CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
VA CHẠM ĐÀN HỒI VÀ KHÔNG ĐÀN HỒI (tiết 2) III. VA CHẠM MỀM
Xét viên đạn có khối lượng m được bắn theo phương nằm ngang và con lắc là một thùng cát có khối lượng M được treo ở đầu một sợi dây. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi xuyên vào thùng cát là v và vận tốc của hệ đạn – thùng cát ngay sau khi va chạm là V.
- Theo định luật bảo toàn động lượng : mv = ( M + m)V V Mmvm
- Độ biến thiên động năng của hệ : Wủ = Wủ2 – Wủ1
Wủ =
2 2
)
(m M V2 mv2
Wủ = (m 2M). mmvM 2 mv22
Wủ = mMM
.Wủ1 < 0
** Kết luận : Đã có một phần động năng giảm đi trong va chạm. Phần động năng này chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, ví dụ như tỏa nhiệt.
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài giải
2.Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở.
- Ôn tập lại kiến thức về các định luật bảo toàn III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)(Đối với học sinh:TB) + Câu hỏi:
C1: Thế nào là va chạm mềm thế nào là va chạm đàn hồi?
C2: 5đ
3. Đặt vấn đề (3’):
- Hôm trước chúng ta đã vận dụng định luật bảo toàn để giải quyết bài toán về va chạm xuyên tâm. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng định uật bảo toàn để giải quyết bài toán
4. Nội dung bài mới
Hoạt động 1(20 phút): Tìm hiểu bài toán về va chạm mềm
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên
- Nghe yêu cầu - Đọc đề : Xét viên đạn có khối lượng m được bắn theo phương nằm ngang và con lắc là một thùng cát có khối lượng M được treo ở
- ghi lên bảng ghi : Wủ = Wủ2 – Wủ1
Wủ = (m2M)V2 mv22
Wủ = (m 2M). mmvM 2 mv22
Wủ = 2((mmv)M2 ) mv22
Wủ = mmM 1mv22
Wủ = mMM .Wủ1 < 0
đầu một sợi dây. Vận tốc của viên đạn ngay trước khi xuyên vào thùng cát là v và vận tốc của hệ đạn – thùng cát ngay sau khi va chạm là V. Các em hãy lên bảng viết định luật bảo toàn động lượng trong trường hợp này ? mv = ( M + m)V V Mmvm
- Hỏi : Cũng trong trường hợp trên, bây giờ các em hãy viết định luật bảo toàn động naêng ?
- Nhấn mạnh : Đã có một phần động năng giảm đi trong va chạm. Phần động năng này chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác, ví dụ như tỏa nhiệt.
Hoạt động2(10 phút): Giải bài toán vận dụng
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Chép đề
- Yêu cầu học sinh giải
Ta chọn chiều dương là chiều chuyển động cuûa v1 :
v1' (mm 33mm)v1
= v21
m m
v mv
3 ' 2 1
2 =
2 v1
- Nhận xét bài của bạn
- Đọc đề:Bắn một bi ve có khối lượng m với vận tốc v1 vào một hòn bi thép đứng yên có khối lượng 3 m. Tính các vận tốc của hai hòn bi sau va chạm ? Biết sự va chạm là trực diện và đàn hồi.
- Nhấn mạnh : Sau va chạm hòn bi ve bậc ngược trở lại, hòn bi thép bị đẩy đi, cả hai vận tốc đều có giá trị tuyệt đối bằng v21 .
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức về bài tóan
- Yêu cầu học sinh so sánh cách giải bài toán về va chạm đàn hồi và va chạm mềm.
2. Hướng dẫn về nhà
- Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
Ngày soạn: 2/3/2008
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 57: BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thông lại nội dung của các định luật bảo toàn 2. Kỹ năng:
- Vân dụng linh hoạt các định luật bảo toàn để giải các bài toán II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án - D ki n trình b y b ngự kiến trình bày bảng: ến trình bày bảng: ày bảng: ảng:
BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Bài 01
Bài giải
+ Ta xem hệ người – thuyền là hệ kín (P và FA cân bằng nhau )
Ta gọi :
v : Vận tốc người đối với thuyền.
V : Vận tốc thuyền đối với nước.
v + V : Vận tốc người đối với nước.
Bài 02 : Bài giải a
Bài 03:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho heọ kớn :
M(v + V) + MV = 0
Vv Mmm
- Thời gian để người đi từ đầu đến cuối thuyền cũng là thời gian để thuyền dịch chuyển được độ dời s : t = Lv Vs
Từ đó ta tìm được : s = Vv L = – Mmm
. L s = – 805252.5,6 = – 2,2 m
Nhận xét : dấu “–“ chứng tỏ thuyền chuyển động người chiều với người.
2.Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ , sách vở.
