I. TÍNH CHAÁT CUÛA CHAÁT KHÍ
GV mô tả thí nghiệm bình kín dưới đây : GV : Qua bình kính trên, các em cho biết không khí ( chất khí) tập trung ở vị trí nào trong bình ?
GV : Đó là tính “bành trướng” của không khí GV : Nếu như ta nén không khí lại để áp kế tăng lên, nghĩa là áp suất tăng thì thể tích không khí như thế nào ?
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
GV : Như các em đã biết chất khí là một dạng vật chất, no1 được hình thành từ những hạt vi mô gọi là gì ?
GV : các nguyên tử tương tác và liên kết với nhau thành các hạt gì ?
GV :Một phân tử bao gồm mấy nguyên tử ? GV : Phân tử khí H2 có mấy nguyên tử ? GV : Cùng một loại chất khí sẽ có cấu tạo phân tử như thế nào ? Lượng chất – mol III. LƯỢNG CHẤT VÀ MOL
GV : 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 g cacbon 12.
HS : TD : Khối lượng mol H2 bằng 2 g/mol Thể tích mol của một chất khí được đo baống theồ tớch cuỷa 1 mol chaỏt aỏy.
Ở điều kiện chẩn thể tích mol chất khí baèng 22,4 lít/mol
Khối lượng của 1 phân tử khí : m NA
0
HS : TD : Phân tử O2 có khối lượng : 0 6,02.1023
32
NA
m
= 5,3.10-23 g
Số mol n chứa trong khối lượng m của một chaát :
nm
HS : TD : Trong 24 g N2 chứa : 28
24
n m
= 0,86 mol
Số phân tử (hay nguyên tử ) N có trong khối lượng m của một chất :
N = n.NA =
m
.NA HS : Hiện tượng khếch tán
HS : Phân tử chuyển động hổn độn
Số phân tử hay nguyên tử chừa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng 1 giá trí gọi là số Avoõgaủroõ :
NA = 6,02.1023 mol -1
Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy ( khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử )
IV. MỘT VÀI LẬP LUẬN
GV : Chất khí có khối lượng riêng nhỏ mật độ phân tử nhỏ có nhiều khoảng trống giửa các phân tử Chất khí có thể nén lại được
GV : Các em đã học ở lớp dưới, khi ta xít nước hoa lên bình hoa, một lát sau cả gian phòng tràn ngập mùi hương, đây là hiện tượng gì của chất khí ?
GV : Chính hiện tượng này đã dẫn đến tình bành trướng của chất khí
GV : các em đã học qua tính chất của phân tử lớp dưới, phân tử ở trạng thái đứng yên hay chuyển động ?
GV : Phân tử khí chuyển động hổn độn do sự va chạm lẫn nhau
Hoạt động2(10 phút): Tìm hiểu về thuýet động học phân tử
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên
HS : Vận tốc chuyển động nhiệt của chúng càng cao
GV : Chất khí được cấu tạo từ những hạt phân tử rất nhỏ, trong một số trường hợp đặc biệt ta có thể xem chúng là chất điểm
GV : Các phân tử khí chuyển động nhiệt hỗn loạn , khi nhiệt độ càng cao thì vận tốc của chúng như thế nào ?
GV : Do chuyển động hỗn loạn nên tại mọi
HS : Hướng của vận tốc phân tử thay đổi
HS : Phân tử va chạm với thành bình và va chạm trở lại
HS : Vật chất được cấu tạo từ những phân tử ( hoặc nguyên tử ), các hạt phân tử ( nguyên tử )
HS : Các phân tử vật chất ở trạng thái chuyển động nhiệt không ngừng
HS : Chuyển động chậm dần
thời điểm vận tốc của chúng có hướng phân bố đều.
GV : Khi chuyển động các phân tử này va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.
Giữa hai thời điểm 2 va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều.
GV : Khi va chạm với nhau, các em cho biết hướng và vận tốc của phân tử như thế nào ? GV : Phân tử có va chạm với thành bình khoâng ?
GV : Khi va chạm thành bình, phân tử bị bật trở lại và truyền cho thành bình một động lượng Áp suất chất khí lên thành bình.
GV : Vật chất được cấu tạo như thế nào ? GV : Các phân tử vật chất ở trạng thái chuyển động hay đứng yên ?
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức về bài tóan 2. Hướng dẫn về nhà
- Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
Ngày soạn: 16/3/2008
CHƯƠNG VI: CHẤT KHÍ
Tiết 63: ĐỊNH LUẬT BÔI – LƠ – MA – RI - ỐT I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp) và giải bài tập.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án
- D ki n trình b y b ngự kiến trình bày bảng: ến trình bày bảng: ày bảng: ảng: