Các yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng dịch vụ

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi thuộc vùng ven biển, đầm phá tỉnh TT huế năm 2011 (Trang 61 - 73)

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Các yếu tố liên quan đến tình hình sử dụng dịch vụ

3.2.1. Các yếu tố liên quan đến sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Bảng 3.34. Liên quan giữa tuổi của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

15-24 25 55,6 20 44,4 45

25-34 222 64,5 122 35,5 344

35-44 226 68,3 105 31,7 331

≥ 45 56 70 24 30,0 80

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 3.854, p = 0.278

Nhận xét: Các bà mẹ ở nhóm có độ tuổi trên 45 có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh là 70.0%; nhóm có độ tuổi từ 15-24 có sử dụng 55,6%.

Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05.

Bảng 3.35. Liên quan giữa trình độ học vấn của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung

Có sử dụng đầy đủ

Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

Không biết chữ 31 63,3 18 36,7 49

Tiểu học 166 61,3 105 38,7 271

Trung học cơ sở 23,1 69,6 101 30,4 332

Trung học phổ thông 57 62,6 34 37,4 91

THCN, CĐ,ĐH 44 77,2 13 22,8 57

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 8.428, p >0,05

Nhận xét: Những bà mẹ có trình độ học vấn Trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh là 77,2%; trong khi nhóm Tiểu học có sử dụng là 61,3%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì p> 0,05

Bảng 3.36. Liên quan giữa nghề nghiệp của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

Nông dân 182 66,2 93 33,8 275

Cán bộ công chức 37 75,5 12 24,5 49

Buôn Bán 96 64,4 53 35,6 149

Nội trợ 135 68,9 61 31,1 196

Lao động khác 79 39,7 52 60,3 131

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 4.762, p > 0,05

Nhận xét: Những bà mẹ là cán bộ công chức có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh là 75,5%; Nhóm lao động khác có sử dụng 100% .Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05.

Bảng 3.37. Liên quan giữa kinh tế gia đình của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

Nghèo 75 63,6 43 36,4 118

Không nghèo 454 66,6 228 34,4 682

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 0,407, p> 0,524

Nhận xét: Những bà mẹ kinh tế không nghèo có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 66,6%; những bà mẹ kinh tế nghèo có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 63,6%, Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05.

Bảng 3.38. Liên quan giữa số con của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

≤2 con 319 67,0 157 33,0 476

>2 con 210 64,8 114 35,2 334

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 0.417, p > 0,518

Nhận xét: Các bà mẹ có dưới hoặc bằng 2 con có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 99,6%; bà mẹ có trên 2 con có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 99,4%, Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05

Bảng 3.39. Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

≤2km 389 67,7 186 32,3 575

>2km 140 62,2 85 37,8 225

529 33,9 271 66,1 800

X2 = 2,129, p > 0,145

Nhận xét :Nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế ≤ 2 km có 67,7% sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh so với nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế >2 km: 62,2%. Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05

Bảng 3.40. Liên quan giữa kiến thức LMAT và sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh của bà mẹ

Nội dung Có sử dụng đầy đủ Không sử dụng

đầy đủ Tổng

n % n % n

Chưa tốt 438 61,8 271 38,2 709

Tốt 91 100,0 0 0 91

529 33,9 271 66,1 800

Nhận xét: Các bà mẹ có kiến thức chưa tốt có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 61,8%; Các bà mẹ có kiến thức tốt có sử dụng 100%.

3.2.2. Các yếu tố liên quan đến sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Bảng 3.41. Liên quan giữa tuổi của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

15-24 43 95,6 2 4,4 45

25-34 308 89,5 36 10,5 344

35-44 289 87,3 42 12,7 331

>=45 71 88,8 9 11,3 80

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 3,003, p> 0,05

Nhận xét: Các bà mẹ ở nhóm có độ tuổi từ 15-14 có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh là 95,6%; nhóm có độ tuổi từ 35-44 có sử dụng 87,3%.

Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì P > 0,05.

Bảng 3.42. Liên quan giữa trình độ học vấn của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Không biết chữ 44 89,8 5 10,2 49

Tiểu học 232 85,6 39 14,4 271

Trung học cơ sở 292 88,0 40 12,0 332

Trung học phổ thông 87 95,6 4 4,4 91

THCN, CĐ,ĐH 56 98,2 1 1,8 57

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 12,482, p <0,05

Nhận xét: Những bà mẹ có trình độ học vấn Trung học chuyên nghiệp cao đẳng đại học có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh là 98,2%; Tiểu học có sử dụng là 85,6%. Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì p < 0,05

Bảng 3.43. Liên quan giữa nghề nghiệp của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Nông dân 277 82,5 48 17,5 275

Cán bộ công chức 48 98,0 1 2,0 49

Buôn Bán 96 93,2 7 6,8 149

Nội trợ 133 89,3 16 10,7 196

Lao động khác 121 92,4 10 7,6 131

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 20,014, p <0,05

Nhận xét: Những bà mẹ là cán bộ công chức có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh là 98,0%; nông dân có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh là 82,5%.

