỡ, lũ quét….
b. Khu vực đồng bằng :
*Thế mạnh :
+Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên
Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp , trung tâm thương mại
*Hạn chế :
Ảnh hưởng của thiên tai IV/ Củng cố :
_ Những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ? _ Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ? +Đặc điểm của đồng bằng DHMT ?
+ Để phát huy thế mạnh kinh tế vùng núi chúng ta phải làm gì ? V/ Bài tập về nhà :
- Tìm hiểu các nguồn tài nguyên của Biển Đông nước ta.
VI/ Phụ lục:
Phụ lục 1
Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính
Đông Bắc ( nhóm 1)
- Hướng nghiêng chung : - Độ cao địa hình :
- Các cánh cung, thung lũng sông : - Các đỉnh núi cao :
Tây Bắc ( nhóm 2)
Trường sơn Bắc ( nhóm 3)
Trường sơn Nam ( nhóm 4)
Phụ lục 2 :
Đặc điểm ĐBSH ĐBSCL
Giống nhau : Khác
nhau
Nguyên nhân hính thành Diện tích
Địa hình Đất
Thuận lợi Khó khăn
Phụ lục 3
VI/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2011
Bài 8 : Tiết 8:
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Biết đặc điểm cơ bản của Biển Đông
-Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông với thiên nhiên nước ta 2. Kỹ năng:
+.Nhận biết thềm lục địa, dòng hải lưu ven biển 3.Thái độ :
+ Từ việc hiểu mối quan hệ trên HS biết cần có thái độ với việc bảo vệ môi trường biển
II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ Tự nhiên VN
+ Hình ảnh về rừng ngập mặn , vùng nuôi tôm cá nước lợ , thiên tại , đê chắn sóng, ô nhiễm môi trường biển …
III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định :
2/ Kiểm tra bài cũ :
KĐBSH và ĐBSCL khác nhau những điểm cơ bản nào ?
Xác định trên bản đồ và kể tên các đồng bằng duyên hải miền Trung 3/ Giới thiệu bài mới :
Với một diện tích rộng lớn , Biển Đông có tác động rất lớn với thiên nhiên và cuộc sống của nước ta.Bài học sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung trên.
Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính HĐ1 :Cá nhân
GV cho HS quan sát bản đồ , kết hợp với các kiến thức đã học để chứng tỏ:
- Biển Đông mang tính chất biển nhiệt đới ( nhiệt độ , độ mặn , các dòng chảy theo mùa )
- Biển Đông giàu có tài nguyên khoáng sản.
GV xác định trên baả đồ các dòng hải lưu chính, vùng dầu khí, khu vực làm muối của nước ta .
HĐ2 : Nhóm
Chia lớp thành 4 nhóm chính ,mỗi nhóm tìm hiểu sâu một nội dung (ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN)