I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản.
- Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2. Kĩ năng: Biết gõ văn bản tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho HS:
- NL hợp tác
- NL sử dụng ngôn ngữ - NL giao tiếp
- NL giải quyết vấn đề - NL sử dụng CNTT.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện: - Máy tính, SGK, giáo án.
- Đồ dùng: Phiếu học tập.
2. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP A. Ổn định
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Các thành phần của văn bản - Yêu cầu HS quan sát tranh
minh hoạ trong SGK – 71.
? Tại sao nói kí tự là thành phần cơ bản nhất của VB.
? Trình bày khái niệm về dòng. Cho ví dụ.
? Thế nào là một đoạn.
- Nhận xét, chốt lại.
- Quan sát hình ảnh trong SGK.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
1. Các thành phần của văn bản.
- Kí tự: Các con chữ, số, kí hiệu
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang kể từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn: Gồm nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, nhấn phím Enter để kết thúc
Lưu ý: Khi soạn thảo văn bản, đoạn văn được kết thúc khi nhấn Enter.
- Lắng nghe, ghi vở. đoạn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
Hoạt động 2: Con trỏ soạn thảo - Giới thiệu con trỏ soạn thảo như hướng dẫn SGK.
? Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản có điểm gì khác nhau.
- Nhận xét, bổ xung.
? Nêu một số đặc điểm của con trỏ soạn thảo?
- Nhận xét, chốt lại.
- Lắng nghe.
- Suy nghĩ, trả lời
- Lắng nghe, ghi vở.
- Suy nghĩ, trả lời - Lắng nghe, ghi vở.
2. Con trỏ soạn thảo
- Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, nó cho biết vị trí của kí tự được gõ vào.
- Phím Home: đưa con trỏ soạn thảo về đầu dòng.
- Phím End: đưa con trỏ soạn thảo về cuối dòng.
- Các phím mũi tên sẽ đưa con trỏ soạn thảo di chuyển theo hướng chỉ.
- Page up: đưa con trỏ về đầu trang.
- Page down: đưa con trỏ về cuối trang.
- Con trỏ soạn thảo di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
Hoạt động 3: Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Hướng dẫn một số quy tắc cơ bản khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng ...
- Lắng nghe và ghi vở.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm(.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên
của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, , >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter () một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Hoạt động 4: Quy tắc gõ văn bản chữ Việt - Giới thiệu: Muốn soạn thảo
văn bản bằng chữ Việt ta cần phần mềm hỗ trợ. Các phần mềm tạo các phông chữ khác nhau.
- Để xem trên màn hình và in được chữ Việt chúng ta còn cần các tệp tin đặc biệt cài sẵn trên máy tính. Các tệp tin này được gọi là phông chữ Việt.
Ví dụ : VnTime, VnArial.
- Có nhiều kiểu gõ khác nhau.
Hai kiểu gõ thông dụng nhất là TELEX và VNI.
- Phát phiếu học tập cho học sinh làm.
- Nhận xét, sửa, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi vở
- Làm phiếu học tập theo nhóm.
- Các nhóm lần lượt trả lời
- Các nhóm khác nhận xét.
4. Gõ văn bản chữ Việt.
- Một số chương trình gõ tiếng Việt như: VIETKEY, ABC, UNIKEY .
- Một số font chữ việt thường dùng như:
+ VnTime.
+ VnArial
* Cách gõ chữ, gõ dấu:
Chữ Telex VNI
ă aw a8
â aa a6
đ dd d9
ê ee e6
ô oo o6
ơ ow, o7
ư uw, u7
Dấu
Huyền (\) f 2
Sắc (/) s 1
Nặng () j 5
Hỏi (?) r 3
Ngã (~) x 4
C. CỦNG CỐ :
- Kể ra một số thành phần cơ bản của một văn bản.
- Nêu những quy tắc khi soạn thảo văn bản.
D.BÀI VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi từ 1 4 SGK 74
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……….
……….
……….
……….
KÝ DUYỆT
Ngày soạn : 12/01/2016 Ngày giảng: 22,26/01/2016
Tiết 40 + 41 : Bài thực hành