CAC THANH PHAN CUA BANG BIEU KHIEN Bảng điều khiển

Một phần của tài liệu Hướng dẫn lập trình CNC trên máy công cụ (Trang 34 - 42)

Bảng điều khiển được mô tả ở đây tương đối phổ biến trên các máy CNC. Cách bố trí các công tắc và các nút trên bảng điều khiển có thể khác nhau giữa các máy, nhưng công dụng và chức năng của chúng vẫn như nhau. Một số bảng điều khiển có thêm các nút hoặc các công tắc không được thể hiện ở đây. Cách nhận biết và sử dụng các nút hoặc công tắc này được trình bày trong sổ tay hướng dẫn của nhà sản xuất máy.

Bảng điều khiển được bố trí ở mặt trước của máy và có trang bị màn hình cùng với nhiều loại nút bấm và công tắc khác nhau

(Hình 2-16).

Hai chỉ tiết không minh họa trên bộ điều khiển này nhưng khá phổ biến trên nhiều bộ điêu khiến hiện đại là đĩa mềm 3.5 và khe cắm PCMCI (Portable Computer Memory Card Interface - giao diện thẻ nhớ máy tính xách tay). Cả hai linh kiện này đều được sử dụng để lưu trữ và chuyển file. Đĩa mềm thường có dung lượng lưu trữ tối đa là 1.44 MB dữ liệu, còn các thẻ PCMCI có dung lượng từ 40 MB đến 200 MB. Khả năng lưu trữ của đĩa mềm 1.44 MB tương đương với 3600 mét băng giấy. Chúng thường được dùng để lưu trữ dữ liệu bù của các chương trình chỉ tiết và thông tin về tham sé NC. Do công nghệ máy tính phát triển mạnh, phương tiện lưu trữ và chuyển dữ liệu đang được cải tiến một cách nhanh chóng, một số bộ điều khiển hiện nay có trang bị giao diện USB (Universal Serial Bus).

Phan tiép theo sé trinh bay chi tiét vé cách sử dụng từng nút và công dụng của các phần cụ thể trên bảng điều khiển.

Power-ON & Power-OFF

Đây là các nút cấp/ngắt điện cho bộ điểu khiển. Nút On thường có màu xanh lá và phát sáng khi có điện (ON). Nút OFE thường có

ARE es

FANUC Series 16T

(

5] E23 p [!_]lEos] |em INPUT

Kel] (24) fer] oi)

el

M,|(s

- Pe} LK

IRF

PAGE | ã“qm CÔ CC mm co OB

a

CHỊ FAS

Hinh 2-16. Bang diéu khién

| ON O OFF

37

màu đỏ và phát sáng khi ngắt LON

điện đến bộ điểu khiển (OFF). `

Lúc khởi động nguồn điện chính me đến máy, nút OFF sáng. u Chủ ý: Luôn luôn chuyến bộ O OFF au er sang ON sa AN Hinh 2-18.

óng (ON) công tắc Nut OFF

POWER. Công tắc này được bố trí trên cửa của hệ thống điều

khiến va thường ở mặt sau hoặc bên hông máy. buôn luôn chuyển bộ điều bhiển sang OEE trước khi ngắt (OFF) công tắc MAIN

POWER.

CRT Display

Đây là màn hình giống như màn hình TV, trên đó hiển thị tất cả các ký tự chương trình và dữ liệu. Chúng có thể là màn hình màu, đơn sắc hoặc màn hình tỉnh thể lỏng (LCD) với kích thước từ 9 đến 15 inch.

Phím Reset

Công dụng của nút này là cài đặt lại hoặc hủy cảnh báo, có thể được sử dụng để hủy bỏ chế độ

vận hành tự động. Chỉ có thể hủy Hình 2-19, cảnh báo sau khi loại trừ nguyên Núi Reset nhân cảnh báo.

RESE

Khi nhấn nút Reset trong chế độ vận hành tự động, mọi chế độ su ăn dao dọc theo trục được yêu cầu trong chương trình và các chuyển động quay của trục chính đều bi huy bỏ. Chương trình sẽ trở về khối đầu tiên khi bạn nhấn nút này.

