Nhà máy cấp nước Phu Phưng

Một phần của tài liệu đánh giá hiện trạng các hệ thống cấp nước sinh hoạt tại huyện luôngphabang, tỉnh luôngphabang, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào (Trang 39 - 42)

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.2. Hiện trạng các công trình cấp nước sinh hoạt huyện Luôngphabang

3.2.1. Nhà máy cấp nước Phu Phưng

3.2.1.1. Giới thiệu về nhà máy cấp nước Phu Phưng

Nhà mỏy cấp nước Phu Phưng ủược xõy dựng từ năm 1969, cụng trỡnh trạm cấp nước ở cách văn phòng khoảng 8 km. Với nguồn nước ngầm tại vùng Phu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 31

Phưng nhà mỏy cú thể sản xuất nước ủược 15.000 m3/ngày trong mựa mưa và 6.000 m3/ngày trong mựa khụ. Nguồn nước của nhà mỏy này chịu cỏc tỏc ủộng của nước mưa làm cho ủộ ủục cao lờn, ủộ ủục trung bỡnh hàng thỏng trong mựa khụ là 1 – 3 NTU. ðộ ủục cao nhất ủo ủược là 850 NTU; ủộ cứng nước và chất Mg2+ lần lượt là 300mg/l và 0,16mg/l; Hàm lượng N trong nước mạch thường xuyên cao hơn 10 mg/l.

Quy trỡnh sản xuất nước sạch cú 7 cụng ủoạn như sau :

Hình 3.2: Quy trình cấp nước nhà máy Phu Phưng 3.2.1.2. Chất lượng nước nhà máy cấp nước Phu Phưng

Kết quả phõn tớch chất lượng nước ở bảng ủược thể hiện ở bảng 3.8.

Cỏc chỉ tiờu chất lượng nước ủầu vào và ủầu ra tại nhà mỏy cấp nước Phu Phưng ủều ủạt tiờu chuẩn cho phộp của Lào, trừ chỉ tiờu E.Coli và Tổng coliform.

Như vậy, chất lượng nước ủầu vào của nhà mỏy tương ủối tốt, chỉ cú dấu hiệu nhiễm E.Coli và Tổng coliform nhưng ủược nhà mỏy xử lý tương ủối tốt nờn hàm lượng 2 thụng số này của nước sau xử lý ủều bằng 0, ủạt tiờu chuẩn cho phộp.

Một số chỉ tiờu chất lượng NSH ủầu ra tại nhà mỏy Phu Phưng ủều ủạt chuẩn TCL 1371:2005/BYT – Tiêu chuẩn của Lào.

Bơm nước vào bể

Xử lý nước bằng hóa chất Nước ngầm

Kiểm tra chất lượng nước Trạm bơm và phân

phối nước

Khử trùng Lọc

Bồi lắng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 32

Bảng 3.8: Kết quả phân tích chất lượng nước nhà máy cấp nước Phu Phưng TT Chỉ tiêu ðơn vị ðầu vào

(N1)

ðầu ra (N2)

TCL 1371:2005/

BYT

1 pH - 7.5 8 6.5-8.5

2 ðộ ủục NTU 1.3 0.6 5

3 EC MS/cm 507 536 1200

4 Màu CU 1 1 5

5 NH4+

mg/l

<0,07 <0,07 0,5

6 SO42- <2 <2 500

7 NO3- <0.25 <0.25 50

8 KMnO4 1,8 2,4 10

9 ðộ cứng tính

theo CaCO3 318 304 500

10 Cl- 10,6 14,9 250

11 Fe tổng số 0,08 0,05 0,3

12 Mn <0.01 <0.01 0,1

13 Pb <0.02 <0.02 0,05

14 As <0.005 <0.005 0,05

15 Hg <0.0005 <0.0005 0,001

16 Tổng Coliform MPN/

100 ml

>230 0 2,2

17 E-Coli >23 0 0

Nguồn: Cụng ty cấp nước Thủ ủụ (2013) Ghi chỳ: (-): khụng quy ủịnh

- Giới hạn tối ủa cho phộp I: Áp dụng ủối với cỏc cơ sở cung cấp nước.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp Page 33

- Giới hạn tối ủa cho phộp II: Áp dụng ủối với cỏc hỡnh thức khai thỏc nước của cỏ nhõn, hộ gia ủỡnh (cỏc hỡnh thức cấp nước bằng ủường ống chỉ qua xử lý ủơn giản như giếng khoan, giếng ủào, bể mưa, mỏng lần, ủường ống tự chảy).

3.2.1.3. Hiện trạng các công trình cấp nước tại nhà máy cấp nước Phu Phưng - Bộ lọc cát

Bộ lọc cỏt lọc bị vún cục, do trầm tớch ủỏ vụi trong cỏc bộ lọc làm cho lượng nước sản xuất ủược khụng ủỏp ứng yờu cầu ủó ủịnh, làm dũng chảy ngắn mạch, chất lượng nước xuống thấp và làm mất tác dụng lọc, phải thường xuyên rửa ngược. ðiều này do hàm lượng ủỏ vụi kết tinh tương ủối cao trong bộ lọc cỏt và vụi làm cho vũi tắc nghẽn khụng thể sử dụng ủược và làm cho vũi bị vỡ, hư hỏng khi rửa ngược.

- ðường ống dẫn nước và thiết bị bị tắc nghẽn

ðường ống dẫn nước từ nhà mỏy Phu Phưng thường vấn cú ủề: trong cỏc ủường ống cú lưu tốc dũng chảy thấp gõy sự kết tinh của ủỏ vụi xỉ trong cỏc ủường ống, làm giảm diện tớch mặt cắt ngang của ủường ống, làm tăng ỏp suất trong ủường ống và cuối cựng phỏt nổ. Do sự kết tủa của chất vụi nờn việc ủúng mở cỏc thiết bị khó khăn, không tiện sử dụng.

- Thiết bị ủo lưu lượng

Hiện nay, nhà mỏy cấp nước Phu Phưng cú 01 thiết bị ủo lưu lượng của nước vào hệ thống sản xuất, 02 thiết bị ủo lưu lượng cấp nước ra từ nhà mỏy. Cỏc thiết bị ủo lượng nước lấy từ nguồn và lượng nước cung cấp sau xử lý cú ủộ dung sai khỏc nhau. ðiều này dẫn ủến khú khăn trong xỏc ủịnh ủầu vào và ủầu ra của hệ thống, ảnh hưởng ủến việc kiểm soỏt lượng nước cung cấp.

Một phần của tài liệu đánh giá hiện trạng các hệ thống cấp nước sinh hoạt tại huyện luôngphabang, tỉnh luôngphabang, nước cộng hòa dân chủ nhân dân lào (Trang 39 - 42)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(73 trang)