Các quy trình thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm

Một phần của tài liệu Biện pháp thi công đường giao thông nông thôn miền núi (Trang 65 - 73)

CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

3. Quản lý chất lượng vật tư

3.3. Các quy trình thí nghiệm và thiết bị thí nghiệm

Việc thí nghiệm phải được thực hiện một cách nghiêm ngặt theo các quy phạm, luật lệ và các tiêu chuẩn kỹ thuật quy định. Tất cả các quy trình đều phải theo các Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam.

Danh sách các quy trình thí nghiệm áp dụng cho dự án

TT Tên văn bản, quy trình, quy phạm Ký hiệu I. Vật liệu thí nghiệm :

1 Đất xây dựng TCVN 4195 - 2012 đến 4202 -

2012 2 Đất xây dựng. Lấy mẫu, bao gói, vận

chuyển và bảo quản mẫu TCVN 2683:2012

3 Công tác đất - Quy trình thi công và

nghiệm thu TCVN 4447 - 2012

4 Phân tích TP hạt của đất TCVN 4198-2014

5 Tương quan dung trọng và độ ẩm đất ASSHTO T99 - 90 6 Tương quan dung trọng và độ ẩm đất ASSHTO T180 - 90 7 Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng

bằng mặt đường bằng thước dài 3m TCVN 8864-2011 8 Quy trình thí nghiệm xác định dung

trọng khô lớn nhất 22 TCN346-06

12 Cốt liệu cho bê tông và vữa. Phương

pháp thử TCVN 7572:2006

15 Cát tiêu chuẩn để thử Ximăng TCVN 139 - 91

16 XĐ tạp chất hữu cơ trong cát AASHTO T21- 87, ASTM C40 - 84

18 Xi măng TCVN 4029 - 85 đến 4032 - 85,

TCVN 4787 - 2009

19 Xi măng Portland AASHTO M85-89, ASTM C 150-

86

24 Nước cho bê tông và vữa TCVN 4506 - 2012 25 Quy trình phân tích nước dùng cho

CTGT 22 TCN 61 - 84

26 PT tính chất hóa, lý, vi sinh của nước AASHTOT 263 - 78 27 Quy trình thí nghiệm bê tông xi măng 22 TCN 60 - 84 28 Quy trình thi công & nghiệm thu CPĐD 22TCN 334-2006 29 Quy trình thi công & nghiệm thu Láng

nhựa 22 TCN 271-2001

31 Quy trình thí nghiệm vật liệu nhựa

đường 22 TCN 63 - 84

32 Quy trình kỹ thuật nhựa bi tum 22 TCN 16 - 79

33 QTTN xác định chỉ số ES TCVN 344-86

34 QTTN xác định hàm lượng hạt dẹt 22 TCN 57-84

b) Thiết bị máy móc thí nghiệm

Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả các thiết bị máy móc theo yêu cầu để thực hiện đầy đủ các yêu cầu về thí nghiệm của các tiêu chuẩn kỹ thuật này đối với toàn bộ công trình. Tất cả các thiết bị TN huy động đến phòng thí nghiệm hiện trường trong vòng sáu mươi ngày kể từ ngày khởi công công trình để cho Tư vấn giám sát có thể kiểm tra và chấp thuận sớm trước khi bắt đầu thi công và việc thí nghiệm các nguồn vật liệu cung cấp cho công trường.

I THÍ NGHIỆM ĐẤT

1 Cân kỹ thuật + Sàng 200mm Phân tích thành phần hạt

2 Tủ sấy Xác định độ ẩm

3 Thiết bị CASAGRANDE Xác định giới hạn dẻo

4 Bộ VAXILIEP I Xác định giới hạn chảy

5 Cối PROCTOR Xác định độ nén tiêu chuẩn

6 Máy CBR Thí nghiệm CBR

II THÍ NGHIỆM VL MÓNG MẶT

ĐƯỜNG

1 Cân KT 2.61gr +Sàng Phân tích thành phần hạt

2 Sàng tiêu chuẩn XĐ hàm lượng dẹt

3 Máy nén đơn hiện trường TN nộn trục không hạn chế nở hụng

4 TN BÊ TÔNG XI MĂNG

5 Cân kỹ thuật + Sàng 200mm Phân tích thành phần hạt 6 Nón côn sụt, Bàn rung, Máy trộn XĐ độ sụt của hỗn hợp

7 Khuôn 15x15x15 TN cường độ nén mẫu

8 Máy ép bê tông 200 tấn TN cường độ nén mẫu

9 Tủ sấy XĐ độ ẩm cốt liệu

III CÁC TRANG BỊ KIỂM TRA HT

1 Máy kinh vĩ, máy thủy bình XĐ cao độ, hướng tuyến

2 Thước 3m Đo độ bằng phẳng

3 Giấy bìa cứng XĐ lượng nhựa tưới tại HT

4 Thiết bị rót cát Kiểm tra độ chặt

c) Chất lượng vật liệu

Cốt liệu mịn:

 Cốt liệu mịn cho bê tông là cát tự nhiên có các hạt bền, cứng và sạch không có các hàm lượng bụi bẩn, tạp chất vượt quá hàm lượng cho phép.

 Cốt liệu mịn đáp ứng các yêu cầu về cấp phối theo tiêu chuẩn vật liệu Việt Nam TCVN 7570:2006.

 Cát dùng cho bê tông đảm bảo các yêu cầu sau:

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát

To Vừa Nhỏ Rất nhỏ Môđun độ lớn lớn hơn 2.5 -

3.3

2 đến 2.5 1 đến nhỏ hơn 2

0.7 đến nhỏ hơn 1 Khối lượng thể tích

xốp kg/m3 không nhỏ hơn

1400 1300 1200 1150

Lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm tính bằng

% khối lượng cát, không lớn hơn

10 10 20 35

 Đối với cát có môđun độ lớn <2 tuân theo 20TCN127-86

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát

Nhỏ hơn 100 150-200 lớn hơn 200 Sét, á sét các tạp chất khác ở dạng cục không Không Không

Lượng hạt >5mm và <0.15mm tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn

10 10 10

Hàm lượng muối gốc sunphát, sunfit tính bằng % khối lượng cát, không lớn

hơn

1 1 1

Hàm lượng mica tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn

1.5 1 1

Hàm lượng bùn, bụi sét tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn

5 1 1

Hàm lượng tạo chất hữu cơ thử theo pp so mầu mầu của đung dịch trên cát

không sẫm hơn

Màu số hai Màu số hai Màu số hai

Ghi chú : Hàm lượng bụi sét của cát dùng cho bê tông mác 400 trở lên, không lớn hơn 1%

khối lượng cát .

 Cát dùngcho vữa xây dựng là cát sông thiên nhiên, đảm bảo các yêu cầu:

Tên các chỉ tiêu Mức theo nhóm cát

<75 >75

Môđun độ lớn không nhỏ hơn 0.7 1.5

Sét, á sét, các tạp chất khác ở dạng cục Không Không

Lượng hạt >5mm Không Không

Khối lượng thể tích xốp, tính bằng kg/m3

không nhỏ hơn 1150 1250

Hàm lượng muối gốc sunphát, sunfit tính

bằng % khối lượng cát, không lớn hơn 2 1

Hàm lượng bùn, bụi sét tính bằng % khối

lượng cát, không lớn hơn 10 3

Lượng hạt nhỏ hơn 0.14mm tính bằng %

khối lượng cát, không lớn hơn 35 20

Hàm lượng tạo chất hữu cơ thử theo pp so mầu mầu của đung dịch trên cát không

sẫm hơn Màu số hai Màu chuẩn

Cốt liệu thô

Tuân theo quy trình TCVN 7570:2006

Cốt liệu thô gồm một hoặc hơn một chất sau : đá nghiền và các vật liệu được chấp thuận khác với đặc tính tương tự có hạt bền, cứng và sạch. Không có hàm lượng hạt dẹt, dài, chất hữu cơ hoặc chất có hại khác không vượt quá hàm lượng cho phép.

Cốt liệu thô có cấp phối đồng đều và đáp ứng các yêu cầu cấp phối sau:

 Đá dăm nên dùng cỡ đá có cỡ hạt từ 5mm - 20mm

 Đá dùng để đúc dầm là đá vôi, đá granit nghiền bằng máy không dùng đá phong hoá.

