Phân tích các tỷ suất lợi nhuận

Một phần của tài liệu GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH (Trang 39 - 44)

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH

2.5. Phân tích các tỷ suất lợi nhuận

2.5.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (doanh lợi tiêu thụ) Bảng 2.19: Bảng phân tích doanh lợi doanh thu

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch (%)

2008 2009 2010 2009/08 2010/09

LN sau thuế 17.192.519.277 13.990.983.317 7.117.085.242 -18,62 -49,13

Doanh thu thuần 958.595.880.744 772.073.182.867 937.106.243.584 -19,46 21,38

DLDT (%) 1,79 1,81 0,76 1,04 -58,09

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Petec BĐ)

Năm 2008: trong 100 đồng doanh thu thuần thì Công ty có 1,79% lợi nhuận thuần (lợi nhuận sau thuế).

Năm 2009: trong 100 đồng doanh thu thuần thì Công ty có 1,81% lợi nhuận thuần, về mặt tỷ trọng tăng 1,04% so với năm trước.

Năm 2010 : trong 100 đồng doanh thu thuần thì có 0,76% lợi nhuận thuần, giảm 58,09% so với năm 2009.

Nhìn chung, năm 2009 doanh lợi doanh thu đạt mức cao nhất, song đến năm 2010 tỉ số này lại giảm hơn 50% so với năm trước. Chứng tỏ trong năm 2010 chi phí cho một đồng doanh thu tăng lên nhiều đã làm giảm lợi nhuận của Công ty. Vì vậy, Công ty cần có biện pháp khắc phục để quản lý tốt chi phí.

2.5.2. Sức sinh lời căn bản (BEPR)

Bảng 2.20: Bảng phân tích sức sinh lời căn bản

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch (%)

2008 2009 2010 2009/08 2010/09

EBIT 31.087.021.345 19.178.265.400 14.870.511.720 -38,31 -22,46

Tổng TS BQ 114.759.633.429 104.234.267.859 123.931.785.111 -9,17 18,90

BEPR (%) 27,09 18,40 12,00 -32,08 -34,79

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Petec BĐ)

Theo bảng phân tích ta thấy sức sinh lời căn bản của năm 2008 là 27,09%;

năm 2009 tỷ số này giảm còn 18,40%; đến năm 2010 thì chỉ còn 12%. Như vậy, sức sinh lời trước thuế và lãi vay của Công ty là giảm qua từng năm. Cho thấy hiệu quả kinh doanh năm sau kém hơn so với năm trước.

2.5.3. Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA)

Bảng 2.21: Bảng phân tích tỷ suất sinh lợi tài sản

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch (%)

2008 2009 2010 2009/08 2010/09

LN sau thuế 17.192.519.277 13.990.983.317 7.117.085.242 -18,62 -49,13

Giá trị TS BQ 114.759.633.429 104.234.267.859 123.931.785.111 -9,17 18,90

ROA (%) 14,98 13,92 5,74 -10,40 -57,22

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Petec BĐ)

Tương tự như sức sinh lợi căn bản, tỷ suất doanh lợi tài sản của Công ty cũng giảm dần qua các năm, cụ thể: tỷ suất doanh lợi tài sản năm 2008 là 14,98%;

năm 2009 giảm còn 13,92%; đến năm 2010 chỉ còn 5,74%, giảm tới 57,22% so với năm 2009. Điều đó cho thấy khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư ngày càng thấp, hiệu quả đầu tư ngày càng giảm. Vì vậy, trong thời gian tới Công ty cần làm

tốt công tác quản lý vốn lưu động, khai thác hơn nữa năng lực TSCĐ hiện có để có thể nâng cao tỷ số này hơn nữa.

2.5.4. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Bảng 2.22: Bảng phân tích tỷ suất lợi nhuận thuần trên VCSH

ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Năm Chênh lệch (%)

2008 2009 2010 2009/08 2010/09

LN sau thuế 17.192.519.277 13.990.983.317 7.117.085.242 -18,62 -49,13

Vốn CSH BQ 38.519.405.022 47.362.244.342 52.215.609.740 22,96 10,25

ROE (%) 44,63 29,54 13,63 -33,82 -53,86

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Petec BĐ)

Theo bảng số liệu, tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu năm 2008 đạt ở mức cao nhất là 44,63%; năm 2009 tỷ số này giảm còn 29,54 %; năm 2010 giảm còn 13,63%. Đây là tỷ số rất quan trọng đối với cả Công ty và nhà đầu tư. Bởi thông qua tỷ số này vừa có thể đánh giá được tình hình hoạt động tài chính của Công ty vừa cho thấy khả năng thu nhập mà nhà đầu tư có thể nhận được khi đặt vốn vào Công ty.

Việc tỷ số này giảm liên tục qua các năm thể hiện tiền lời trên đồng vốn của các chủ sở hữu ngày càng giảm, tình hình tài chính của Công ty không được hiệu quả so với những năm trước. Đây sẽ là một bất lợi cho Công ty trong việc thu hút vốn của các

nhà đầu tư. Vì vậy, trong những năm tới Công ty cần tích cực nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư hơn nữa để tình hình tài chính được tốt hơn.

Bảng 2.23: Bảng tổng hợp các tỷ số

Chỉ tiêu ĐVT 2008 2009 2010

Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán

Hệ số thanh toán tổng quát Lần 2,285 1,639 1,840

Hệ số thanh toán hiện hành Lần 1,672 1,262 1,362

Hệ số thanh toán nhanh Lần 1,351 0,790 1,063

Hệ số thanh toán bằng tiền Lần 0,092 0,049 0,168

Hệ số thanh toán lãi vay Lần 3,983 8,591 2,829

Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động

Số vòng quay hàng tồn kho Lần 31,274 30,633 32,246

Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Ngà

y 11,16 11,75 11.51

Kỳ thu tiền bình quân Ngà

y 23,246 22,423 21,169

Hiệu suất sử dụng TSCĐ Lần 49,233 27,324 24,621

Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Lần 8,353 7,407 7,561

Số vòng quay vốn lưu động Lần 10,014 10,004 10,211

Nhóm tỷ số về lợi nhuận

Doanh lợi doanh thu (DLDT) % 1,79 1,81 0,76

Sức sinh lời căn bản (BEPR) % 27,09 18,40 12,00

Tỷ suất doanh lợi tài sản (ROA) % 14,98 13,92 5,74

Tỷ suất LN thuần trên VCSH (ROE) % 44,63 29,54 13,63 (Nguồn: Phòng kế toán Công ty CP Petec BĐ)

PHẦN 3

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Một phần của tài liệu GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PETEC BÌNH ĐỊNH (Trang 39 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(48 trang)
w