CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINASHIN
3. Tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu
3.5. Tổ chức hạch toán kế toán phần hành công nợ phải thu, phải trả
Căn cứ để xác định khoản phải thu khách hàng dựa theo Hợp đồng thi công đã được ký và hóa đơn bán hàng xuất cho khách hàng.
Khoản người mua trả trước được ghi nhận căn cứ vào hợp đồng thi công, phiếu thu, chứng từ ngân hàng.
Căn cứ xác định khoản phải trả người bán dựa theo hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi nhận theo hóa đơn mua hàng của bên mua.
Khoản trả trước cho người bán được hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng:
- TK 131: các khoản phải thu khách hàng, mở chi tiết theo đối tượng khách hàng;
- TK 136: Phải thu nội bộ;
- TK 138: Các khoản phải thu khác;
- TK 331: các khoản phải trả người bán, chi tiết cho từng người bán;
- TK 311: vay nợ ngắn hạn;
- TK 3388: các khoản phải trả, phải nộp khác.
Sổ chi tiết sử dụng:
- Sổ chi tiết công nợ phải thu, được mở chi tiết cho từng khách hàng, công trình/ hạng mục công trình;
- Sổ chi tiết công nợ phải trả, được mở chi tiết theo cá nhân hoặc tổ chức cho vay;
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán - Sổ tổng hợp chi tiết nợ phải thu, phải trả;
Sổ tổng hợp sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ cái các TK 131, 136, 138, 331, 311, 3388;
- Bảng cân đối số phát sinh.
Báo cáo sử dụng:
- Báo cáo công nợ phải thu/ phải trả theo hạn thanh toán;
- Báo cáo công nợ phải thu/ phải trả đã thực hiện;
Quy trình ghi sổ kế toán được khái quát qua Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán phần hành công nợ phải thu, phải trả. (phụ lục)
3.6. Tổ chức hạch toán kế toán phần hành chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tài khoản sử dụng:
- TK 621: Chi phí NVL trực tiếp;
- TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp;
- TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công;
- TK 627: Chi phí sản xuất chung;
- TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình/ hạng mục công trình.
Sổ chi tiết sử dụng:
- Sổ chi tiết các TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154;
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh;
- Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
- Sổ giá thành công trình, hạng mục công trình xây lắp;
- Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sản xuất;
- Bảng tiêu hao NVL cho sản phẩm;
- Bảng chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương;
Sổ tổng hợp sử dụng:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ cái các TK 621, 622, 623, 627, 154;
- Bảng cân đối số phát sinh;
Báo cáo sử dụng:
- Các báo cáo chi phí sản xuất theo tiểu khoản;
- Báo cáo giá thành sản phẩm;
Quy trình hạch toán:
- Chứng từ ban đầu phát sinh ở đơn vị thi công, được tổng hợp và hạch toán ban đầu tại đó.
- Hàng tháng chứng từ và các sổ, thẻ chi tiết ở đơn vị thi công được chuyển tới phòng kế toán tài chính ở công ty, kế toán viên nhập vào phần mềm và lên các sổ chi tiết, tổng hợp tương ứng.
- Trình tự ghi sổ kế toán được khái quát qua Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán phần hành chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. (phụ lục)
3.7. Tổ chức hạch toán kế toán phần hành tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Giá vốn sản phẩm, tập hợp theo từng loại hàng hoá bán ra, mở chi tiết cho từng công trình/ hạng mục công trình;
- TK 811: Chi phí khác
- TK 511: Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, chi tiết theo sản phẩm bàn giao, doanh thu được ghi nhận theo ;
- TK 711: Doanh thu khác;
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh;
Sổ chi tiết sử dụng:
- Thẻ tính giá thành sản phẩm;
- Sổ chi tiết TK 632, 511, 911;
Sổ tổng hợp sử dụng:
- Bảng tổng hợp quyết toán thuế GTGT;
- Bảng tổng hợp doanh thu;
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Cái các TK 632, 511, 911;
- Bảng cân đối số phát sinh;
Báo cáo sử dụng:
- Báo cáo giá thành công trình xây lắp;
- Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho công trình xây lắp;
Quy trình hạch toán:
- Khi công trình/ hạng mục công trình được nghiệm thu và bàn giao, kế toán căn cứ vào hợp đồng thi công, biên bản nghiệm thu và bàn giao sản phẩm thực hiện bút toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh dở dang sang giá vốn đồng thời ghi nhận doanh thu.
Trình tự ghi sổ kế toán được khái quát qua Sơ đồ 2.9. Trình tự ghi sổ kế toán phần hành tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. (phụ lục)