PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất tại công ty
4.1.1 Tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ
Sản phẩm chính của công ty TNHH giầy Ngọc Tề là sản xuất giầy, dép cỏc loại và cỏc phụ kiện ủể sản xuất giầy, dộp. Nhận hợp ủồng gia cụng giầy, dộp cho cỏc ủối tỏc nước ngoài.
Nguyờn vật liệu: do cụng ty chủ yếu gia cụng cho cỏc ủối tỏc nước ngoài nờn nguyờn vật liệu ủể phục vụ cho sản xuất chủ yếu là nhập ngoại, thường là do khách hàng chuyển ựến từ đài Loan, Trung Quốc, đứcẦ Có sử dụng nguyên vật liệu trong nước nhưng ở mức hạn chế.
Qua thực tế làm gia công cho khách hàng, nhìn chung các loại nguyên vật liệu và phụ liệu gửi sang ủều ủảm bảo về chất lượng, về ủộ bền cơ lý, ủộ co gión và màu sắc. Tuy nhiờn vẫn cú nhược ủiểm là hàng về khụng ủồng bộ gõy khụng ớt những khú khăn cho việc cung cấp vật tư ủể sản xuất và giao hàng ủỳng hẹn.
Thị trường kinh doanh của công ty: Công ty áp dụng 2 hình thức kinh doanh xuất khẩu hàng hoỏ chớnh ủú là: Xuất khẩu trực tiếp và xuất gia cụng cho cỏc ủối tỏc nước ngoài.
- Hoạt ủộng xuất khẩu trực tiếp giầy, dộp.
Xuất khẩu trực tiếp giầy, dộp ủang là hoạt ủộng xuất khẩu ủược quan tõm hàng ủầu tại cụng ty. Thực chất của xuất khẩu trực tiếp giầy, dộp tại cụng ty là việc mua nguyên vật liệu, tổ chức sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ ra thị trường nước ngoài. Xuất khẩu trực tiếp cú những ưu ủiểm nổi bật sau:
+ Cụng ty cú thể chủ ủộng trong hoạt ủộng sản xuất kinh doanh, chủ ủộng trong việc thực hiện cỏc kế hoặch của cụng ty.
+ Cụng ty liờn hệ trực tiếp, ủều ủặn với cỏc khỏch hàng và cỏc thị trường nước ngoài, biết ủược nhu cầu của khỏch hàng và tỡnh hỡnh bỏn hàng ở
ủú nờn cú thể thay ủổi sản phẩm và những ủiều kiện bỏn hàng kịp thời trong những trường hợp cần thiết.
+ Cụng ty giảm ủược chi phớ trung gian do ủú doanh nghiệp thu và lợi nhuận của công ty tăng lên.
Bờn cạnh ủú hoạt ủộng xuất khẩu trực tiếp cũng cú một số nhược ủiểm sau:
+ đòi hỏi công ty phải ựủ mạnh về năng lực sản xuất, phải có uy tắn, vốn lớn và phải có khả năng nghiên cứu và khai thác thị trường.
+ Rủi ro trong kinh doanh xuất khẩu trực tiếp cũng cao.
- Hoạt ủộng gia cụng cho cỏc ủối tỏc nước ngoài.
Song song với hình thức xuất khẩu trực tiếp, công ty vẫn duy trì hình thức gia cụng ủể luụn ủảm bảo việc làm cho người lao ủộng và giữ ủược cỏc mối quan hệ làm ăn từ trước ủến nay. Thực hiện phương thức gia cụng, khỏch hàng cung cấp từ mẫu mó, tài liệu kỹ thuật và tất cả nguyờn vật liệu, khỏch hàng ủảm nhận các khâu cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra .
Hiện nay tất cả cỏc sản phẩm giầy tại cụng ty giầy Ngọc Tề ủều ủược thực hiện theo quy trình sản xuất gồm 5 bước như sau :
Bảng 4.1 : Quy trình sản xuất sản phẩm giầy của Công ty giầy Ngọc Tề 1. ðịnh hình nguyên vật liệu
I Tổ Cắt 2. Cắt nguyên vật liệu.
II Tổ May 1. Ghép và may hoàn thiện phần mặt giầy (dép).
1. Chọn phom giầy (dép)
2. Nhét phom vào mặt giầy (dép) III Tổ Gia Công
3. Quột keo, và dỏn ủế giầy (dộp) IV Tổ KCS 1. Kiểm tra
1. Vệ sinh giầy (dép) V Tổ đóng Gói
2. đóng hộp, chở vào kho chuyên dùng.
