CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
II. ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG 1/ Định lí động năng
2/ Đặc điểm
2/ Lưu ý : III. BÀI TẬP VẬN DỤNG 2.Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở.
- Ôn tập lại các công thức cộng vectơ
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)(Đối với học sinh:TB) + Câu hỏi:
+ Câu 01 : Định nghĩa công cơ học và đơn vị công ? Viết biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát ?
3. Đặt vấn đề (3’):
- Ở trong chương trình lớp 8 chúng ta đã học và biết được những vật có khả năng sinh công người ta gọi là những vật đó tồn tại năng lượng. Và Năng lượng của vật tích trữ dưới dạng cơ học người ta gọi đó là cơ năng. Một trong những loại cơ năng đó là động năng.
4. Nội dung bài mới
Hoạt động 1 (15phut): Tìm hiểu về khái niệm động năng.
Họat động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm: Trả lời câu hỏi 1:
+ Động năng là năng lợng mà vật có đợc do chuyển động
+ Động năng phụ thuộc vào khối lợng và vận tèc.
- Ghi nhớ công thức tính động năng.
W® = m.v2/2
- Hoạt động cá nhân: Trả lời câu hỏi 2: Wđ
= 1kg.m2/s2
- Hoạt động cá nhân: Trả lời câu hỏi 3
+ Động năng là đại lợng vô hớng luôn không
©m.
+ Động năng có tính tơng đối (Thông thờng nếu không đề cập gì thì động năng thờng đợc tính trong hệ quy chiếu trái đất)
- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- Đặt câu hỏi 1: Động năng theo các em hiểu là gì?
Nó sẽ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Giới thiệu công thức tính động năng
- Đặt câu hỏi 2: Đơn vị của động năng là gì?
- Đặt câu hỏi 3: Nêu đặc điểm của động năng?
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi 1 ,2 SGK
Hoạt động 2 (15 Phút): Xây dựng định lý động năng.
Họat động của học sinh Hoạt động của giáo viên
- Hoạt động theo nhóm:
Giải bài toán
- Hoạt động cá nhân: Trả lời câu hỏi 6
Ta thấy công của ngoại lực bằng độ biến thiên
động năng.
- Ghi nhớ nội dung định lý động năng:
- Đặt câu hỏi 6: Dới tác dụng của lực F một vật có khối lợng đang chuyển động với vận tốc v1 đã đạt đợc vận tốc v2 sau khi đi đợc quãng đờng S. Xác định công của lực theo m,v.
“ Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của ngoại lực tác dụng lên vật”
- Ghi nhớ phạm vi áp dụng của định lý động n¨ng.
- Trả lời câu hỏi C3 SGK
- Hoạt động theo nhóm giải bài tập ví dụ.
- Đặt câu hỏi 6: Từ kết quả xây dựng đợc các em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa công của ngoại lực và động năng?
- Khái quát lên định lý động năng.
- Nêu chú ý:
+ Định lý động năng có thể áp dụng cả với tr- ờng hợp lực thay đổi, khi đó thì công của ngoại lực hiểu là công trung bình của ngoại lùc.
- Yêu cầu học Trả lời câu hỏi C3SGK và làm bài tập ví dụ
Hoạt động 3 (5 phút): Bài tập vận dụng
Họat động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Bài 1:
Bài giải
Bài 2:
Tóm tắt : Fms ? Bài giải :
Áp dụng định lí động năng A = Fms.S = Wủ - Wủ0
= - 50’000 N
Bài 1:
Một xe tải có khối lượng M = 10 tấn chuyển động với vận tốc 60 km/h.
a) Tìm động năng của xe ?
b) Một ôtô đua khối lượng 400 kg sẽ có vận tốc v bằng bao nhiêu nếu khi chuyển động có cùng động năng với xe tải nói trên ?
Bài 2:
Một xe ôtô có khối lượng 5 tấn đang chạy với vận tốc 36 km/h thì người lái xe hãm phanh. Xe trượt một đoạn 5 m thì dừng lại.
Tìm lực ma sát, coi như lực này không đổi trong quá trình hãm phanh.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức về bài tóan 2. Hướng dẫn về nhà
- Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 18/2/2008
Ngày soạn: 17/2/2008
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 50: THẾ NĂNG. THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nắm vững cách tính công do trọng lực thực hịên khi vật dịch chuyển, từ đó suy ra biểu thức của thế năng trong trọng trường.
- Nắm vững mối quan hệ công của trọng lực bằng độ giảm thế năng : A12 = Wt1 – Wt2
- Có khái niệm chung về thế năng trong cơ học, là dạng năng lượng của một vật chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữ vật với Trái đất, hoặc phụ thuộc độ biến dạng của vật so với trạng thái chưa biến dạng ban đầu. Từ đó phân biệt hai dạng năng lượng động năng và thế năng và hiểu rõ khái niệm thế năng luôn gắn với tương tác từ lực thế.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức xác định thế năng trong đó phân biệt:
+ Công của trọng lực luôn làm giảm thế năng. Khi thế năng tăng tức là trọng lực đã thực hiện một công âm.
+ Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ. Từ đó nắm vững tính tương đối của thế năng và biết chọn gốc thế năng cho phù hợp trong việc giải các bài tóan có liên quan đến thế năng
II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án - Chuẩn bị Tranh và thước - D ki n trình b y b ngự kiến trình bày bảng: ến trình bày bảng: ày bảng: ảng: