I. Mục tiêu bài học.
Sau bài học này, học sinh phải:
1. Về kiến thức: Trình bày và giải thích đợc đặc điểm chung của địa hình Việt Nam 2. VÒ kü n¨ng:
- Sử dụng bản đồ, lợc đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa h×nh.
-Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hớng nghiêng chung của địa hình.
3. Về thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Các phơng tiện dạy học.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Atlát địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh: núi Phanxipăng, địa hình Caxtơ, các cao nguyên Mộc Châu, Plâycu, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đê sông, đê biển, hồ chứa nớc.
III. Hoạt động dạy học.
1. Gv giới thiệu bài mới.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: .Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam (cá nhân).
Hoạt động của Gv HS– Nội dung chính
a. Đồi núi
75
Dựa H.28.1 + nội dung SGK + kiến thức đã học - Đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn ở nớc ta.
- Cho biết nớc ta có mấy dạng địa hình? Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?
- Nêu đặc điểm từng dạng địa hình? VD?
- Địa hình có thuận lợi - khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội.
* HS phát biểu, GV chuẩn.
Địa hình đa dạng, phong phú - nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình?
- Địa hình nớc ta đa dạng.
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ–chủ yếu đồi núi thấp 85% (1% > 2000m; 85% <
1000m).
- Hớng chủ yếu:
+ TB-ĐN: HL.Sơn, Trờng Sơn Bắc, + Vòng cung:
* Cánh cung phía B.
* dãy trờng sơn Nam.
b. Đồng bằng
- Đồng bằng lớn: 1/4 diện tích lãnh thổ, đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long.
c. Các đảo, quần đảo.
Hoạt động 2: Cả lớp kết hợp thảo luận nhóm.
Địa hình nớc ta đợc trẻ lại do Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau .
? Trong lịch sữ phát triển tự nhiên: lãnh thổ Việt Nam đợc tạo lập vững chắc trong giai đoạn nào. ( Cổ kiến tạo).
- Đặc điểm địa hình giai đoạn này?( bề mặt san bằng cổ).
? Sau vận động tạo núi ở giai đoạn Tân Kiến tạo đặc điểm địa hình nớc ta có đặc điểm nh thế nào?
? Vì sao địa hình nớc ta là địa hình già nâng cao, trẻ lại.
- GV sử dụng lát cắt” khu Hoàng Liên Sơn” hớng dẫn hs phân tÝch.
+ Sự nâng cao với biên độ lớn điển hình: Hoàng Liên Sơn:
3143m và đỉnh Phu Luông 2985m.
+ Sự cắt xẻ sâu của dòng nớc….điển hình là thung long sông
Đà, sông Mã…).
+ Sụt lún sâu -> tạo đồng bằng và Vịnh Hạ Long
+ Núi lửa -> tạo cao nguyên Ba dan với các đứt gãy sâu ở NT.Bé.
? Đặc điểm phân bậc của địa hình Việt Nam thể hiện nh thế nào?
-Dùng lát cắt “ khu Việt Bắc” và Phân lớp làm 3 nhóm lớn:
+ Nhóm 1: Tìm một số núi cao, cao nguyên bazan, đồng bằng lớn, giải thích sự hình thành.
Giải thích sự hình thành.
+ Nhóm 2: Xác định tuyến cắt, hớng, các dạng địa hình.
+ Nhóm 3: Xác định hớng nghiêng chính của địa hình nớc ta - Đại diện nhóm phát biểu. GV chuẩn kiến thức.
- Vận động tạo núi ở giai đoạn Tân kiến tạo địa hình nớc ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiÕp nhau.
- Sự phân bố của các bậc địa hình nh đồi núi, đồng bằng, thềm lục
địa thấp dần từ nội địa ra biển.
- Địa hình có 2 hớng chính là Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
- Hớng nghiêng của địa hình là híng TB - §N.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Địa hình nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con ngời 76
? Địa hình nớc ta bị biến đổi to lớn bởi những nhân tố nào?
( - sự biến đổi của khí hậu, tác động của dòng nớc, tác động của con ngêi…..).
- GV phân lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 vấn đề.
+ nhóm 1: tác động của khí hậu tới địa hình + Nhóm 2: tác động của dòng nớc tới địa hình.
+ Nhóm 3: Tác động của con ngời lên môI trờng.
- Đại diện nhóm trình bày,Gv chuẩn kiến thức.
- Gv giới thiệu một số hình ảnh về địa hình Caxtơ, rừng bị phá xói mòn, lũ lụt, đê sông…
- Phân tích nhấn mạnh tác động mạnh mẽ của con ngời tới địa hình tự nhiên và nhân tạo.
- Đất đá trên bề mặt bị phong hoá mạnh mẽ.
- Các khối núi bị cắt xẻ, xói mòn, xâm thực.
=> địa hình luôn biến đổi sâu sắc do tác động mạnh mẽ của môI trờng nhiệt đới gió mùa ẩm và do sự khai phá của con ngêi.
Hoạt động 4: Tác động của địa hình miền núi đối với sự phát triển KT – XH (cả lớp).
- Thuận lợi: Đồi núi: nhiều khoáng sản, xây dựng hồ thủy điện, trồng cây CN dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch sinh thái.
+ Khó khăn: Kinh tế lạc hậu, đời sống nghèo, đầu t nhiều khó khăn, giao thông...
4. Củng cố
1. Chọn ý đúng nhất trong câu sau: Địa hình nớc ta có đặc điểm cơ bản sau đây:
a. Đồi núi chiếm diện tích lớn nhất, quan trọng nhất. b. Địa hình đợc trẻ lại và phân thành nhiều bậc.
c. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con ngời.
d. Tất cả các ý trên.
2. Địa hình nớc ta hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào? 3. Nhận định sau đúng hay sai? Tại sao?
5. Hớng dẫn về nhà.
- C©u 3 tr 103 SGK
- Làm BT của bài 28 tập bản đồ và thực hành địa lý lớp 8.
77
Ngày soạn: 15 – 3 – 2011 Ngày dạy: 16 – 3 – 2011 TiÕt 35