Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Một phần của tài liệu Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin (Trang 46 - 56)

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINASHIN

4. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin

4.3. Hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp

4.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

 Hạch toán chi tiết

 Đối với hình thức trả lương theo thời gian:

- Đối tượng áp dụng: công nhân trực tiếp sản xuất (bộ phận công nhân có trong danh sách).

Công ty tiến hành trích các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ với công nhân trực tiếp sản xuất vào chi phí nhân công trực tiếp.

15% BHXH tính theo lương cơ bản; 2% BHYT tính theo lương cơ bản; 1%

KPCĐ tính theo lương cơ bản.

- Công ty trích 5% BHXH và 1% KPCĐ vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất. ( TK334)

- Công thức tính lương cho công nhân viên:

Tiền lương chính

1 công nhân = Mức lương cơ bản x Hệ số lương

x Số ngày làm việc trong tháng Số ngày công trong tháng

- Tiền lương mỗi nhân viên nhận được:

Tiền lương mỗi

người nhận được = Lương chính + Phụ cấp - Tạm ứng - Việc trả lương theo thời gian phải căn cứ theo cấp bậc của cán bộ công nhân viên và căn cứ vào số ngày làm việc trong tháng.

- Cơ sở để trả lương theo thời gian là Bảng chấm công (biểu số 10) dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng của cán bộ công nhân viên, do từng đội, phòng ban ghi theo quy định về chấm công. Cuối tháng các bảng chấm công được gửi lên cho phòng Hành chính nhân sự duyệt công, tập hợp các phiếu ốm, phiếu nghỉ sau đó gửi lên phòng Tài chính kế toán để tính lương, chia lương.

Biểu số 10:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin Công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 09 năm 2008 Tổ 1 – Phạm Quốc Dân

Người chấm công (Ký, họ tên)

Chủ nhiệm công trình (Ký, họ tên)

Kế toán (Ký, họ tên)

Người duyệt (Ký, họ tên) Trên cơ sở Bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán lương tháng 09 cho tổ 1 – Phan Quốc Dân (biểu số 11)

TT Họ và tên Cấp bậc chức vụ

Ngày trong tháng Cộng thời gian (ngày)

1 2 3 4 5 … 29 30

1 Phan Quốc Dân Kỹ sư + + 0 + + … + + 28

2 Đỗ Thế Hoành Kỹ sư + + + 0 + … + + 27

3 Đỗ Văn Huy Kỹ sư + + + + + … 0 + 28

4 Đinh Văn Nam Kỹ sư + + 0 + + … + + 27

… … … … … …

Cộng

Biểu số 11:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

LƯƠNG THÁNG 09 NĂM 2007

Tổ 1 – Phan Quốc Dân, Công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

Đơn vị: VNĐ

TT Họ và tên

Mức lương cơ bản

Hệ số lương

Tiền phụ

cấp Ngoài giờ Tổng cộng lương

Các khoản phải nộp

Tổng thu Cơ nhập

bản

Chức danh

6%

BHXH, BHYT

1%

KPCĐ

1 Phan Quốc Dân 600.000 3,27 1,3 1.800.000 1.200.000 5.476.000 148.596 24.766 5.447.595 2 Đỗ Thế Hoành 600.000 2,65 1.285.000 200.000 2.870.000 83.100 13.850 2.773.050 3 Đỗ Văn Huy 600.000 2,65 2.000.000 400.000 3.836.000 86.160 14.360 3.735.480 4 Đinh Văn Nam 600.000 2,34 2.300.000 400.000 3.923.000 73.380 12.230 3.837.390

Cộng 17.630.000 5.000.000 41.226.000 1.115.760 185.960 39.924.280

 Đối với hình thức trả lương khoán:

- Hình thức này chiếm tỉ lệ lớn ở công ty vì có hiệu quả rất cao.

Hình thức trả lương khoán áp dụng đối với công nhân thuê ngoài. Khi phát sinh nhu cầu lao động, đội tìm kiếm lao động và lập hợp đồng giao khoán (Biểu số 12). Khi công việc đã được bên nhận khoán hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xem xét khối lượng hoàn thành trên cơ sở hợp đồng giao khoán và khối lượng thực hiện lập “Biên bản nghiệm thu khối lượng giao khoán”(biểu số 13).

Với lao động mà công ty thuê ngoài, công ty không tiến hành trích BHXH, BHYT mà tính trong giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Cách tính lương trả người lao động:

Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc

giao khoán x Đơn gía tiền lương - Hợp đồng giao khoán được lập thành 2 bản: một bản giao cho bên nhận khoán, một bản bên giao khoán giữ lại để theo dõi tình hình thực hiện công việc. Tổ trưởng tổ nhận khoán có trách nhiệm giữ bản hợp đồng này và chỉ đọa việc tổ chức thực hiện đúng tiến độ công việc.

- Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu, bàn giao về khối lượng, chất lượng với sự tham gia của các thành viên giám sát kỹ thuật, đại diện đội xây dựng và tổ thi công.

Biểu số 12:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 01 tháng 09 năm 2008

Bên giao khoán: Phan Quốc Dân - Đại diện đội xây dựng công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

Bên nhận khoán: Phan Thanh - Đại diện tổ thi công Hai bên cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau:

TT Nội dung công việc ĐVT Khối lượng Đơn giá khoán (đ)

1 Gia công thép dầm Kg 97.000 1.000

2 Đổ bê tông lót m3 47.039 125.000

Bên giao khoán (Ký, họ tên)

Kỹ thuật (Ký, họ tên)

Bên nhận khoán (Ký, họ tên) Biểu số 13:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG KHOÁN Tổ thi công: Phan Thanh

Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của công trình Đà Bán Ụ Hạ Long Căn cứ vào hợp đồng giao khoán giữa:

+ Bên giao khoán: Phan Quốc Dân – Đại diện đội xây dựng công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

+ Bên nhân: Phan Thanh - Đại diện tổ thi công

Cùng nhau nghiệm thu những công việc giao khoán sau đây:

TT Nội dung công việc Đvt Khối lượng Đơn giá khoán Thành tiền (đ) Ghi chú 1 Gia công thép dầm Kg 97.000 1.000 97.000.000

2 Đổ bê tông lót m3 47.039 125.000 5.879.960

Tổng cộng 102.880.000

Bên giao khoán (Ký, họ tên)

Kỹ thuật (Ký, họ tên)

Bên nhận khoán (Ký, họ tên)

- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các Hợp đồng làm khoán, biên bản nghiệm thu khối lượng khoán để tính lương cho từng công nhân rồi

tổng hợp lên Bảng thanh toán tiền lương khoán (biểu số 14).

Biểu số 14:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin Công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG KHOÁN Tháng 09 năm 2008

Tổ thi công: Phan Thanh

Đơn vị tính: VNĐ

TT Họ và tên Mức lương Tiền lương Ký nhận

1 Phan Thanh 120.000 3.720.000

2 Trần Văn Tuyến 80.000 2.240.000

3 Nguyễn Quang Chiến 80.000 2.160.000 4 Nguyễn Văn Thanh 80.000 2.320.000

5 Nguyễn Bá Sơn 80.000 2.400.000

… …

Tổng 102.880.000

Hạ Long, ngày 30 tháng 09 năm 2008 Tổ thi công

(Ký, họ tên)

Từ các bảng thanh toán tiền lương kế toán tiến hành phân bổ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương thông qua Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương (biểu số 15).