 Đá dăm từ đá thiên nhiên có mác dùng cho bê tông xác định trong bảng sau:

 Mác đá dăm xác định theo độ nén đập trong xilanh

Mác đá Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước

dăm Đá trầm tích Đá phún xuất xâm nhập và đá biến chất

Đá phún xuất phun trào

1400 1200 1000 800 600

- Đến 11 Lớn hơn 11-13 Lớn hơn 13-15 Lớn hơn 153-20

Đến 12 Lớn hơn 12-16 Lớn hơn 16-20 Lớn hơn 20-25 Lớn hơn 20-34

Đến 19 Lớn hơn 9-11 Lớn hơn 11-13 Lớn hơn 13-15 Lớn hơn 15-20

 Hàm lượng bụi sét, bùn trong đá dăm xác định bằng cách rửa không được quá trong bảng sau:

Loại cốt liệu

Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn % khối lượng

Đối với bê tông <M300 Đối với bê tông >M300 Đá phún xuất xâm nhập và

đá biến chất Đá dăm từ đá trầm tích

Sỏi và sỏi dăm

2 3 1

1 2 1

Nước trộn bê tông

Nước trộn bê tông phải theo quy trình TCVN 4506-2012

Trước khi dùng nước cho công tác bê tông cần phải thử nghiệm, phân tích về mặt hoá học.

Nước dùng cho trộn bê tông tướng đối sạch không có dầu, acid, nhôm kali, muối hữu cơ...

Yêu cầu về mặt hóa học :

 Hàm lượng cloxit trong nước không được quá 300mg.CL/lít đối với bê tông DUL và 600mg.CL/lít đối với BTCT.

 Không dùng nước có PH<4

 Không dùng nước có hàm lượng SO4>1%.

Xi măng đổ bê tông:

Khái quát :

-Xi măng dùng là loại ximăng Porland phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 2682:2009.

-Thử nghiệm:

 Khi xi măng về phải có giấy chứng chỉ của nhà sản xuất, kiểm tra nhón hiệu, lô sản xuất để thử nghiệm kiểm tra chứng minh lô hàng đưa đến đạt yêu cầu.

 Nếu để xi măng quá 3 tháng, trước khi dùng kiểm tra và TVGS đồng ý mới đưa vào sử dụng.

 Nén mẫu vữa xi măng tiêu chuẩn 28 ngày lớn hơn mác xi măng mới đuợc chấp thuận.

-Cường độ yêu cầu

 Nhà thầu tiến hành thiết kế thành phần cấp phối cho các mác bê tông. Cường độ bê tông theo đồ án phải lớn hơn so với mác thiết kế. Độ sụt theo tiêu chuẩn TCVN 4453-95, đối với bê tông đổ bình thường là 50-120mm, đối với bê tông đổ bằng bơm là 120mm. Dùng phương pháp tính toán cường độ mục tiêu (R+1.2S) để xác định cường độ của mẫu trong phòng thí nghiệm.

 Nếu không có quy định và hướng dẫn khác theo hàm lượng xi măng tối thiểu là 250kg/

m3 và hàm lượng xi măng tối đa là 500kg/m3.

 Lượng nước dùng được xác định bằng thí nghiệm để có một loại bê tông có độ dẻo vừa đủ để đổ và đầm trong các vị trí đặc biệt của cấu trúc theo yêu cầu.

 Hỗn hợp thiết kế thiết kế trên cơ sở các cốt liệu theo cấp phối liên tục và tất cả thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông phải trình TVGS.

-Trộn thử

 Trước khi đổ bê tông ít nhất 30 ngày, Nhà thầu thiết kế và chuẩn bị trộn thử bằng thiết bị thi công thật tại công trường để TVGS kiểm tra.

 Các hỗn hợp trộn thử phải trộn bằng cốt liệu đá được chấp thuận sử sụng cho công trình. Yêu cầu cường độ với các mẫu thử phải lớn hơn cường độ thiết ban đầu.

 TVGS sẽ duyệt lại các hỗn hợp trộn thử tại hiện trường của Nhà thầu và ép mẫu lập phương ở thời điểm 3,7,28 ngày. Sau đó TVGS sẽ quyết định dựng loại hỗn hợp thử nào.

 Khi hỗn hợp trộn thử đó được chấp thuận thì không được thay đổi tỷ lệ, loại xi măng, cốt liệu và thay đổi loại kích cỡ và mác của cốt liệu mà không được sự đồng ý của TVGS.

-Bảo quản:

 Cốt liệu và xi măng được bảo quản trong điều kiện khô ráo để đảm bảo công việc tiến triển liên tục.

 Diện tích bảo quản phải rộng rãi. Tránh cốt liệu, xi măng bị phân loại, rơi vói, vún cục.

 Tuân thủ theo đúng yêu cầu vật liệu như nêu trên

Thép tròn các loại

Cốt thép thường được phân loại như sau:

 Loại CI Các thanh cốt thép tròn trơn có đường kính dưới 40mm.

