1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta.
2. Bài mới:
Thời
gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
5 phút
Hoạt động 1: Cá nhân
GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:
- Tự nhiên
- Kính tế – xã hội Nêu câu hỏi cho HS trả lời :
- Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ? - Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH ? GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp.
Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp.
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:
+ Nền chung
+ Chi phối sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.
- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.
15 phút
Hoạt động 2 : Nhóm Bước 1:
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:
15 phút
- Chia lớp thành 6 nhóm
- GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ
- Căn cứ vào nội dung bảng 33.1 - Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam.
- Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
(Thời gian hoạt động : 5phút ) Bước 2 :
- Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ.
- Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức.
- Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.
GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su).
GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố.
Hoạt động 3: Cá nhân Bước 1:
GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?
(Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang.
GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.
Bước 2:
Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?
(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?)
GV chuẩn kiến thức và ghi bảng
Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề,
(SGK)
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
Đa dạng hoá kinh tế nông thôn .
thu nhập của hộ nông thôn cả nước).
(Xem phụ lục)
Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2.
Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.
- Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội cần quan tâm.
GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất.
GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu.
Căn cứ vào biểu đồ cho biết:
- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu?
- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ? - Địa phương em đã có những trang trại gì?
Nêu cụ thể.
- Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
IV. Đánh giá
Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại.
- So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL.
VI. Phụ lục: Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước
Cơ cấu ngành nghề chính Cơ cấu thu nhập chính
Năm 1994 2001 1994 2001
1. Hộ nông lâm thuỷ sản 81,6 80,0 79,3 75,6
2. Hộ công nghiệp – xây dựng 1,5 6,4 7,0 10,6
3. Hộ dịch vụ, thương mại 4,4 10,6 13,7 13,6
Ghi chú: còn lại là các hộ khác VI/ Rút kinh nghiệm :
Ngày soạn 27 tháng 11 năm 2011
Bài
Tiết
CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :
+ Trình bày và nhận xét được cơ cấu CN theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành CN.
2. Kỹ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành CN - Phân tích bản đồ CN chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ CN II/ Phương tiện dạy học :
- Bản đồ công nghiệp VN - Bảng biểu số liệu
- Một số tranh ảnh về SX công nghiệp . III/ Tiến trình dạy học :
1) Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi : Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp CN chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế – xã hội nông thôn ?
1) Nội dung bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cá nhân
- Bước 1 : GV lần lượt đưa ra các câu hỏi, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời, sau đó GV lần lượt chuẩn kiến thức :
+ Thế nào là cơ cấu CN theo ngành ? + Hãy chứng minh cơ cấu ngành CN của
nước ta tương đối đa dạng ?
+ Em hiểu thế nào là ngành CN trọng điểm ? Hãy trình bày các ngành CN trọng điểm của nước ta.
- Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình 34.1 để nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN của nước ta.
- Bước 3 : HS trình bày, GV chuẩn kiến thức, sau đó yêu cầu HS trình bày tiếp hướng hoàn thiện của ngành CN:
+ Nhận xét biểu đồ :
Ngành CN chế biến luôn chiếm tỉ