A- Mục tiêu bài học:Giúp HS 1. Kiến thức
Hiểu đựơc các sắc thái ý nghĩa riêng của từ HV 2. Kĩ năng
Có ý thức sử dụng từ HV đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ
B. Giáo dục kĩ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn từ Hán Việt phù hợp thực tiễn giao tiếp.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, thảo luận và chia sẻ quan điểm cá nhân về cách sử dụng từ Hán Việt.
C- Chuẩn bị:
-Gv: Bảng phụ. Soạn bài -Hs:Bài soạn
DTiến trình lên lớp:
1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra:
Điểm giống và khác nhau của từ ghép chính phụ thuần Việt và Hán Việt ? 3.Bài mới: *Hoạt động 1 – Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 2 I- Sử dụng từ HV:
+Hs đọc VD a.
- Giải nghĩa các từ in đậm ?
- Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ HV (in đậm) mà không dùng các từ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
+Phụ nữ: đàn bà->trang trọng
+Từ trần: chết ; mai táng: chôn ->thể hiện thái độ tôn kính.
+Tử thi: xác chết ->tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác ghê sợ.
+Hs đọc vd b.
- Giải nghĩa các từ in đậm ?
- Các từ HV trên tạo được sắc thái gì cho đoạn văn ?
+Kinh đô: nơi đóng đô của nhà vua
+Yết kiến: gặp gỡ người bề trên với tư cách là khách.
+Trẫm, bệ hạ, thần: từ dùng để xưng hô trong XHPK
->Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí XH xưa
- Khi nói viết, trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV mà không dùng các từ thuần Việt có nghĩa tương tự để làm gì ?
- Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? vì sao ? (câu sau diễn đạt hay hơn- vì nó phù hợp với h.c giao tiếp)
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ HV trong 2 cặp câu ở VD ab sgk ?( dùng không đúng, không cần thiết. Nó làm câu văn kém trong sáng và không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp) - Trong khi nói viết, khi gặp 1 cặp từ thuần Việt – Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ? (khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng)
*Hoạt động 3
-Sử dụng từ HV để tạo những sắc thái biểu cảm nào?Vì sao không nên lạm dụng từ HV?
1- Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm:
* Ví dụ
- Vd a: Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, giảm thô tục
- VDb: Tạo sắc thái cổ xưa
* Ghi nhớ : sgk –82
2- Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
* Ví dụ 2
* Ghi nhớ: sgk –83.
II-Tổng kết:
*Ghi nhớ
- Hs đọc Ghi nhớ
*Hoạt động 4
- Phân nhóm để hs chuẩn bị bài.
- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
- Tại sao người VN thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
- Đọc đv, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa ?
- Nhận xét về việc dùng từ Hán Việt ?
III.- Luyện tập - Bài 1: (83) - Bài 2: (83)
- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- VD: Hoàng Thanh Vân, Hoàng Long, Hải Dương, Trường Sơn, Cửu Long => mang sắc thái trang trọng.
- Bài 3: (84)
- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần.
4- Bài 4: (84)
- Dùng từ Hán Việt là không phù hợp, phải thay bằng từ thuần Việt: bảo vệ = giữ gìn, mĩ lệ = đẹp đẽ.
Kiểm tra 15 phút
I.Ma trận đề kiểm tra:
Chủ đề : Từ hỏn việt
Các cấp độ t duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng §iÓm
TN TL TN TL Thấp cao
2 1,5
1 1,5
3 7,0
Tổng 1 1 1 10
II. Đề kiểm tra:
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Từ nào không phải từ Hán Việt : Quốc gia, cường quốc, cứu quốc, quốc quốc.
Câu 2 : Nối yếu tố cột A với cột B cho phù hợp :
A B
Từ ghép Hán Việt Cây cam, hoa hồng
Từ ghép thuần việt Trường, nhà
Thủ môn, tái phạm II.Tự luận:
Câu 3: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Lấy ví dụ và giải thích nghĩa từ ấy ?
III. Đáp án : Câu 1: Quốc quốc
Câu 2 : Từ ghép Hán Việt : Thủ môn, tái phạm Từ ghép thuần việt : Cây cam, hoa hồng
Câu 3: - Vì đặt tên người , tên địa lí theo từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
- Ví dụ : Chị Sông – Chị Hà - Dãy Trường Sơn – dãy núi dài E- Hư ớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ
-Chuẩn bị : Đặc điểm của văn biểu cảm; Đề văn biểu cảm và……..
F. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………
………
……….