Bảng 3.44. Liên quan giữa kinh tế gia đình của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Nghèo 97 82,2 21 17,8 118

Không nghèo 614 90,0 68 10,0 682

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 6.231, p <0,05

Nhận xét: Những bà mẹ kinh tế không nghèo có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh 90,0%; những bà mẹ kinh tế nghèo có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 82,2%, Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.

Bảng 3.45. Liên quan giữa số con của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

≤2 con 435 91,4 41 8,6 476

>2 con 276 85,2 48 14,8 324

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 7,498, p <0,05

Nhận xét: Các bà mẹ dưới hoặc bằng 2 con có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh 91,4%; bà mẹ có 3 con trở lên có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 85,2%, Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, vì P <0,05

Bảng 3.46. Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

≤2km 514 89,4 61 10,6 575

>2km 197 87,6 28 12,4 225

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 0,551, p >0,05

Nhận xét :Nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế ≤ 2 km có 89,4% sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh so với nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế >2 km: 87,6%. Tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê, vì p > 0,05

Bảng 3.47. Liên quan giữa kiến thức và sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh của bà mẹ

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Chưa tốt 622 87,7 87 12,3 709

Khá tốt 89 97,8 2 2,2 91

Tổng cộng 711 89,9 89 11,1 800

X2 = 8,276, p <0,05

Nhận xét: Các bà mẹ có kiến thức khá tốt có sử dụng dịch vụ chăm sóc trong sinh 97,8%; Các bà mẹ có kiến thức chưa tốt có sử dụng 87,7%.

3.2.3. Các yếu tố liên quan đến sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Bảng 3.48. Liên quan giữa tuổi của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

15 - 24 36 80,0 9 20,0 45

25 - 34 287 83,4 57 16,6 344

35 - 44 293 88,5 38 11,5 331

≥45 74 92,5 6 7,5 80

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2 = 7,861, p <0,05

Nhận xét: Các bà mẹ ở nhóm có độ tuổi trên 45 có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh là 92,5%; nhóm có độ tuổi từ 15-24 có sử dụng 80,0%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.

Bảng 3.49. Liên quan giữa trình độ học vấn của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Không biết chữ 36 73,5 13 26,5 49

Tiểu học 241 88,9 30 11,1 271

Trung học cơ sở 293 88,3 39 11,7 332

Trung học phổ thông 72 79,1 19 20,9 91

THCN, CĐ,ĐH 48 84,2 9 15,8 57

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2 = 1,613, p <0,05

Nhận xét: Những bà mẹ Tiểu học có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh là 88,9%; Không biết chữ có sử dụng là 73,5%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05

Bảng 3.50. Liên quan giữa nghề nghiệp của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Nông dân 251 91,3 24 8,7 275

Cán bộ công chức 41 83,7 8 16,3 49

Buôn Bán 125 83,9 24 16,1 149

Nội trợ 157 80,1 39 19,9 196

Lao động khác 116 88,5 45 11,5 131

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2 = 13,653, <0,05

Nhận xét: Những bà mẹ là nông dân có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh là 91,3%; nội trợ có sử dụng 80,1% .Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, vì p< 0,05.

Bảng 3.51. Liên quan giữa kinh tế gia đình của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Nghèo 97 82,2 21 17,8 118

Không nghèo 593 87,0 89 13,0 682

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2 = 1,911, p >0,05

Nhận xét: Những bà mẹ kinh tế không nghèo có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh 87,0%; những bà mẹ kinh tế nghèo có sử dụng dịch vụ 82,2%, Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05.

Bảng 3.52. Liên quan giữa số con của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

≤2 con 392 82,4 84 17,6 476

>2 con 298 92,0 26 8,0 324

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2 = 15.051, p <0,05

Nhận xét: Các bà mẹ có trên 2 con có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh 92%; bà mẹ dưới con có sử dụng dịch vụ chăm sóc trước sinh 82,4%, Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05

Bảng 3.53. Liên quan giữa khoảng cách từ nhà đến cơ sở cung cấp dịch vụ của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

≤2km 498 86,6 77 13,4 575

>2km 192 85,3 33 14,7 225

Tổng cộng 690 86,3 110 13,8 800

X2= 0,222 , p >0,05

Nhận xét :Nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế ≤ 2 km có 86,6% sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh so với nhóm bà mẹ có khoảng cách từ nhà đến trạm y tế  2 km 85,3%. Tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, p > 0,05

Bảng 3.54. Liên quan giữa kiến thức của bà mẹ và sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh

Nội dung Có sử dụng Không sử dụng Tổng

n % n % n

Chưa tốt 604 85,2 105 14,8 709

Khá tốt 86 94,5 5 5,5 91

X2= 5.901 , p <0,05

Nhận xét: Các bà mẹ có kiến thức khá tốt có sử dụng dịch vụ chăm sóc sau sinh 94,5%; Các bà mẹ có kiến thức chưa tốt sử dụng 85,2%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p < 0,05.

Một phần của tài liệu Nghiên cứu tình hình sử dụng dịch vụ làm mẹ an toàn của các bà mẹ có con dưới 1 tuổi thuộc vùng ven biển, đầm phá tỉnh TT huế năm 2011 (Trang 61 - 73)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(130 trang)
w