LƯỢNG CHẤT VÀ MOL

Một phần của tài liệu giáo án vật lý lớp 10 nâng cao cả năm hay (Trang 173 - 176)

I. TÍNH CHAÁT CUÛA CHAÁT KHÍ

GV mô tả thí nghiệm bình kín dưới đây : GV : Qua bình kính trên, các em cho biết không khí ( chất khí) tập trung ở vị trí nào trong bình ?

GV : Đó là tính “bành trướng” của không khí GV : Nếu như ta nén không khí lại để áp kế tăng lên, nghĩa là áp suất tăng thì thể tích không khí như thế nào ?

II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ

GV : Như các em đã biết chất khí là một dạng vật chất, no1 được hình thành từ những hạt vi mô gọi là gì ?

GV : các nguyên tử tương tác và liên kết với nhau thành các hạt gì ?

GV :Một phân tử bao gồm mấy nguyên tử ? GV : Phân tử khí H2 có mấy nguyên tử ? GV : Cùng một loại chất khí sẽ có cấu tạo phân tử như thế nào ?  Lượng chất – mol III. LƯỢNG CHẤT VÀ MOL

GV : 1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 g cacbon 12.

HS : TD : Khối lượng mol H2 bằng 2 g/mol Thể tích mol của một chất khí được đo baống theồ tớch cuỷa 1 mol chaỏt aỏy.

Ở điều kiện chẩn thể tích mol chất khí baèng 22,4 lít/mol

Khối lượng của 1 phân tử khí : m NA

 

0

HS : TD : Phân tử O2 có khối lượng : 0 6,02.1023

 32

NA

m

= 5,3.10-23 g

Số mol n chứa trong khối lượng m của một chaát : 

nm

HS : TD : Trong 24 g N2 chứa : 28

24

 n m

= 0,86 mol

Số phân tử (hay nguyên tử ) N có trong khối lượng m của một chất :

N = n.NA = 

m

.NA HS : Hiện tượng khếch tán

HS : Phân tử chuyển động hổn độn

Số phân tử hay nguyên tử chừa trong 1 mol của mọi chất đều có cùng 1 giá trí gọi là số Avoõgaủroõ :

NA = 6,02.1023 mol -1

Khối lượng mol của một chất được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy ( khối lượng nguyên tử hay khối lượng phân tử )

IV. MỘT VÀI LẬP LUẬN

GV : Chất khí có khối lượng riêng nhỏ  mật độ phân tử nhỏ  có nhiều khoảng trống giửa các phân tử  Chất khí có thể nén lại được

GV : Các em đã học ở lớp dưới, khi ta xít nước hoa lên bình hoa, một lát sau cả gian phòng tràn ngập mùi hương, đây là hiện tượng gì của chất khí ?

GV : Chính hiện tượng này đã dẫn đến tình bành trướng của chất khí

GV : các em đã học qua tính chất của phân tử lớp dưới, phân tử ở trạng thái đứng yên hay chuyển động ?

GV : Phân tử khí chuyển động hổn độn do sự va chạm lẫn nhau

Hoạt động2(10 phút): Tìm hiểu về thuýet động học phân tử

Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên

HS : Vận tốc chuyển động nhiệt của chúng càng cao

GV : Chất khí được cấu tạo từ những hạt phân tử rất nhỏ, trong một số trường hợp đặc biệt ta có thể xem chúng là chất điểm

GV : Các phân tử khí chuyển động nhiệt hỗn loạn , khi nhiệt độ càng cao thì vận tốc của chúng như thế nào ?

GV : Do chuyển động hỗn loạn nên tại mọi

HS : Hướng của vận tốc phân tử thay đổi

HS : Phân tử va chạm với thành bình và va chạm trở lại

HS : Vật chất được cấu tạo từ những phân tử ( hoặc nguyên tử ), các hạt phân tử ( nguyên tử )

HS : Các phân tử vật chất ở trạng thái chuyển động nhiệt không ngừng

HS : Chuyển động chậm dần

thời điểm vận tốc của chúng có hướng phân bố đều.

GV : Khi chuyển động các phân tử này va chạm với nhau và va chạm vào thành bình.

Giữa hai thời điểm 2 va chạm, phân tử gần như tự do và chuyển động thẳng đều.

GV : Khi va chạm với nhau, các em cho biết hướng và vận tốc của phân tử như thế nào ? GV : Phân tử có va chạm với thành bình khoâng ?

GV : Khi va chạm thành bình, phân tử bị bật trở lại và truyền cho thành bình một động lượng  Áp suất chất khí lên thành bình.

GV : Vật chất được cấu tạo như thế nào ? GV : Các phân tử vật chất ở trạng thái chuyển động hay đứng yên ?

IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố:

- Nhắc lại các kiến thức về bài tóan 2. Hướng dẫn về nhà

- Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

………

……….

Ngày soạn: 16/3/2008

CHƯƠNG VI: CHẤT KHÍ

Tiết 63: ĐỊNH LUẬT BÔI – LƠ – MA – RI - ỐT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Quan sát và theo dõi thí nghiệm, tứ đó suy ra định luật Boyle Mariotte. Biết vận dụng định luật để giải thích hiện tượng khi bơm khí ( bơm xe đạp) và giải bài tập.

2. Kỹ năng:

- Biết vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất và nhiệt độ trên đồ thị II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

- Đọc SGK, soạn giáo án

- D ki n trình b y b ngự kiến trình bày bảng: ến trình bày bảng: ày bảng: ảng:

Một phần của tài liệu giáo án vật lý lớp 10 nâng cao cả năm hay (Trang 173 - 176)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(245 trang)
w