CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VINASHIN
4. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin
4.4. Tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
- Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan đến việc sử dụng xe, máy thi công để phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Máy thi công trong công ty bao gồm máy trộn bê tông, máy khoan nhồi, máy lu, máy ủi, máy vận thăng…
- Công ty thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp: kết hợp thi công thủ công và thi công máy.
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Đối với máy thi công lớn của công ty do công ty quản lý. Các đội có kế hoạch sử dụng cần lập kế hoẳch dụng thông qua phòng kế hoạch - kỹ thuật và giám đốc ký duyệt. Đối với các máy loại nhỏ như máy trộn vữa, máy dầm dùi, máy vận thăng… công ty giao cho đội vật tư tự quản lý.
Chi phí sử dụng máy thi công sử dụng liên quan đến công trình nào thì được phân bổ cho công trình đó.
4.4.2. Tài khoản sử dụng: TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công, được mở chi tiết cho từng công trình.
4.4.3. Trình tự hạch toán:
Hạch toán chi tiết:
Sau khi được nhận ký duyệt sử dụng máy thi công cho từng đội thi công công trình, các đội thi công quản lý và sử dụng máy. Chi phí sử dụng máy thi công gồm chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao. Lương của công nhân điều khiển máy, phụ máy thi công không được hạch toán vào chi phí sử dụng máy thi công và hạchtoán vào chi phí nhân công trực tiếp. Nhiên liệu sử dụng chủ yếu trong hoạt động máy thi công của Công ty là xăng, dầu … Việc hạch toán chi phí nhiên liệu tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nguyễn Thị Ngọc Kiểm toán 48C
Hàng tháng kế toán căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ để tính khấu hao từng máy thi công. Tại công ty, khấu hao máy thi công được tính theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao được tính như sau:
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao năm Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm = 1
x 100 Số năm sử dụng dự kiến
Từ đó tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong năm cho từng công trình Biểu số 19:
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ CHO CÔNG TRÌNH ĐÀ BÁN Ụ Tháng 09 năm 2008
Chỉ tiêu Tỷ lệ KH (%)
Nơi sử dụng
Công ty TK 623 TK 627
Nguyên giá Mức KH
I.Sổ KH trích tháng 8 373.250.000 69.750.000 24.750.000
II.Sổ KH tăng tháng 9 667.143 517.143 150.000
-Máy trộn bê tông JZC 12 31.714.285 317.143 317.143 - -Máy trộn bê tông 15 16.000.000 200.000 200.000 -
-Máy vi tính 12 15.000.000 150.000 - 150.000
III.Số KH giảm tháng 9 - - -
IV.Số KH trích tháng 9 373.917.143 70.267.143 24.900.000
Hạch toán tổng hợp:
Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra, kế toán tổng hợp nhập số liệu vào máy. Số liệu nhập vào máy sẽ được phần mềm kế toán ghi vào Sổ chi tiết TK 623 (biểu số 20), Sổ cái TK 623 (biểu số 21).
Biểu số 20:
Công ty Cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Tài khoản 623 DABANU – Chi phí sử dụng máy thi công Sản phẩm: Công trình Đà Bán Ụ Hạ Long
Dư Nợ đầu năm
Phát sinh Nợ 1.920.185.643
Phát sinh Có 1.920.185.643
Dư Có cuối năm
Đơn vị: VNĐ
Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có
… … …
06/09 PK09/028 Mua xăng dầu chạy
máy thi công 3311 15.630.000
30/09 PK09/240
Phân bổ khấu hao
TSCĐ tháng 9 214 70.267.143
… … …
31/12 KC11 Kết chuyển CP sử dụng máy thi công
154
DABANU 1.920.185.643
… …
Cộng phát sinh 1.920.185.643
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Ngọc Kiểm toán 48C
Biểu số 21:
Công ty cổ phần xây dựng Vinashin 109 Quán Thánh – Hà Nội
SỔ CÁI TK 623 (trích)
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐƯ Số tiền
NT SH Nợ Có
… … …
06/09 PK09/028 Mua xăng dầu chạy máy
thi công 3311 15.636.000
30/09 PK09/240
Phân bổ khấu hao TSCĐ
tháng 9 214 70.267.143
… …
31/12 KC11 Kết chuyển sử dụng máy thi công
154
DABANU 1.920.185.643
… …
Cộng phát sinh
Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)