Trình bày những thành tựu trong công cuộc đổi mới toàn diện nền KT - XH của nớc ta?

Một phần của tài liệu giao an dia 8 theo chuan kien thuc ky nang (Trang 55 - 58)

Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên tráI đất

V. Hoạt động nối tiếp

2. Trình bày những thành tựu trong công cuộc đổi mới toàn diện nền KT - XH của nớc ta?

5. Hớng dẫn về nhà.

- Hớng dẫn hs làm BT 2 Trang 80 SGK ĐL 8.

+Vẽ biểu dồ cơ cấu tổng sản phẩm trong nớc là vẽ biểu đồ gì? ( 2 hình tròn) + Cần xử lý số liệu không?

+ Gv lu ý Hs cách vẽ biểu đồ hình tròn.

- Dặn dò hs về nhà làm Câu 2 bài 22 - Tập bản đồ và bài thực hành ĐL8.

- Đọc trớc bài 23, chuẩn bị at lát địa lý Việt Nam.

55

Ngày soạn: 15 2 2011– – Ngày dạy: 17 2 2011– –

Địa lý tự nhiên TiÕt 27:

Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ việt nam. I. Mục tiêu bài học.

Sau bài học này, hs phải:

1. Về kiến thức:

- Trình bày đợc vị trí địa lý, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nớc ta.

- Nêu đợc ý nghĩa của vị trí địa lý nớc ta về mặt tự nhiên, kinh tế – xã hội.

- Trình bày đợc đặc điểm lãnh thổ nớc ta.

2. VÒ kü n¨ng:

- Sử dụng bản đồ, lợc đồ khu vực ĐNA, bản đồ tự nhiên Việt Nam để xác định và nhận xét về vị trí, giới hạn, hình dạng của lãnh thổ Việt Nam.

- Rèn luyện kỹ năng đọc bảng kiến thức và tranh ảnh.

3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên lãnh thổ và hiểu biết về tổ quốc.

II. Các phơng tiện dạy học. - Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.

- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Bản đồ Việt Nam trong ĐNA.

III. Hoạt động dạy học.

1. Kiểm tra bài cũ.

a. Trình bày vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới?

b. Chứng minh rằng Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực ĐNA?

2. GV giới thiệu bài mới.

3. Bài mới.

Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn lãnh thổ.

Hoạt động của Gv HsNội dung chính

* Cả lớp.

? Dựa vào hình 23.2 và các bảng 23.1, 23.2 trả lời các câu hỏi của mục 1 SGK và các câu hỏi:

+ Diện tích phần đất liền?

+ Diện tích phần biển? Tên 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?

- HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền và biển dựa vào bản đồ TN VN.

- GV chuẩn kiến thức.

* Nhóm: hãy dựa vào kết quả ta vừa tìm hiểu, kết hợp với

a. Phần đất liền.

- Diện tích: 331 212 km2.

- Toạ độ địa lý: 8034’B - 23023’B 102010’§ - 109024’§.

b. Phần biển: Diện tích > 1 triệu km2, có 2 quần đảo Hoàng Sa và Tr- êng Sa.

56

kết thức đã học, vốn hiểu biết hãy:

+ Nêu đặc điểm của vị trí địa lý Việt Nam về mặt TN?

+ Phân tích ảnh hởng của vị trí địa lý tới môi trờng tự nhiên níc ta. Cho vÝ dô

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV chuẩn kiến thức.

? Với vị trí trải dài trên 15 vĩ tuyến, rộng 7 kinh tuyến.

Theo em hình dạng lãnh thổ của nớc ta có đặc điểm gì? Có

ảnh hởng gì đến tự TN và hoạt động KT-XH.

c. Đặc điểm của vị trí địa lý VN về mặt tự nhiên.

Nớc ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới gió mùa=> thiên nhiên đa dạng, phong phú nhng cũng gặp không ít thiên tai (lão, lụt, hạn hán ).…

- Nằm gần trung tâm ĐNA=> thuận lợi trong giao lu hợp tác phát triển kinh tế-xã hội.

- Cầu nối giữa đất liền và hải đảo.

- 64 tỉnh thành phố.

Hoạt động 2: Đặc điểm lãnh thổ.

* Nhãm

Dựa vào hình 23.2 và kiến thức đã học và vốn hiểu biết:

a. Lãnh thổ phần đất liền, trên biển của nớc ta có đặc điểm gì? có ảnh hởng gì tới các ĐKTN và hoạt động giao thông vận tải nớc ta.

b. Tên đảo lớn nhất? Thuộc tỉnh nào?

c. Tên vịnh biển đẹp nhất? Vịnh đó đợc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới năm nào?

d. Tên 2 quần đảo xa nhất nớc ta? Thuộc tỉnh, TP nào?

- Phân việc:

+ Nhóm lẻ: làm ý a

+ Nhóm chẵn: làm ý b, c, d.

- Đại diện nhóm phát biểu, HS khác bổ sung- GV chuẩn KT.

- GV yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ VN, sau đó hỏi: vị trí hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa gì về mặt tự nhiên, hoạt động KT-XH ở nớc ta.

* Cả lớp.

? Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết hãy cho biết vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ có ý nghĩa gì đối với tự nhiên, hoạt động KT-XH.

- HS phát biểu, trao đổi, GV cử 1 HS ghi lên bảng phụ rồi cùng HS tìm ý đúng nhất.

- Kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650Km), đờng bờ biển hình chữ S dài 3260km, đờng biên giới trên đất liền dài trên 4600km.

- Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam mở rộng về phía đông và

đông nam, có nhiều đảo và quần

đảo.

- Biển Đông có ý nghĩa chiến lợc đối với nớc ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.

- ý nghĩa.

+ Có bão lũ cần bảo vệ cầu cống.

+ Giao thông vận tải, du lịch.

+ Nông nghiệp: nhiệt đới, cận, ôn

đới, ẩm -> công trình khó bảo quản.

+ Công nghiệp đa dạng các ngành 4. Củng cố: - Hs đọc phần ghi nhớ sau SGK.

57

- Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi sau:

1. Chỉ trên bản đồ và mô tả vị trí giới hạn lãnh thổ Việt Nam.

2. Phân tích ảnh hởng của vị trí, lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế nớc ta.

5. Hớng dẫn về nhà:

- GV hớng dẫn hs làm bài tập 2,3 SGK trang 86.

* Bài tập 2 SGK trang 86

- GV hớng dẫn hs làm bài tập với các gợi ý sau

+ Từ kinh tuyến Tây tới kinh tuyến Đông chênh nhau bao nhiêu độ ( 1170 Đ -102 0Đ = 90 ) + Mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút vạy 90 chênh nhau bao nhiêu phút? ( 9 x 4 = 36 phút ).

* Bài tập 3 SGK trang 86: Dựa vào bài vừa học để trả lời, lu ý là tách khó khăn và thuận lợi ra.

- Dặn dò HS làm các BT của bài 23 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành ĐL8.

- Dặn về nhà xem trớc bài 24 và mang theo atlat địa lý.

Ngày soạn: 20 2 2011– – Ngày dạy: 22 2 2011– – TiÕt 28:

Một phần của tài liệu giao an dia 8 theo chuan kien thuc ky nang (Trang 55 - 58)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(117 trang)
w