Phím Hein

Công dụng của nút này là cung cấp các màn hình trợ giúp về cách vận hành các chức năng của máy cho người vận hành, chẳng hạn sự vận hành của nút MDI,

hoặc các chi tiết liên quan đến cảnh báo xảy ra trên hệ thống điều khiển,

HELP

Hình 2-20.

Phím Help

Các phím mềm (phím trên màn hình) có nhiều chức năng khác nhau, tùy theo ứng dụng được chọn với các phím khác. Chức năng cụ thể của các phím mềm được hiển thị ở chân màn hình (Hình 2-21). Cong dụng cua chúng là hạn chế tối đa việc sử dụng các phím chuyên biệt trên bảng điều khiển.

Bạn có thể sử dụng các phím mềm để xác lập lại thanh ghi GỐC máy, các phím mềm READ cho phép nhập chương trình vào bộ nhớ từ băng đục lỗ hoặc các phương tiện lưu trữ khác, và phím mềm PƯUNCH cho phép xuất chương trình từ bộ nhớ qua băng đục lỗ hoặc phương tiện lưu trữ khác,

Khi nhấn một phím mềm, các vùng chọn lựa chức năng liên quan với phím mềm đó sẽ xuất hiện. Các lựa chọn này được gọi là chương (chapter). Phím mềm chọn chương là bốn phím chữ nhật đầu tiên phía dưới màn hình. Khi nhấn một trong các phím này, màn hình của chương được chọn sẽ xuất hiện. Nếu phím mềm dùng cho chương đích không hiển thị, bạn phải nhấn phím menu tiếp tục (đôi khi được gọi là menu kế tiếp) ở bên phải các phím mềm. Trong một số trường hợp, nhiều chương phụ có thể được chọn từ trong một chương. Khi màn hình cần tìm xuất hiện, nhấn phím mềm bên dưới phím chọn hoạt động (OPRT) trên màn hình để có dữ liệu đang được xử lý. Để trở về các phím mềm chọn chương, nhấn phím menu trở về bên trái các phím mềm.

Thủ tục hiển thị màn hình nêu trên chỉ có tính khái quát, các bước hiển thị thực tế có thể khác nhau giữa các màn hình, Để có thông tin chỉ tiết, bạn hãy xem phần mô tả các hoạt động cụ thể.

Chú ý: Người oận hành cân tham khảo số tay của nhà sản xuất để có thêm các hướng dẫn chỉ tiết uễ công dụng của các phím mềm.

(|, xem) (creck ) (currnt) ( Next ) ( oper )))

HBO OO cơ CO B

Phím menu

trở về Lo các phím mềm chọn chapter — Phim chọn [

chế độ vận hành Phim menu tiếp tục Hình 2-21. Các phím mềm của bộ điều khiển

38

OJIN je ej} [7 JB 'Jb DJ X¿j|2 s/|C ý) ›} (47) [5m] 67) uJ walle) Ut fle ls Malt IE est

[JK sJIR lls} [YJ leee] Hình 2-22. Vùng phím chữ - số. loa

Địa chỉ và các phím số (các phím chữ-số)

Vùng phím gồm các mẫu tự, các số, và các ký hiệu được sử dụng để nhập đữ liệu khi viết hoặc biên tập chương trình tại bảng điều khiển, hoặc nhập số liệu và các giá trị bù vào bệ nhớ. Nhiều phím được sử dụng kết hợp với phím khác.

Phim Shift

Do bang diéu khién khéng du điện tích cho tất cả các phím cần thiết, một số phím phải mang hai ký tự. Khi cần mẫu tự hoặc ký hiệu ở góc dưới phải của phím, bạn phải nhấn phím SHIFT dé

chuyển phím sang ký tự đó. Thứ tự này phải được tuân thủ mỗi khi cần sử dụng mẫu tự luân chuyển. Phím Shift ở đây có chức năng tương tự phím Shift trên bàn phím máy tính.

SHIFT Hình 2-23.

Phim Shift

Khi đủ điều kiện cho phép nhập ký tự ở góc dưới phải của phím, một ký tự đặc biệt sẽ xuất hiện trên màn hiển thị.

Phim input

Phim INPUT duge st dung déi với hoạt động MDI (nhập đữ liệu bằng tay) và thay đổi các giá trị bù. Sau khi nhập dữ liệu thông qua vùng phím trên bảng điều khiển, bạn nhaén phim INPUT dé

nhập đữ liệu đó vào thanh ghi giá trị bù hoặc chương trình để thực thi.

INPUT

Hình 2-24.

Phím Input

Phim Cancet

Phim nay được sử dụng khi

nhập đữ liệu trong chế độ MDI. CAN Thực chất đây là phím xóa lùi. Hình 2-25.

(backspace) và được sử dụng để Phim Cancel

sửa mục nhập bị sai. Khi nhấn nút này, ký tự hoặc ký hiệu cuối cùng được nhập vào bộ nhớ đệm sẽ bị xóa. Ví dụ, khi nhấn phím cancel, dia chi Z trong dữ liệu nhập N5X12.00Z sé bi xéa, chi con N5X12.00.

Phím E0B - Phím kết thức khối

Đây là phím END-OF- BLOCK. Khi nhấn phím này trong chế độ MDI, ky tu EOB (;) được chèn vào chương trình tại vị trí con trỏ.

Chú §: Ký hiệu (,) không phải

là một phần trong bản chương EOB trình uiết tay. Hệ thống điều -

khiển sẽ tự động hiến thị ký tự EOB mỗi khi phim “Enter Phím ký hiệu kết thúc khối _Hinh 2.26.

được sử dụng.

Cac phím biên tập chương trình chỉ tiết

Công dụng của các phím này là nhập dữ liệu chương trình mới (Insert), thực hiện các

thay đổi chương trình (Alter), hoặc xóa dữ liệu chương trình trong bộ nhớ (Delete). Chúng

được sử dụng trong khi biên Hình 2-27. Các tập chương trình. phím biên tập

chương trình

ALTER!

Cac phim chifc nang

Các phím này tương ứng với các chế độ hiển thị cụ thể (chế độ hiện

hành). Bằng cách nhấn PROG

Gal ING

một trong các nút này, sự hiển thị sẽ chuyển sang

Hình 2-28. Các phím chức năng

màn hình tương ứng. Sau đó có thể sử dụng các phím mềm để hiển thị dữ liệu cân thiết.

f Nhấn phím POS để hiển thị màn hình vị

trí.

Nhấn phím PROG để hiển thị màn hình danh sách chương trình.

Nhấn phím OFFSET/SETTING để hiển thị màn hình xác lập các giá trị bù hoặc điều chỉnh các xác lập tham sé.

f Nhấn phím SYSTEM để hiển thị màn hình hệ thống.

© Nhấn phím MESSAGE để hiển thị man hình thông báo.

39

f1 Nhấn phím GRAPH để hiển thị màn hình

đồ họa.

Con tre

Ky hiệu này có dang gạch ngang nhấp nháy trên màn hiển thị, xuất hiện bên dưới vị trí của địa chỉ xác định khi vào một trong các chế độ Edit. Trên nhiều bảng điều khiển, con trỏ làm nổi bật toàn bộ từ, ví dụ X7.777

Cac phim di chuyển con trỏ (phím điều hướng)

Để điều hướng xuyên suốt chương trình, có bốn phím được sử dụng để di chuyển con trỏ.

Lie gid

Phím mũi tên hướng phải được sử dụng để di chuyển con trỏ về bên phải hoặc theo hướng

Hen, Moi lan nhấn tình2-20 Các phim

phím này, con tró chi di di chuyển con trẻ chuyển một khoảng

theo hướng tiến.

Phím mùi tên hướng trái được sử dụng để di chuyển con trỏ về bên trái hoặc theo hướng lùi. Mỗi lần nhấn phím này, con trỏ chỉ di chuyển một khoảng theo hướng lùi.

Phím mũi tên hướng xuống có tác dụng di chuyển con trỏ đi qua chương trình theo hướng từ trên xuông. Mỗi lần nhấn phím này, con trỏ di chuyển xuống dòng kế tiếp bên dưới.

Phím mũi tên hướng lên được sử dụng để đi chuyển con trỏ đi qua chương trình theo hướng từ dưới lên. Mỗi lần nhấn phím này, con trỏ sẽ di chuyển lên dòng kế tiếp phía

trên.

Cac phim Page-UP /DOWN

Chiều đài chương trình thường vượt quá chiều cao hiển thị của màn hình. Để cuộn chương trình, bạn có thể nhấn và giữ phím di chuyển con trỏ có mũi tên hướng xuống hoặc hướng lên, con trỏ sẽ di chuyển qua từng dòng từ đầu đến cuối chương trình. Nhưng phương pháp hiệu quả hơn là sử dụng hai phim PAGE. Khi sử dụng các phím này, chương trình sẽ đi

chuyển theo hướng đã chọn với số dong tương ứng với khả năng hiển thị

của màn hình. Khôi cuối PAbE cùng của trang (màn hình)

hiện hữu trở thành khối đầu PAGE

tiên của trang (màn hình) kế ' tiếp khi sử dụng phím PAGE_ Hình 2-30. Các có mùi tên hướng xuống. Sử phím Page 40

dụng phím PAGE có mũi tên hướng lên để thay đổi các trang (màn hình) theo hướng ngược lại.

Vi du 00001

N1G50X7.777 Z7.777 S1000 N2T0100M39

N3G96S600M03

Trong ví dụ trên, con trỏ dang ở bên dưới N, nếu nhấn phím CURSOR có mũi tên chỉ về bên phải ba lần, con trỏ sẽ được định vị bên dưới mẫu tự (địa chỉ) G.

Nếu nhấn liên tục phím CURSOR (có mũi tên hướng lên), con trỏ sẽ di chuyển đến mẫu tự đầu tiên chương trình, O, ứng với giới hạn trên trong chuyển động của con trỏ. Cách trở về đầu chương trình nhanh hơn là nhấn phím

RESET.

Khi nhấn phim CURSOR có mũi tên hướng xuống một lần, con trỏ sẽ di chuyển xuống một dòng. Nếu cần di chuyển con trổ qua nhiều từ, thay vì nhấn nhiều lần bạn nhấn và giữ phím CURSOR, con trỏ sẽ nhảy lần lượt qua từng từ theo hướng đã chọn. Các phím PAGE cho phép cuộn các chương trình dai nhanh hơn.

(ác hoạt động tại bảng điều khiển CNC

Các hoạt động sau đây được xem là công việc thường ngày của người vận hành máy công cụ ỐNG và được trình bày theo thứ tự thực hiện.

Chú ý các quy trình sau đây là dùng cho loại thiết bị điều khiển Fanuc series 16 hoặc 18. Quy trình dùng cho thiết bị điều khiển khác có thể tương tự. Bạn hãy tham khảo sổ tay của nhà chế tạo chuyên biệt cho máy công cụ và bảng điều khiển của mình.

tấp điện và trả máy về gốc (zero may)

Đóng công tắc điện chính rồi nhấn nút ON Power trên bộ điều khiển. Hầu hết các máy ` công cụ hiện đại đều khởi động theo chế độ HOME một cách tự động. Nghĩa là phải trả máy về gốc trước khi có thể bắt đầu hoạt động bất kỳ bằng tay hoặc tự động.

Nếu dén LED Operation selection, HOME không sáng, bạn hãy sử dụng các phím Axis/Direction chọn hướng cần thiết để trả máy về HOME (gốc). Chú ý, nhiều máy công

ACTUAL POSETLON (ABSOLUTE)

( | X 6.500

00005 N00005

Z 4.440

PART COUNT 20 RUN TIME OHS2M CYCLE TIME OM25S

MEM s9 fee res 15:35:27

3 ( omr )

( ass } ( REL }( ALL )({

Hình 2-31, Màn hình vị trí thực tế (tuyệt đối)

cụ có đèn LED tương ứng với từng trục, chúng bật sáng khi trục liên quan được trả về gốc.

Lúc khởi động máy, màn hình chung là ACTUAL POSITION (ABSOLUTE). Néu man

hình này không xuất hiện, bạn nhấn phím chức năng có ký hiệu POS rồi nhấn phím mẻm ABS. Các giá trị tọa độ được hiển thị thể hiện quan hệ giữa zero chi tiết gia công và zero máy (HOME). Khi máy ở HOME tgốc), ), nhấn phím mềm OPRT, nhấn ORIGIN, rêi nhấn ALLEXE để đưa từng trục tọa độ về zero.

Việc nhấn các phím mềm có thể kích hoạt màn hình hiển thị khác. Ví dụ. khi nhấn phím ABS (tương đương với sự định vị), bộ đếm digital xuất hiện trên màn hình đối với các trục X và Z, đây là hệ tọa độ tuyệt đối của chỉ tiết gia công cho trước (đối với các máy phay. X, Y, và 2 sẽ được hiển thị). Chức năng định vị (POS) được phân bổ trong bốn màn hình hiển thị có thể tìm thấy bằng cách nhấn các phím mềm có ký hiệu ABS, REL, ALL, và OPRT. Màn hình thứ nhất tương ứng với sự thay đổi vị trí theo hệ tuyệt đối (ABS) đối với X và Z (Hình 9-31). Màn hình thứ hai RELATIVE (REL) tương ứng với các thay đổi vị trí theo hệ số gia, U và W (X, Ÿ, và Z đối với máy phay). Thứ ba, màn hình ALL, cung cấp đồng thời cả bốn hiển thị trên một màn

hình (Hình 2-32).

Các giá trị trong mục MACHINE biểu diễn khoảng cách từ vị trí gốc máy.

Muc DISTANCE TO GO 1a phan quan trọng nhất của màn hiển thị thứ ba. Các tọa độ trong mục này tương đương với quỹ đạo mà dụng cụ sẽ đi theo để thực thi khối thông tin đã cho khi vận hành theo chế độ tự động.

ACTUAL POSITION 00005 N00005

‡ {ABSOLUTF)

U (RELATIVE) 6.5000 x 6.5000

Ww 160000 Zz 16.0000 |

(MACHINE) (DISTANCE TO GO)

x 0.0000 x 0.0000

Zz 0.0000 Zz -12.0000

PART COUNT 20 RUN TIME OHS2M CYCLE TIME OM25S

MEM **8 #98 #66 15:35:27

(aps ) ( REL ) (_AkL, ) ( HKDL ) ( OPRT }

Hình 2-32. Màn hình vị trí, vị trí thực

PROGRAM O0001 N00005

SYSTEM EDITION BOAO - 01

PROGRAM NO. USED: 10 FREE: 60 MEMORY ARFA USED : 2560 FREE : 5680

PROGRAM LIBRARY LIST

00001 ©0002 00003 00004 00005 00006 00012 01234 02341

>

EDIT s4## se eee 12:18: lồ

(ercrm) ( up ) Í }( cap )}( opRr J

Hình 2-33. Màn hình thư viện chương trình

Vi du:

N20G00Z0

N22G012-12.000F.015

Khi bộ điều khiển bắt đầu đọc khối N22, giá trị Z-12.000 sẽ xuất hiện bên dưới mục DISTANCE GO TO. Sau khi dụng cụ di chuyển 1 inch, giá trị tọa độ 2 thay đổi thành Z-11.000, và giá trị này tiếp tục thay đổi theo sự chuyển động của dụng cụ. Các hiển thị khác, “ABSOLUTE” và “RELATIVE”, tương ứng với hai màn hình thứ nhất và thứ hai thu nhỏ. Có thể thay đổi cả bốn hiển thị trên theo milimét, so với zero máy, bằng cách thay đổi tham số của máy hoặc sử dụng mã G trong chương trình.

Tải chương trình từ bộ nhứ

Chương trình có thể đang hiện diện trong thư mục chương trình, nhưng chưa được kích hoạt để vận hành tự động. Sau đây là các bước kích hoạt chương trình.

1.Nhấn nút EDIT để nhập chế độ EDTT (biên tập).