Biểu số 15:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 09 năm 2008

Đơn vị tính: VNĐ

TT

Ghi Có TK

Ghi Nợ TK

TK 334 TK 338

Lương Các khoản khác

Cộng Có TK 334

BHYT (2%)

BHXH (15%)

KPCĐ (1%)

Cộng Có TK 338 TK 622DABANU 150.350.000 97.475.000 247.825.000 1.618.000 12.135.000 809.000 14.562.000 Tổ 1 18.596.000 22.630.000 41.226.000 371.920 2.789.400 185.960 3.347.280 Lương thuê ngoài 102.880.000 102.880.000

… … … … … … …

TK 622 NTRIEU 250.880.000 105.260.000 356.140.000 3.720.000 27.900.000 1.860.000 33.480.000 TK 642 25.000.000 25.000.000 500.000 3.750.000 250.000 4.500.000 Cộng

 Hạch toán tổng hợp

Tại phòng kế toán công ty, kế toán tổng hợp khi nhận được chứng từ, Hợp đồng làm khoán, Bảng chấm công và biên bản nghiệm thu kế toán đội gửi lên thì tiến hành nhập số liệu vào máy tính. Số liệu đã nhập vào mãy sẽ được phần mềmkế toán ghi vào các sổ: Nhật ký chung (biểu số 16), Sổ chi tiết TK 622 (biểu số 17), Sổ cái TK 622 (biểu số 18).

Biểu số 16:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

SỔ NHẬT KÝ CHUNG (trích) Năm 2008

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Diễn giải TK

ĐƯ

Số phát sinh

SH NT Nợ Có

Số trang trước chuyển sang PK09/145 30/09 Phân bổ tiền lương tháng 9

cho tổ 1 – CT DABANU

622 334

41.226.000

41.226.000 PK09/146 30/09 Phân bổ các khoản trích

theo lương tháng 9 cho tổ 1 CT DABANU

622 338

3.347.280

3.347.280

PK09/147 30/09 Lương thuê ngoài tổ Phan Thanh CT DABANU

622 334

102.880.000

102.880.000 PK09/158 30/09 PHân bổ lương tháng 9

cho bộ phận văn phòng

642 334

25.000.000

25.000.000 KC10 31/12 Kết chuyển CPNCTT CT

DABANU

154 622

4.939.092.649

4.939.092.649

.. … …

Cộng chuyển trang sau

Biểu số 17:

Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008

Tài khoản 622 DABANU – Chi phí nhân công trực tiếp Sản phẩm: Công trình Đà Bán Ụ Hạ Long

Dư Nợ đầu năm

Phát sinh Nợ 4.939.092.649 Phát sinh Có 4.939.092.649 Dư Có cuối năm

Đơn vị: VNĐ

Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có

… … …

30/09 PK09/145 Phân bổ tiền lương

tháng 9 cho tổ 1 334 41.226.000 30/09 PK09/146 Trích các khoản theo

lương tháng9 cho tổ 1 338 3.347.280

30/09 PK09/147

Tính lương thuê

ngoài tổ Phan Thanh 334 102.880.000

… … …

31/12 KC10 Kết chuyển CP NC trực tiếp

154

DABANU 4.939.092.649

… …

Cộng phát sinh 4.939.092.649

Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Nguyễn Thị Ngọc Kiểm toán 48C

Biểu số 18:

Công ty cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội

SỔ CÁI TK 622 (trích)

Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải TK ĐƯ Số tiền

SH NT Nợ Có

… … …

PK09/145 30/09 Phân bổ tiền lương tháng

9 cho tổ 1 – CT DABANU 334 41.226.000 PK09/146 30/09 Phân bổ các khoản trích

theo lương tháng 9 cho tổ 1 CT DABANU

338 3.347.280

PK09/147 30/09 Lương thuê ngoài tổ Phan

Thanh CT DABANU 334 102.880.000 PK09/158 30/09 PHân bổ lương tháng 9

cho bộ phận văn phòng 338 25.000.000 …

… …

KC10 31/12 Kết chuyển CPNC trực tiếp CT DABANU

154

DABANU 4.939.092.649

… …

Cộng phát sinh

Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Một phần của tài liệu Công tác kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin (Trang 46 - 56)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(73 trang)
w