Nguồn: Phòng kĩ thuật công ty TNHH giầy Ngọc Tề Quy trỡnh sản xuất giầy tại cụng ty ủược thực hiện tuần tự từ bước I cho tới bước V. Các bộ phận trong quy trình sản xuất có liên quan chẹt chẽ với nhau, nối tiếp nhau liền kề trong quy trỡnh sản xuất ủể sản xuất ra một sản phẩm chất lượng nhất
4.1.2 Kết quả sản xuất và tiêu thụ giầy của Công ty
Bảng 4.2: Kết quả sản xuất sản phẩm của Cụng ty TNHH giầy Ngọc Tề giai ủoạn 2010 - 2012
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
So sánh % ( Kế hoạch / thực hiện)
KH sản xuất
Thực hiện
Tỷ lệ (%)
KH sản
xuất Thực hiện
Tỷ lệ (%)
KH sản xuất
Thực hiện
Tỷ lệ (%)
Sản phẩm ( ủụi) ( ủụi) ( ủụi) ( ủụi) ( ủụi) ( ủụi) 2011/2010 2012/2011
I. Giày nữ
1. Cao gót 16.125 15.025 93,18 26.265 25.065 95,43 40.37 39.065 96,78 102,42 101,41
2. Búp bê 11.715 10.615 90,61 13.265 12.065 90,95 16.37 15.065 92,06 100,38 101,21
3. Vải 13.128 12.028 91,62 16.791 15.591 92,85 20.89 19.591 93,78 101,35 101,00
4.Xăng ủan 22.125 21.025 95,03 25.685 24.485 95,33 29.79 28.485 95,64 100,32 100,32
5. ðế vuông 11.13 10.03 90,12 13.296 12.096 90,97 15.40 14.096 91,56 100,95 100,64
6. Thể thao 12.895 11.795 91,47 15.1 13.9 92,05 20.20 18.9 93,56 100,64 101,64
II. Giày nam
1. Lười 16.125 15.025 93,18 18.475 17.275 93,50 21.83 20.525 94,04 100,35 100,58
2. Tây 11.715 10.615 90,61 13.965 12.765 91,41 19.22 17.915 93,23 100,88 102,00
3. Xăng ủan 13.128 12.028 91,62 15.378 14.178 92,20 18.63 17.328 93,02 100,63 100,89
4. Thể thao 22.125 21.025 95,03 24.375 23.175 95,08 38.63 37.325 96,63 100,05 101,64
5. Tăng chiều
cao 11.13 10.03 90,12 13.38 12.18 91,03 22.63 21.33 94,26 101,01 103,54
Tổng 161.341 149.241 92,50 195.975 182.775 93,26 263.93 249.625 94,58 100,83 101,41
Nguồn: Phòng kế hoạch công ty TNHH giầy Ngọc Tề
Bảng 4.3: Kết quả tiờu thụ giầy của Cụng ty TNHH Ngọc Tề giai ủoạn 2010 - 2012
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh %
Số lượng
Thành
tiền Số lượng
Thành
tiền Số lượng Thành tiền Sản phẩm
( ủụi) ( 1000ủ) ( ủụi) ( 1000ủ) ( ủụi) ( 1000ủ) 2011/2010 2012/2011 BQ I. giầy nữ
1. Cao gót 15.025 3.696.150 25.065 6.291.315 39.065 10.740.590 166,82 155,85 161.34 2. Búp bê 10.615 3.184.500 12.065 3.619.500 15.065 6.375.621 113,66 124,87 119.26
3. Vải 12.028 4.209.800 15.591 5.456.850 19.591 8.389.125 129,62 125,66 127.64
4.Xăng ủan 21.025 8.264.143 24.485 9.746.565 28.485 11.481.241 116,46 116,34 116.4 5. ðế vuông 10.030 5.004.970 12.096 6.048.000 14.096 11.812.000 120,6 116,53 118.57 6. Thể thao 11.795 3.774.400 13.900 4.448.000 18.900 6.712.540 117,85 135,97 126.91 II. giầy nam
1. Lười 15.025 15.013.156 17.275 19.013.156 20.525 23.726.900 114,98 118,81 116.89 2. Tây 10.615 11.000.708 12.765 12.900.708 17.915 19.628.211 120,25 140,34 130.3 3. Xăng ủan 12.028 12.075.010 14.178 14.475.010 17.328 19.407.360 117,87 122,22 120.05 4. Thể thao 21.025 12.096.120 23.175 13.396.120 37.325 33.069.950 110,23 161,06 135.64 5. Tăng chiều cao 10.030 2.769.483 12.180 2.811.786 21.330 9.927.811 121,44 175,12 148.28 Tổng 149.241 81.088.440 182.775 98.207.010 249.625 161.271.349 128,17 131,01 129.59
Nguồn: Phòng TC -KT công ty TNHH giầy Ngọc Tề
Qua bảng 4.2, ta thấy kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong 3 năm (2010 – 2012) tăng qua các năm. Cụ thể kết quả sản xuất năm 2010 là 149.247sản phẩm, năm 2011 là 182.775 sản phẩm, năm 2012 là 249.625 sản phẩm nhưng chỉ thực hiện ủược khoảng 94% kế hoạch ủề ra. Nguyờn nhõn, do ảnh hưởng của cuộc hoảng kinh tế thế giới, giá cả các mặt hàng nói chung và mặt hàng giầy nói riêng bị chậm phát triển.
Bảng trên ta thấy mặc dù 3 năm qua là những năm mà tình hình kinh tế và chớnh trị cú rất nhiều sự biến ủổi mạnh, khủng hoảng tài chớnh tiền tệ khu vực đông nam châu á, chắnh trị bất ổn ựặt tại khu vực Trung ựông, Ấn độ, Pakistan và nhiều khu vực khỏc như sự khụng ổn ủịnh cuả ủồng yờn do nền kinh tế Nhật không có sự khởi sắc, rồi kinh tế nhật cũng có nguy cơ suy giảm, trong lỳc ủú thỡ nền kinh tế EU ủang cú triển vọng mạnh mẽ, … Song bất chấp những khú khăn ủú, với sự nỗ lực cố gắng rất nhiều của bản thõn, cụng ty giầy Thụy Khuờ vẫn ủảm bảo duy trỡ hoạt ủộng sản xuất kinh doanh của mình có hiệu quả cao.
Nhìn vào bảng biểu kết quả trên ta thấy doanh thu hàng năm không ngừng tăng lên luôn trên 10% (năm sau cao hơn năm trước). Với tỷ lệ tăng này, chứng tỏ rằng cụng ty ủó cú sự năng ủộng trong việc nghiờn cứu và mở rộng thị trường và phát triển sản phẩm mới phục vụ nhu cầu thị hiếu tiêu dùng cả trong và ngoài nước.