4I

2. Nhấn phím chức năng PROG.

3. Nội dụng chương trình hoặc thư mục chứa file chuong trình sẽ xuất hiện.

4.Nhấn phím mềm OPRT.

5.Nhấn phím mềm cuối cùng bên phải (phím menu liên tục).

6. Sử dụng vùng phím trên bảng điều khiển để nhập số hiệu chương trình mong muốn với mẫu tự địa chỉ O đứng trước.

7.Nhấn các phím mềm FSRH (forward search) va EXEC.

Luc nay chuong trinh sé chuyén sang trạng thái hoạt động và sẵn sàng cho sự vận hành tự động.

Tải chương trình NŒ vào hộ nhứ

Phần tiếp theo trình bày các bước tải chương trình vào bộ điều khiển từ băng NC. Bảo đảm thiết bị nhập đã sẵn sàng để đọc (nạp băng vào thiết bị đọc băng, nếu sử dụng).

1.Nhan nut EDIT trén bang vận hành để nhập chế độ EDIT.

.Nhan phim chic nang PROG.

®

3. Nội dung chương trình hoặc thư mục chứa file chuong trình sẽ xuất hiện.

4.Nhấn phim mém OPRT,

un .Nhấn phím mềm cuối cùng bên phải

(phím menu liên tục).

6. Sử dụng vùng phím trên bảng điều khiển để nhập số hiệu chương trình mong muốn với mẫu tự địa chỉ O đứng trước.

7.Nhấn các phím mềm READ và EXEC theo thứ tự.

Chương trình sẽ được tải vào bộ nhớ của bộ điều khiến.

Lưu chương trình vào vị trí ngoại tuyến

Chẳng hạn, băng NC, đĩa mém, thẻ PCMIA, hoặc đĩa cứng máy tính được nối kết thông qua cổng RS232.

Bạn hãy làm theo các bước sau đây để lưu chương trình vào băng NC.

Bảo đảm thiết bị xuất đã sắn sàng.

Nếu ngõ ra băng NC là EIA/SO, can xác định ngõ ra bằng tham số,

42

1.Nhãn nút EDIT trên bảng vận hành để nhập chế độ EDIT.

2. Nhấn phím chức năng PROG.

Nội dung chương trình hoặc thư mục chứa ủle chương trỡnh sẽ xuất hiện,

3. Nhấn phím mềm OPRT.

4.Nhấn phím mềm cuối cùng bên phải (phím menu liên tục).

ử. Sử dụng vựng phớm trờn bảng điều khiến để nhập số hiệu chương trình mong muốn với mẫu tự địa chỉ O đứng trước.

6. Để lưu tất cả các chương trình trong bộ nhớ, nhấn -9999,

7. Để lưu nhiều chương trình, nhập các số hiệu chương trình đó cách nhau bằng dấu phẩy, vi du: 01234, 01235.

8.Nhan cdc phim mém PUNCH va EXEC theo thứ tự.

Chương trình sẽ được lưu vào môi trường ngoại tuyến.

Xúa chương trình trong hộ nhớ

Để xóa chương trình trong bộ nhớ của bộ điều khiển, bạn hãy làm theo các bước sau:

1. Vào chế độ EDIT.

2.Nhấn phím mềm PRGRM

Thư mục chương trình sẽ xuất hiện.

3. Nhấn phím mềm OPRT.

Màn hình với các phím mềm có ký hiệu F SRH, READ, PUNCH, DELETE va OPRT sẽ xuất hiện.

Thư mục chương trình chỉ được hiển thị trong chế độ EDIT.

4.Nhấn phím mềm DELETE.

5. Nhập số hiệu file chương trình (đứng trước là mẫu tự địa chỉ O) muốn xóa.

6.Nhấn phím mềm EXEC.

File chương trình đã bị xóa.

Để xóa tất cả các chương trình trong bộ nhớ, bạn thực hiện các bước từ một đến ba trong quy trình trên, sau đó thực hiện các bước sau đây:

0-9999 DELETE EXEC

Một phần của tài liệu Hướng dẫn lập trình CNC trên máy công cụ (Trang 34 - 42)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(261 trang)