Phương pháp nghiên cứu

Một phần của tài liệu Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của con lai f1 (trống rừng x mái ai cập) và f1 (trống rừng x mái hmông) nuôi tại viện chăn nuôi (Trang 45 - 53)

ðể ủỏnh giỏ ủược khả năng sản xuất và chất lượng của cỏc tổ hợp lai, thớ nghiệm này ủược bố trớ theo phương phỏp phõn lụ so sỏnh ủảm bảo ủồng ủều về cỏc yếu tố như: tớnh biệt, thức ăn, quy trỡnh nuụi dưỡng chăm súc, chỉ khác nhau về giống, công thức lai.

- Sơ ủồ tạo con lai: F1(trống Rừng x mỏi Ai Cập) và F1(trống Rừng x mái H’mong) như sau:

Bố mẹ: trống Rừng x mái Ai Cập trống Rừng x mái H’mong

F1(trống Rừng x mái Ai Cập) F1(trống Rừng x mái H’mong) - Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm:

Thớ nghiệm ủược tiến hành tại Trung tõm Thực nghiệm và Bảo tồn Vật nuụi – Viện Chăn nuụi, ủàn gà ủược nuụi nền cú lút trấu, phoi bào, trong ủiều kiện chuồng trại thụng thoỏng tự nhiờn. Gà ủược ỏp dụng nuụi theo quy trỡnh chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh thú y phòng bệnh cho gà sinh sản của Trung tâm Thực nghiệm và Bảo tồn Vật nuôi – Viện chăn nuôi. Thí nghiệm gồm 2 lô gà: Lô 1 gà F1(trống Rừng x mái Ai Cập) và lô 2 là gà F1(trống Rừng x mỏi H’mong). Với mỗi lụ gà thớ nghiệm, gà ủược nuụi nhốt chung trống mỏi từ 1 -12 tuần tuổi, sau 12 tuần tuổi tiến hành mổ khảo sỏt một số con, sau ủú mỗi lô gà giữ lại 35 con mái nuôi hậu bị và tới 19 tuần tuổi giữ lại mỗi lô 30 con mỏi nuụi ủẻ và theo dừi năng suất trứng.

Bảng 3.1. Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm gà 1 – 12 tuần tuổi Giai ủoạn F1(trống Rừng x

mái Ai Cập)

F1(trống Rừng x mái H’mong)

Từ (0 – 12 tt) (con) 104 100

Bảng 3.2. Sơ ủồ bố trớ thớ nghiệm nuụi gà sau 19 tuần tuổi Giai ủoạn F1(trống Rừng x

mái Ai Cập)

F1(trống Rừng x mái H’mong) Gà mái hậu bị

(13 – 18 tt) (con) 35 35

Gà mái sinh sản

(19 -35 tt) (con) 30 30

Bảng 3.3. Chế ủộ chăm súc, nuụi dưỡng gà qua cỏc giai ủoạn Giai ủoạn Mật ủộ

(con/m2) Chế ủộ ăn Chế ủộ chiếu sỏng

Gà (0 – 12tt) 10 – 20 Tự do 24/24 giờ sau ủú gảm dần ủến ánh sáng tự nhiên

Gà hậu bị

( 13 – 18tt) 6 – 10 Hạn chế Ánh sáng tự nhiên Gà ủẻ > 19tt 3 – 5 Theo thời

gian ủẻ 16 giờ / ngày

Bảng 3.4. Chế ủộ dinh dưỡng nuụi gà qua cỏc giai ủoạn Giai ủoạn ( tuần tuổi ) Chỉ tiêu

0 – 5 6 – 12 13 – 17 18 – 35

ME(kcal/kg Thức ăn) 2950 2850 2750 2700

Protein (%) 21,00 18,00 14,50 17,00

Canxi (%) 0,95 1,45 1,43 2,70

Photpho (%) 0,7 0,74 0,63 0,75

Lyzin (%) 1,1 0,96 0,71 1,00

Metheonin (%) 0,54 0,34 0,30 0,42

3.4.2. Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi

3.4.2.1. Phương phỏp theo dừi ủặc ủiểm ngoại hỡnh:

ðược nghiên cứu bằng phương pháp quan sát, chụp ảnh, ghi chép, mô tả cỏc ủặc ủiểm ngoại hỡnh:

• Bộ lông: màu sắc lông

• Mào, chõn, ủầu, ủuụi,…

• Tiến hành ủo kớch thước cỏc chiều cơ thể khi gà ủược 12 tuần tuổi - Dài ủầu: ðo từ ủỉnh mỏ ủến ủốt sống cổ ủầu tiờn

- Dài thõn: ðo từ ủốt xương sống cổ cuối cựng ủến ủốt sống ủuụi ủầu tiờn - Dài lườn: ðo từ ủầu xương lưỡi hỏi ủến hết xương lưỡi hỏi

- Dài cỏnh: ðo từ mỏm xương bả vai ủến ủầu mỳt xương cỏnh - Dài bàn chõn: ðo từ khớp khuỷu ủến sỏt bàn chõn

3.4.2.2. Phương pháp theo dõi khả năng sinh trưởng:

- Sinh trưởng tích lũy

Hàng tuần tiến hành cõn khối lượng từng con một từ lỳc gà mới nở ủến 12 tuần tuổi. Thời gian cân buổi sáng trước khi cho gà ăn rổi tính các chỉ tiêu sinh trưởng. Gà mới nở cõn bằng cõn ủiện tử cú ủộ chớnh xỏc 0,01g. Gà 1 – 3 tuần tuổi cõn bằng cõn ủồng hồ ủộ chớnh xỏc ±1g, giai ủoạn sau cõn bằng cõn ủồng hồ ủộ chớnh xỏc ±5g

Sinh trưởng tích lũy hay khả năng tăng khối lượng cơ thể là 1 chỉ tiêu quan trọng ủược cỏc nhà chọn giống quan tõm, bởi nú ảnh hưởng tới sức sản xuất thịt của ủàn gà, khối lượng cơ thể của gà là thước ủo tỡnh trạng sức khỏe, chế ủộ chăm súc nuụi dưỡng và phẩm chất dũng, giống, khả năng sinh trưởng của gà phụ thuộc vào yếu tố: thức ăn, chăm sóc, nuôi dưỡng, thời tiết khí hậu, khả năng thích nghi của từng giống gà với môi trường.

- Sinh trưởng tuyệt ủối

W1 - W0

A = t (g/con/ngày)

Trong ủú: A: ðộ sinh trưởng tuyệt ủối

W1: Khối lượng gà tại thời ủiểm t1(g/con) W0: Khối lượng gà tại thời ủiểm t0 (g/con) t: Thời gian giữa hai lần cân (ngày)

- Sinh trưởng tương ủối

W1-W0 R =

(W1-W0)/2 × 100 (%) Trong ủú: R: sinh trưởng tương ủối

W0: Khối lượng cõn ủầu kỳ W1: Khối lượng cân cuối kỳ

- Tỷ lệ nuụi sống của gà qua cỏc tuần tuổi và cả giai ủoạn nuụi thớ nghiệm.

Từ lỳc gà mới nở ủến 12 tuần tuổi, hàng ngày ủếm chớnh xỏc số gà chết trong từng lụ thớ nghiệm. Tỷ lệ nuụi sống ủược tớnh theo cụng thức:

Số gà cuối kỳ Tỷ lệ sống (%) =

Tổng số gà thí nghiệm x 100

- đánh giá năng suất và chất lượng thịt:

ðể ủỏnh giỏ năng suất và chất lượng thịt của cỏc tổ hợp lai, tiến hành mổ khảo sỏt nhằm phõn tớch và ủỏnh giỏ phẩm chất thịt gà thớ nghiệm. Gà ủược giết mổ lỳc 12 tuần tuổi, mỗi lụ thớ nghiệm khảo sỏt chất lượng thịt của 4 con ( 2 trống và 2 mái) tại Bộ môn Di truyền - Giống vật nuôi, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Các chỉ tiêu khảo sát gồm:

• Khối lượng thịt trước khi giết mổ (g): Xỏc ủịnh bằng cõn ủồng hồ ủộ chớnh xác 0,1 g

• Khối lượng thân thịt: Là khối lượng cơ thể sau khi cắt tiêt, vặt lông, bỏ phủ tạng, giữ lại mề ủó làm sạch, gan, tim, bỏ ủầu và chõn.