 Loại CIII: Các thanh cốt thép có gờ, có đường kính dưới 40mm.

Cốt thép thường: Dùng loại CI, CIII theo tiểu chuẩn Việt Nam, liên kết bằng hàn và buộc theo quy định hiện hành, có thí nghiệm thép hàn và thép nguyên cây kèm theo, mặt ngoài của các loại thép không được xây xát, dập gẫy và có vẩy thép.

Nhà thầu sử dụng thép Việt Nhật, thép Việt Úc, thép Hòa Phát…. cho gói thầu, đảm bảo về khối lượng, chất lượng, yêu cầu kỹ thuật, được vận chuyển từ nhà máy thép đến công trường.

Thép đưa vào thi công không bị hoen gỉ, đúng kích thước, được bảo quản nơi cao ráo, không ngập nước, không bị mưa hắt, được dựng cao hơn nền đất, từng loại đường kính được để riêng biệt, không dính dầu mỡ, nhựa đường...

Với một số chỉ tiêu cơ bản như sau:

 Cốt thép có gờ: Dùng thép phù hợp với TCVN 1651-2:2008, có cường độ chịu kéo>2700 KG/cm2 theo TCVN 179-85.

 Cốt thép tròn trơn: Dùng thép có cường độ chịu kéo >2100KG/cm2 theo TCVN 179- 85 và TCVN 1651-1:2008.

Trước khi đưa vào sử dụng nhà thầu sẽ trình kỹ sư tư vấn giám sát các giấy chứng nhận của nhà sản xuất, với các nội dung sau:

 Nước sản xuất.

 Nhà máy sản xuất.

 Tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép.

 Bảng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm cho lô thép sản xuất ra.

Đất đắp.

Đất đắp được lấy từ đất đào hoặc từ mỏ tại địa phương đã được CĐT chấp nhận, do đơn vị tư vấn thiết kế khảo sát và chỉ định trong hồ sơ thiết kế, trong quá trình thực hiện Nhà thầu sẽ kết hợp cùng tư vấn giám sát lấy mẫu thí nghiệm kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.

Đất để đắp công trình được lựa chọn phải sạch, không lẫn các tạp chất hữu cơ, cấp phối hạt và các chỉ tiêu cơ lý phù hợp với yêu cầu.

Đất dùng để đắp phải được lập hồ sơ với các chứng chỉ xác định chỉ tiêu cơ lý phù hợp và đựơc kỹ sư tư vấn giám sát chấp thuận trước khi đưa vào sử dụng.

Ván khuôn thép, ván khuôn gỗ, đà giáo và cầu công tác.

Ván khuôn thi công cầu, cống được gia công bằng thép tấm, thép hình đảm bảo độ cứng,

Ván khuôn gỗ chỉ sử dụng cho các hạng mục yêu cầu kỹ thuật, mỹ quan thấp, chiều cao đổ bê tông không lớn.

Gỗ để làm ván khuôn và các công tác khác phải theo các quy định sau đây:

 Gỗ dùng làm ván khuôn có độ ẩm thích hợp vào khoảng 18 - 23 %, gỗ làm ván khuôn dưới nước có độ ẩm thích hợp 28 - 30 %.

 Gỗ dùng làm đà giáo chống được phải là gỗ tốt, những cây gỗ nào bị cong nhiều thì loại bỏ.

Ván lát mặt sàn công tác có thể dùng gỗ nhóm V, VI.

d) Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị phát hiện không phù hợp với yêu cầu của gói thầu:

Trước khi vật tư, vật liệu và thiết bị máy móc đưa vào công trình nhà thầu sẽ tiến hành mời TVGS, CĐT tiến hành nghiệm thu kiểm tra.

Đối với vật tư vật liệu sẽ kèm đầy đủ các chứng nhận CO, CQ đảm bảo chất lượng và nguồn gốc theo yêu cầu, vật liệu trước khi đưa vào sử dụng đều được lấy mẫu thí nghiệm, chất lượng đạt mới đưa vào sử dụng.

Trường hợp vật tư vật liệu, máy móc không đảm bảo theo yêu cầu, nhà thầu sẽ tiến hành loại bỏ ra khỏi công trình, thay thế bằng loại vật tư, vật liệu, máy móc đảm bảo đúng yêu cầu và được TVGS và CĐT chấp nhận mới sử dụng.

Một phần của tài liệu Biện pháp thi công đường giao thông nông thôn miền núi (Trang 65 - 73)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(95 trang)
w