HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN 10(CHỈNH SỬA SAU GIẢM TẢI) (Trang 159 - 163)

D. Tích tụ vốn đất để tổ chức sản xuất qui mô lớn trong nông nghiệp(*)

VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Ngày soạn 7 tháng 11 năm 2011

Bài Tiết

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA I/ Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta : + Nền nông nghiệp nhiệt đới

+ Phát triển nền NN hiện đại SX hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của NN nhiệt đới .

2. Kỹ năng:

- Sử dụng bản đồ NN, Atlat Địa lý VN để nhận xét về sự phân bố NN - Phân tích bảng số liệu thống kê về sự thay đổi trong SXNN.

II/ Phương tiện dạy học :

- Bản đồ nông nghiệp VN , Atlat - Bảng số liệu

III/ Tiến trình dạy học : Khởi động (1 phút).

Nền nông nghiệp nước ta đang trong quá trình chuyển đổi rất sâu sắc vối tính chất hàng hóa ngày càng cao. Sự phát triển nhanh, mạnh của nền nông nghiệp nước ta làm cho bộ mặt nông thôn và cuộc sống người nông dân thay đổi. Để tìm hiểu đặc điểm sản xuất và những thay đổi diệu kỳ trong nền nông nghiệp, bài học hôm nay sẽ giúp các em làm rõ.

Tiến trình bài giảng:

Tg Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính

10’ HĐ1 : Cá nhân

GV cho HS trả lời các câu hỏi để cho thấy nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới :

Đặc điểm cơ bản của khí hậu nước ta ? Sự phân hoá của khí hậu nước ta như thế nào ?

ảnh hưởng của tính chất khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ?

Thuận lợi, khó khăn gì ?

Nông nghiệp nước ta đã khai thác được những hiệu quả gì từ những điều kiện tự

1/ Nền nông nghiệp nhiệt đơí:

a- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :

-Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ,sự phân hoá Bắc –Nam và theo độ cao, phân hoá mùa của khí hậu… → đa dạng cây trồng vật nuôi, trồng trọt quanh năm , dễ bố trí mùa vụ

-Khó khăn : thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh b- Hiệu quả khai thác :

- Bố trí cây trồng vật nuôi hợp lý - Cơ cấu mùa vụ thay đổi có hiệu quả

15’

10’

nhiên thuận lợi đó ? lấy ví dụ cụ thể Kể tên một số cây trồng , vật nuôi chính ? HĐ2 : Nhóm ( 2 nhóm/ lớp )

GV kẻ bảng:

Cho hs so sánh và ghi kết quả vào bảng ( phụ lục )

Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hoá lại góp phàn nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới ?

( Nông nghiệp hàng hoá + công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp có thể làm thay đổi cơ cấu mùa vụ, phát huy những thuận lợi; khắc phục những hạn chế

HĐ3:

Dựa vào bảng 29 , rút ra nhận xét về xu hướng đa dạng hoá hoạt động kinh tế nông thôn ?

Hộ nông –lâm –ngư nghiệp giảm ; hộ công nghiệp – xây dựng tăng khá mạnh ; hộ dịch vụ cũng tăng → hộ phi nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng

Kinh tế hộ gia đình vẫn là chủ yếu ở nông thôn , HTX làm dịch vụ cho kinh tế hộ gia đình

Đọc hình 29 rút ra nhận xét về sự phân hoá không gian của cơ cấu kinh tế nông thôn ?

Các tỉnh thuần nông thì tỉ lệ nông lâm ngư

- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu 2/ Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá :

a- Nền nông nghiệp cổ truyền :

+ sản xuất nhỏ, công cụ thủ công , sức người là chính, năng suất thấp

+ Sản phẩm mang tính tự túc tự cấp + Phổ biến ở các vùng kinh tế khó khăn , nông dân nghèo, thiếu vốn , ít tiếp thu công nghệ mới.

b- Nền nông nghiệp hàng hoá :

+ Tạo ra nhiều giá trị trên một diện tích + Sản phẩm chủ yếu để trao đổi

+ Thể hiện tính thâm canh, chuyên môn hoá + Sử dụng nhiều máy móc

+ Áp dụng công nghệ mới

+ Gắn liền nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp .

Nước ta hiện đang tồn tại cả nền nông nghiệp cổ truyền lẫn nền nông nghiệp hàng hoá.

3/ Kinh tế nông thôn đang có sự chuyển dịch:

a- Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu nhưng ngày càng đa dạng hoá

Hộ nông –lâm –ngư nghiệp giảm ; hộ công nghiệp – xây dựng tăng khá mạnh ; hộ dịch vụ cũng tăng → hộ phi nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng

b- Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế :

+ Các doanh nghiệp nông –lâm –ngư nghiệp gồm nhiều thành phần

+ Các HTX chủ yếu làm dịch vụ cho kinh tế hộ gia đình

+ Kinh tế hộ gia đình là nền tảng để phát triển nền nông nghiệp hàng hoá

+ Kinh tế trang trại là mô hình quan trọng đang được phát triển .

c- Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng hoá:

+ Sản xuất chuyên môn hoá,kết hợp nông

Nền nông nghiệp cổ truyền

Nền nông nghiệp hàng hoá

trong nguồn thu thì cao( Tây Bắc , Tây Nguyên ), ở các tỉnh đã có sự chuyển hướng đa dạng hoá thì tỉ lệ nầy giảm ( ĐBSH, ĐNB…)

nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng ra xuất khẩu.

+ Sản xuất đa dạng hoá cho phép khai thác tốt tiềm năng

+ Sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.

Cơ cấu kinh tế nông thôn hiện nay và mứuc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng đa dạng hoá và khác nhau ở nhiều vùng

IV. Củng cố - Đánh giá (5 phút) HS chọn phương án đúng

Câu 1. Ý nào sau đây không thể hiện đặc điểm nền nông nghiệp nhiệt đới gió mùa của nước ta:

A. Sự đa dạng hóa về cơ cấu vật nuôi cây trồng B. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ

C. Tính bấp bênh, không ổn định trong sản xuất nông nghiệp D. Nền nông nghiệp cổ truyền là đặc trưng

Câu 2. Nền nông nghiệp hàng hóa là nền nông nghiệp:

A. Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng

B. Sản xuất qui mô lớn có sự liên kết công nông nghiệp

C. Năng suất và lợi nhuận trong đầu tư sản xuất được quan tâm nhiều D. B và C đúng, A sai

Câu 3. Kể tên một số trang trại ở tỉnh nhà mà em biết V. Bài tập về nhà: Trả lời câu hỏi 3-SGK

Phụ lục:

BẢNG SO SÁNH SỰ KHÁC NHAU CỦA NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa -Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công

-Năng suất lao động thấp

-Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính -Người sản xuất quan tâm nhiều đến sản lượng

-Sản xuất qui mô lớn, sử dụng nhiều máy móc

-Năng suất lao động cao

-Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, liên kết công nông nghiệp

-Người sản xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi nhuận

VI/ Rút kinh nghiệm :

Ngày soạn 15 tháng 11 năm 2011

Bài 22 Tiết

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Hiểu và trình bày được cơ cấu ngành NN: trồng trọt và chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây triifng và vật nuôi chính của nước ta.

2. Kỹ năng:

- Đọc và phân tích biểu đồ, bảng số liệu.

Xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm về trồng cây lương thực, thực phẩm, về cây công nghiệp . Đọc và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi .

II/ Phương tiện dạy học : - Bản đồ nông nghiệp VN - Biểu đồ , bảng số liệu - Lược đồ trống VN III/ Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Giới thiệu bài mới :

Tgian Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

5’

15’

Một phần của tài liệu GIÁO ÁN 10(CHỈNH SỬA SAU GIẢM TẢI) (Trang 159 - 163)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(229 trang)
w