1.1. Tổ chức sổ kế toán là gì? Trình bày nguyên tắc tổ chức sổ kế toán 1.2. Trình bày nội dung tổ chức sổ kế toán
1.3. Trình bày điều kiện vận dụng, đặc trưng, trình tự hạch toán theo các hình thức sổ Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ và Nhật ký – Chứng từ
1.4. Phân tích vai trò và ý nghĩa của tổ chức sổ kế toán. Nêu nhiệm vụ tổ chức sổ kế toán 1.5. Phân loại sổ kế toán? Nêu tác dụng của việc phân loại sổ kế toán đối với tổ chức công tác kế toán
1.6. Nêu mối quan hệ giữa sổ tổng hợp và sổ chi tiết; Sổ ghi đơn và sổ ghi kép; Sổ Nhật ký và Sổ Cái.
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 2.1: Các nhận định sau đúng hay sai? Giải thích
2.1.1. Một doanh nghiệp có thể sử dụng hai hệ thống sổ kế toán để thu thập và xử lý thông tin cho kỳ kế toán năm.
2.1.2. Số liệu ghi chép trên sổ Cái ngoài việc hệ thống hóa theo đối tượng phải đảm bảo về trình tự thời gian của nghiệp vụ.
2.1.3. Cơ sở để mở sổ kế toán là căn cứ vào hệ thống sổ kế toán năm trước 2.1.4. Doanh nghiệp chỉ được phép khóa sổ kế toán vào cuối niên độ
2.1.5. Việc lựa chọn phương pháp chữa sổ phải căn cứ vào sai sót khi ghi sổ.
2.1.6. Cơ sở để xây dựng hình thức sổ kế toán cho doanh nghiệp là căn cứ vào đặc thù của doanh nghiệp
2.1.7. Nếu doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán, có thể sử dụng phương pháp cải chính để chữa sổ.
2.1.8. Theo hình thức Chứng từ ghi sổ, mỗi chứng từ kế toán chỉ được vào duy nhất một chứng từ ghi sổ.
2.1.9. Trong hình thức Nhật ký – Chứng từ, kế toán có thể lấy số liệu từ các Bảng kê để vào sổ Cái tài khoản
Bài tập 2.2: Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có số liệu sau:
I. Số dư đầu tháng 6 các tài khoản như sau (1.000đ):
TK 211: 185.000 TK 214: 15.000
TK 152: 70.000 TK 153: 5.000
TK 155: 30.000 TK 111: 15.000
TK 112: 40.000 TK 131: 14.000
TK 141: 6.000 TK 411: 300.000
TK 311: 25.000 TK 334: 11.000
TK 331: 14.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6(1.000đ):
1. Ngày 03: HĐ GTGT số 01432, BB giao nhận TSCĐ số 15, Mua TSCĐ hữu hình trị giá 25.000 chưa có thuế GTGT 10%, chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ thuê ngoài 11 (bao gồm cả thuế GTGT, theo HĐ GTGT số 1132) đã thanh toán bằng tiền tạm ứng.
2. Ngày 07: HĐ GTGT số 1255, Phiếu nhập kho số 232, Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 11.000 (bao gồm cả thuế GTGT 10%), chưa thanh toán tiền cho người bán.
3. Ngày 10: Phiếu xuất kho số 543, Xuất kho thành phẩm gửi đi bán theo giá thành là 30.000.
4. Ngày 12: Phiếu thu số 342, Người mua trả tiền còn nợ kỳ trước bằng tiền mặt 14.000.
5. Ngày 12: Phiếu chi số 388, Trả hết lương còn nợ công nhân viên kỳ trước.
6. Ngày 16: Bảng sao kê ngân hàng số 188/6:
- Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán 5.000.
- Thanh toán tiền vay ngắn hạn ngân hàng đến hạn bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.
7. Ngày 20: Phiếu xuất kho số 548, Xuất vật liệu cho sản xuất kinh doanh, trị giá là 60.000, trong đó cho chế tạo sản phẩm 55.000, cho nhu cầu chung ở phân xưởng 2.000, cho quản lý doanh nghiệp 3.000.
8. Ngày 22: Phiếu thu số 360, Hóa đơn GTGT số 1120, Người mua chấp nhận toàn bộ hàng gửi bán trong kỳ với giá 44.000 (trong đó thuế GTGT 10%) và đã thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt.
9. Ngày 30: Bảng tính và phân bổ tiền lương số 33/6:
- Tổng số tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất trong kỳ là 25.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 5.000, cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất 5.000.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
10. Ngày 30: Trích khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất 2.000, ở bộ phận quản lý doanh nghiệp 600.
11. Ngày 30: Bảng tổng hợp phiếu nhập kho, nhập kho thành phẩm từ sản xuất theo giá thành công xưởng thực tế 75.000.
12. Ngày 30: Phiếu xuất kho số 550, Hóa đơn GTGT số 1125, Xuất kho thành phẩm bán cho người khách hàng, giá xuất kho 50.000, giá bán chưa có thuế là 63.000, thuế GTGT 10%, người mua chưa thanh toán.
Yêu cầu
1. Hãy tổ chức các nghiệp vụ kinh tế trên theo hình thức Nhật ký chung 2. Lập bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Bài tập 2.3: Theo số liệu bài tập cho trên
1. Anh (chị) hãy tổ chức theo hình thức Chứng từ - Ghi sổ
2. Anh (chị) hãy nêu các Nhật ký chứng từ sử dụng trường hợp doanh nghiệp tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Bài tập 2.4: Tài liệu tại một doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 12/N (1.000đ)
I. Số dư đầu tháng một số tài khoản như sau:
- TK 333: 280.000 - TK 338: 100.000 - TK 159: 62.000 - TK 154: 260.000
- TK 129: 25.000 - TK 311: 415.000 - TK 334: 540.000
- TK 121: 250.000 - TK 112: 220.000 - TK 111: 300.000
- TK 131: 458.000 (dư Có) - TK 131: 350.000 (dư Nợ) - TK 155: 500.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
1. Ngày 06: Phiếu xuất kho số 231, Hóa đơn GTGT số 3241, Báo Có số 1122, Xuất kho bán trực tiếp một số sản phẩm cho công ty K theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 10%) là 693.000. Sau khi trừ số đặt trước bằng chuyển khoản 250.000, số còn lại thu bằng chuyển khoản. Giá vốn số sản phẩm trên là 200.000.
2. Ngày 08: Phiếu xuất kho số 242, Hóa đơn GTGT số 3242, Xuất kho chuyển đến cho công ty M một số sản phẩm theo giá bán cả thuế GTGT 10% là 825.000. Công ty M đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán toàn bộ. Giá vốn số sản phẩm này là 320.000.
3. Ngày 13: Hóa đơn GTGT số 0431, Biên bản giao nhận số 23, Phiếu thu số 335, Công ty M thanh toán số tiền hàng ở nghiệp vụ 2 bằng một thiết bị sản xuất theo tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT 5%) là 630.000. Số còn lại công ty M đã trả bằng tiền mặt.
4. Ngày 14: Báo Nợ số 882, Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng 29.000 đã trả bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Ngày 18: Báo Có số 1235, Đặt lệnh chuyển nhượng một số cổ phiếu ngắn hạn, giá gốc 200.000, giá chuyển nhượng 330.000.