• Khối lượng thịt lườn: Rạch dọc xương lưỡi hỏi ủến cơ ngực, cắt tiếp từ xương ngực ủến xương bả vai, bỏ da lấy cơ ngực lớn và cơ ngực bộ, bỏ xương sườn, xương ủũn và cỏc xương vai, cõn khối lượng thịt và nhõn ủụi, ta cú kết quả thịt ngực

• Khối lượng thịt ủựi là khối lượng thịt ủựi trỏi, bỏ da, xương rồi nhõn ủụi.

Việc lọc thịt ngưc, thịt ủựi ủược thực hiện sau khi ủó ủo pH15 (ở thời ủiểm 15 phỳt sau giết mổ). Phần thõn thịt bờn phải cũn lại ủược bảo quản ở nhiệt ủộ 2- 40C trong 24 giờ ủể sử dụng xỏc ủịnh màu sắc và giỏ trị pH24.

• Giá trị pH:

Giỏ trị pH15 phỳt và pH24 giờ của cơ lườn gia cầm ủược ủo bằng mỏy ủo pH STAR CPU (CHLB ðức). Giỏ trị pH15 phỳt ủược ủo trực tiếp trờn cơ lườn sau cắt tiết 15 phỳt. ðối với giỏ trị pH24 giờ ủược ủo trờn cơ lườn sau khi bảo quản trong tủ lanh ở nhiệt ủộ 4oC tại phũng thớ nghiệm.

ðo lặp lại 5 lần tại từng thời ủiểm.

• Mầu sắc:

Màu sắc thịt ủược ủo tại thời ủiểm 24 giờ ở cơ lườn sau bảo quản ở nhiệt ủộ 40C tại phũng thớ nghiệm bằng mỏy ủo màu sắc Minolta CR-410 (Nhật Bản) và ủược thể hiện bằng cỏc chỉ số L* (ủộ sỏng), a* (ủộ ủỏ) và b* (ủộ vàng) theo tiờu chuẩn ủộ chiếu sỏng D và gúc quan sỏt tiờu chuẩn 65o C.I.E (C.I.E., 1978). ðo lặp lại 5 lần.

• Tỷ lệ mất nước bảo quản

Tỷ lệ mất nước bảo quản (%) ủược xỏc ủịnh tại cỏc thời ủiểm từ 24 giờ trờn cơ lườn bảo quản tại phũng thớ nghiệm và ủược tớnh theo cụng thức sau:

Tỷ lệ mất nước bảo quản (%) =

2 P

2 P 1

P − x 100

Trong ủú: P1: Khối lượng cơ lườn trước thời ủiểm bảo quản P2: Khối lượng cơ lườn sau thời ủiểm bảo quản

• Tỷ lệ mất nước chế biến

Tỷ lệ mất nước chế biến (%) ủược xỏc ủịnh trờn cỏc mẫu cơ thăn ủược bảo quản trong phũng thớ nghiệm tại cỏc thời ủiểm 24 giờ. Cụng thức tớnh:

Tỷ lệ mất nước chế biến (%) =

2 P

2 P 1

P − x 100

Trong ủú: P1: Khối lượng cơ lườn trước thời ủiểm chế biến P2 : Khối lượng cơ lườn sau khi chế biến

Khối lượng trước khi chế biến ủược xỏc ủịnh sau khi ủo màu sắc và pH. Khối lượng sau chế biến ủược xỏc ủịnh sau khi hấp cỏch thuỷ bằng mỏy Waterbath Memmert ở nhiệt ủộ 75oC trong thời gian 60 phỳt và làm nguội mẫu ủến nhiệt ủộ trong phũng trong thời gian 20 phỳt.

• ðộ dai:

ðộ dai của thịt ủược tớnh bằng ủơn vị là N (Newton) và ủược xỏc ủịnh bằng lực cắt tối ủa sau khi thịt ủược hấp cỏch thuỷ bằng mỏy Waterbath Memmert ở nhiệt ủộ 75oC trong thời gian 60 phỳt. Mẫu thịt ủược làm nguội và dựng ống thộp cú ủường kớnh 1,25 cm ủể khoan khoảng 5 thỏi thịt. Lực cắt (Newton) ủược xỏc ủịnh trờn cỏc thỏi thịt bằng mỏy Warner Bratzler 2000D (Mỹ) với số lần lặp lai khoảng 5 lần. Lực cắt này chớnh là ủộ dai của thịt.

3.4.2.3. Phương pháp theo dõi các chỉ tiêu sinh sản

• Tuổi thành thục sinh dục: ủối với cỏ thể là thời ủiểm gà ủẻ quả trứng ủầu tiờn. ðối với quần thể là thời ủiểm cú 5% số mỏi trong ủàn ủẻ.

• Tỷ lệ ủẻ: hàng ngày ủếm chớnh xỏc số trứng ủẻ ra.

•Năng suất trứng: Là tổng số trứng ủẻ ra (quả)/số mỏi nuụi ủẻ trong khoảng thời gian quy ủịnh ủược tớnh từ tuần ủẻ ủầu tiờn.

Tổng số trứng ủẻ ra trong tuần (quả) Tỷ lệ ủẻ (%) =

Tổng số gà mái có mặt trong tuần (con) x 100 Tổng số trứng ủẻ ra trong kỳ (quả) Năng suất trứng (quả/mái) =

Tổng số gà mái có mặt trong kỳ (con)

• Các chỉ tiêu chất lượng trứng:

- Thu toàn bộ trứng gà ủẻ ra ở tuần tuổi 33 ủến 35. Cõn khối lượng từng trứng, lũng ủỏ, lũng trắng: sử dụng cõn ủiện tử Precisa của Nhật Bản, ủộ chính xác 0,01g.

- Dựng thước kẹp ủiện tử cú ủộ chớnh xỏc 0,01 mm ủo ủường kớnh lớn, ủường kớnh nhỏ của quả trứng, ủộ dày vỏ trứng. ðộ dày vỏ trứng là trung bỡnh của 3 lần ủo ở cỏc vị trớ ủo ủược là ủầu tự, ủầu nhọn và phần xớch ủạo quả trứng sau khi ủó búc lớp màng trắng.

Xỏc ủịnh cỏc chỉ tiờu chất lượng trứng theo phương phỏp của Orlov (1963) và Xergeev (1997) (dẫn theo Ngụ Giản Luyện, 1994): dựng thước ủo chiều cao ủiện tử cú ủộ chớnh xỏc ±0,01 mm, ủo ủường kớnh lũng ủỏ, ủường kớnh lũng trắng ủặc, ủo 2 lần và lấy giỏ trị trung bỡnh.

Chiều dài quả trứng (mm) Chỉ số hình dạng trứng =

Chiều rộng quả trứng (mm)

Khối lượng lòng trắng (g) x100 Tỷ lệ lòng trắng trứng (%) =

Tỷ lệ lòng trắng trứng (%)

Khối lượng lũng ủỏ (g) x100 Tỷ lệ lũng ủỏ trứng (%) =

Khối lượng trứng (g)

3.4.2.4. Phương phỏp xỏc ủịnh lượng thức ăn thu nhận

Hàng ngày cân chính xác lượng thức ăn cho gà ăn và lượng thức ăn thừa, từ ủú tớnh ủược lượng thức ăn (ban ủầu cho gà ăn tự do, sau ủú cho gà ăn theo ủịnh mức).

Lượng thức ăn cho ăn - Lượng thức ăn thừa TATN (g/con/ngày) =

Số gà có mặt trong mỗi lô thí nghiệm

Một phần của tài liệu Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của con lai f1 (trống rừng x mái ai cập) và f1 (trống rừng x mái hmông) nuôi tại viện chăn nuôi (Trang 45 - 53)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(93 trang)