- Ôn tập lại các kiến thức về định luật bảo toàn III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)(Đối với học sinh:khá) + Câu hỏi:
C1: Nêu tên các đại lượng đã học trong chương?
3. Đặt vấn đề (3’):
- Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các định luật bảo toàn đã học để giải quyết những bài tập 4. Nội dung bài mới
Hoạt động 1(10 phút): Bài toán về định luật bảo toàn động lượng
“Một chiếc thuyền có chiều dài L = 5,6 m, khối lượng 80 kg chở một người có khối lượng 52 kg, cả hai ban đầu đứng yên trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người bước đều từ mũi thuyền đến đuôi thuyền thì thuyền dịch chuyển so với mặt nước được độ dời bằng nhiêu và theo chiều nào ? Bỏ qua sức cản của nước.”
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên
- Trả lời câu hỏi : v + V
- Trả lời câu hỏi : M(v + V) + MV = 0 - Biến đổi: Vv Mmm
Chúng ta biết rằng thời gian để người đi từ
- Gợi ý : Ta xem hệ người – thuyền là hệ kín (P và FA cân bằng nhau )
Ta gọi :
v : Vận tốc người đối với thuyền.
V : Vận tốc thuyền đối với nước.
- Hỏi : Các em cho biết vận tốc người đối với nước ?
- Hỏi : Em hạy viết định luật bảo toàn động lượng cho hệ kín cho bài toán này ?
đầu đến cuối thuyền cũng là thời gian để thuyền dịch chuyển được độ dời s : t =
V s v L
Từ đó ta tìm được : s = Vv L = – Mmm
. L s = – 805252.5,6 = – 2,2 m
_ Trả lời câu hỏi : Dấu “–“ chứng tỏ thuyền
chuyển động người chiều với người. - Hỏi : các em có nhận xét như thế nào về dấu “-“ trong trường hợp này ?
Hoạt động 2(10 phút): Bài toán về va chạm
“Một quả cầu có khối lượng M = 300 g nằm ở mép bàn. Một viên đạn có khối lượng 10 g bắn theo phương ngang đúng vào tâm quả cầu, xuyên qua nó và rơi cách mép bàn ở khoảng cách nằm ngang s2 = 15 m, còn quả cầu thì rơi cách mép bàn ở khoảng cách s1 = 6m. Biết chiều cao của bàn so với mặt đất là h = 1m. Tìm :
a) Vận tốc ban đầu của viên đạn ?
b) Độ biến thiên động năng của hệ trong va chạm ? ”
Hoạt động của học sinh Hỗ trợ của giáo viên - Trả lời câu hỏi : t = 2gh
- Trả lời câu hỏi : s = v.t = v. 2gh hay v = s. 2gh
- Biến đổi tiếp : m.u = M.v1 + mv2 u = Mm v1 + v2
= 00,01,3 13,3 + 33,2 = 432 m/s - Trả lời câu hỏi : Wđ = Wđ2 – Wđ1
=
2 2 2
2 2 2 2
1 mv mu
Mv
= 26,5 + 5,5 – 933 = - 901 (J)
Caâu a)
- Hỏi : các em có thể nhắc lại công thức tính thời gian của một vật ném xiên ?
- Hỏi : Từ đó các em hãy tính quãng đường vật đi được sau va chạm ?
- Biến đổi : Vận tốc của quả cầu và viên đạn sau va chạm ?
v1 = s1. 2gh = 6. 92,.81= 13,3 m/s v2 = s2. 2gh = 15. 92,.81= 33,2 m/s : Gọi u là vận tốc ban đầu của đạn, các em hãy áp dụng định luật bảo toàn động lượng theo phương ngang cho hệ đạn và quả cầu !
b) Hỏi : Em hãy tính độ biến thiên động năng của hệ trong quá trình va chạm ?
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5’) 1. Củng cố:
- Nhắc lại các kiến thức về bài tóan - Khi nào áp dụng định luật bảo toàn 2. Hướng dẫn về nhà
- Học các nội dung chính của bài - Làm các bài tập SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
………
………
………
……….
Phê duyệt giáo án Ngày duyệt: 3/3/2008
Ngày soạn: 9/3/2008
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Tiết 58: CÁC ĐỊNH LUẬT KEPLE. CHUYỀN ĐỘNG CỦA VỆ TINH I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm đợc nội dung chính của hệ nhật tâm.
- Nắm đợc nội dung của ba định luật Kê - ple và hệ quả suy ra từ nó.
2. Kü n¨ng
- Biết cách giải thích chuyển động của các hành tinh và vệ tinh
- Giải một số bài tập liên quan.
II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên
- Đọc SGK, soạn giáo án - D ki n trình b y b ngự kiến trình bày bảng: ến trình bày bảng: ày bảng: ảng: