Cỏc yếu tố thuộc về doanh nghiệp cú tỏc ủộng trực tiếp tới tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp mình.
Quy mô, cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cú quy mụ càng lớn thỡ việc quản lý hoạt ủộng của doanh nghiệp càng phức tạp. Do lượng vốn sử dụng nhiều nên cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp càng chặt chẽ thỡ sản xuất càng hiệu quả. Khi quản lý sản xuất ủược quản lý quy củ thỡ sẽ tiết kiệm ủược chi phớ và thu lợi nhuận cao. Mà cụng cụ chủ yếu ủể theo dừi quản lý hoạt ủộng kinh doanh của doanh nghiệp là hệ thoúng kế toỏn tài chớnh. Cụng tỏc kế toỏn thực hiện tốt sẽ ủưa ra cỏc số liệu chớnh xỏc giỳp cho lónh ủạo nắm ủược tỡnh tỡnh tài chớnh của doanh nghiệp, trờn cơ sở ủú dưa ra cỏc quyết ủịnh ủỳng ủắn.
23 Trỡnh ủộ kỹ thuật sản xuất
ðối với doanh nghiệp cú trỡnh ủộ sản xuất cao, cụng nghệ hiện ủại sẽ tiết kiệm ủược nhiều chi phớ sản xuất, từ ủú hạ giỏ thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trờn thị trường. Nhưng ngược lại trỡnh ủộ kỹ thuật thấp, mỏy múc lạc hậu sẽ làm giảm doanh thu, ảnh hưởng ủến tài chớnh của doanh nghiệp.
Trỡnh ủộ ủội ngũ cỏn bộ lao ủộng sản xuất
−
−
−
−Trỡnh ủộ tổ chức quản lý của lónh ủạo: vai trũ của người lónh ủạo trong tổ chức sản xuất kinh doanh là rất quan trọng. Sự ủiều hành quản lý phải kết hợp ủược tối ưu cỏc yếu tố sản xuất, giảm chi phớ khụng cần thiết, ủồng thời nắm bắt ủược cơ hội kinh doanh, ủem lại sự phỏt triển cho doanh nghiệp.
−
−
−
−Trỡnh ủộ tay nghề của người lao ủộng: nếu cụng nhõn sản xuất cú trỡnh ủộ tay nghề cao phự hợp với trỡnh ủộ dõy chuyền sản xuất thỡ việc sử dụng mỏy múc sẽ tốt hơn, khai thỏc ủược tối ủa cụng suất thiết bị làm tăng năng suất lao ủộng, tạo ra chất lượng sản phẩm cao. ðiều này chắc chắn sẽ làm tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn ủịnh.
Chiến lược phỏt triển, ủầu tư của doanh nghiệp
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh ủều ủặt ra cho mỡnh kế hoạch ủể phỏt triển thụng qua cỏc chiến lược. ðể tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp ủược phỏt triển ổn ủịnh thỡ cỏc chiến lược kinh doanh phải ủỳng hướng, phải cõn nhắc thiệt hơn vỡ cỏc chiến lược này cú thể làm biến ủộng lớn lượng vốn của doanh nghiệp.
Cơ chế quản lý tài sản lưu ủộng trong doanh nghiệp
Tài sản lưu ủộng là những tài sản ngắn hạn và thường xuyờn luõn chuyển trong quỏ trỡnh kinh doanh. Dựa vào việc nghiờn cứu chu kỡ vận ủộng của tiền mặt, cú thể chia tài sản lưu ủộng thành tiền mặt, cỏc chứng khoỏn thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho...Việc quản lý tài sản lưu ủộng cú ảnh hưởng rất quan trọng ủối với hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
−
−
−
− Quản lý dự trữ tồn kho: Trong quỏ trỡnh luõn chuyển vốn lưu ủộng phục vụ cho
sản xuất kinh doanh thỡ việc tồn tại vất tư hàng húa dự trữ tồn kho là những bước ủệm cần thiết cho quỏ trỡnh hoạt ủộng bỡnh thường của doanh nghiệp. Thụng thường trong quản lý, vấn ủề chủ yếu ủược ủề cập là bộ phận dự trữ nguyờn vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh ủối với cỏc doanh nghiệp sản xuất; cũn ủối với doanh nghiệp thương mại thỡ dự trữ nguyờn vật liệu cũng là dự trữ hàng húa ủể bỏn.
Trong quá trình quản lý nguyên vật liệu, người ta tính toán sao cho chi phí quản lý là thấp nhất nhưng vẫn ủảm bảo ủược hiệu quả sản xuất.
−
−
−
−Quản lý theo phương phỏp cung cấp ủỳng lỳc hay dự trữ bằng khụng: Cỏc doanh nghiệp trong một số ngành có liên quan chặt chẽ với nhau hình thành nên những mối quan hệ, khi cú một ủơn ủặt hàng nào ủú sẽ tiến hành sử dụng những loại hàng húa và sản phẩm dở dang của cỏc ủơn vị khỏc mà họ khụng phải dự trữ. Phương phỏp này giảm mức thấp nhất chi phí cho dự trữ.
−−
−−Quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh khoản cao: Tiền mặt là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Tiền mặt là tài sản không sinh lãi. Vì vậy, cần phải quản lý sao chô tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ. Tuy nhiờn việc giữ tiền mặt trong kinh doanh cũng là vấn ủề cần thiết ủể ủảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày, ủể bự ủắp cho ngõn hàng về việc ngõn hàng cung cấp những dịch vụ cho doanh nghiệp, ủể ủỏp ứng nhu cầu dự phũng trong trường hợp biến ủộng.
Tuy nhiờn nếu số tiền mặt lớn sẽ gõy khú khăn cho doanh nghiệp. Vỡ vậy ủể quản lý thỡ cần dự trữ cỏc chứng khoỏn cú khả năng thanh khoản cao ủể hưởng lói suất. Khi cần thiết có thể chuyển thành tiền mặt một cách dễ dàng và ít tốn kém chi phí.
Như vậy cần phải quản lý tiền mặt có hiệu quả trên cơ sở kết hợp những lợi ích cú ủược và những chi phớ mỡnh bỏ ra khi giữ tiền mặt.
−−
−−Quản lý các khoản phải thu: Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại cú thể làm cho doanh nghiệp ủứng vững trờn thị trường nhưng cú thể ủem ủến những rủi ro cho hoạt ủộng kinh doanh của doanh nghiệp cụ thể: tớn dụng thương mại làm cho doanh thu của doanh nghiệp tăng lên, làm giảm chi phí tồn kho của hàng hóa, làm tăng chi phớ hoạt ủộng kinh doanh của doanh nghiệp. Từ ủú, làm giảm thuế. Nếu khách hàng không trả tiền làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn.
Cơ chế quản lý tài sản cố ủịnh và quỹ khấu hao tài sản cố ủịnh
ðể quản lý tốt tài sản cố ủịnh, thụng thường chỳng ủược phõn thành cỏc loại sau:
tài sản cố ủịnh phục vụ cho mục ủớch kinh doanh, gồm cú tài sản cố ủịnh vụ hỡnh và tài sản cố ủịnh hữu hỡnh. Tài sản cố ủịnh dựng cho mục ủớch phỳc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng.
−
−
−
−Quản lý quỹ khấu hao: Trong quỏ trỡnh sử dụng tài sản cố ủịnh bị hao mũn dần, ủú là sự giảm ủàn về giỏ trị của tài sản. Do tài sản cố ủịnh bị hao mũn nờn trong mỗi chu kỡ sản xuất người ta tớnh chuyển một lượng tương ủương với phần hao mũn vào giỏ thành sản phẩm. Khi sản phẩm ủược tiờu thụ, bộ phận tiền này ủược trớch lại thành một quỹ nhằm ủể tỏi sản xuất tài sản cố ủịnh. Cụng việc này gọi là khấu hao tài sản cố ủịnh. Như vậy ủối với nhà quản lý cần xem xột tớnh toỏn mức khấu hao sao cho phự hợp với thực trạng kinh doanh của doanh nghiệp. ðể quản lý hiệu quả khấu hao tài sản
25
cố ủịnh cần phải lựa chọn cỏc cỏch tớnh khấu hao phự hợp và phải cú phương phỏp quản lý số khấu hao lũy kế của tài sản cố ủịnh.
−−
−−Quản lý cho thuê, thế chấp, nhượng bán thanh lý tài sản
+Cho thuờ thế chấp tài sản: doanh nghiệp ủược quyền cho cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong nước thuờ hoạt ủộngcỏc tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mỡnh.
ðối với tài sản cho thuờ hoạt ủộng, doanh nghiệp phải tớnh khấu hao theo chế ủộ quy ủịnh. Doanh nghiệp ủược ủem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mỡnh ủể cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lónh tại cỏc tổ chức tớn dụng theo ủỳng trỡnh tự, thủ tục quy ủịnh của phỏp luật.
+Nhượng bán thanh lý tài sản
+Nhượng bỏn: doanh nghiệp ủược nhượng bỏn cỏc tài sảnkhụng dựng nữado lạc hậu về kĩ thuật, ủể thu hồi vốn cho mục ủớch kinh doanh cú hiệu quả hơn Thanh lý:
doanh nghiệp ủược quyền thanh lý những tài sản kộm phẩm chất hư hỏng, khụng cú khả năng phục hồi, tài sản lạc hậu kí thuật, không có nhu cầu sử dụng, hoặc sử dụng khụng cú hiệu quả, khụng thể nhượng bỏn nguyờn dạng ủược.
−
−
−
−Xử lý tổn thất tài sản: Tài sản tổn thất do nguyên nhân chủ quan của tập thể cá nhõn thỡ người gõy tổn thất phải bồi thường theo quy ủịnh của phỏp luật; mức ủộ bồi thường do doanh nghiệp quy ủịnh. Tài sản ủó mua bảo hiểm nếu tổn thất thỡ cỏc tổ chức bảo hiểm bồi thường theo hợp ủồng bảo hiểm...
1.6.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp Thị trường
Thị trường là nhõn tố quan trọng quyết ủịnh tới hoạt ủộng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong ủú thị trường vốn quyết ủịnh tới việc huy ủộng vốn của doanh nghiệp cũn thị trường hàng húa quyết ủịnh tới việc sử dụng vốn. Thị trường tiờu thụ sản phẩm cú tỏc ủộng lớn ủến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nếu cỏc thị trường này phỏt triển ổn ủịnh sẽ là nhõn tố tớch cực thỳc ủẩy doanh nghiệp tỏi sản xuất mở rộng và tăng thị phần.
Do ủú cú thể núi yếu tố thị trường cú ảnh hưởng lớn ủến tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp.
Yếu tố khách hàng
Ngày nay, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khỏch hàng ngày càng cao ủũi hỏi nhà cung cấp phải tạo ra ủược những sản phẩm ủộc ủỏo, hấp dẫn người mua. Vỡ vậy doanh nghiệp cần phải làm sao tạo ra ủược những sản phẩm ủú với giỏ thành hợp lý ủể cú lợi nhuận cao. Doanh nghiệp sẽ phải bỏ ra chi phớ hợp lý ủể nghiờn cứu thị trường tỡm hiểu cỏc mặt hàng ủang ủược ưa chuộng, tỡm hiểu mẫu mó, bao bỡ ủúng gúi...ủể từ ủú cú quyết ủịnh sản xuất cho hiệu quả. Nhu cầu ủũi hỏi của khỏch hàng càng cao thỡ
doanh nghiệp càng phải tích cực hơn trong công tác tổ chức thực hiện làm cho hiệu quả hoạt ủộng tốt hơn cũng cú nghĩa tỡnh hỡnh tài chớnh ủược cải thiện.
Trạng thái nền kinh tế
Trạng thái nền kinh tế có ảnh hưởng gián tiếp tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế phỏt triển vững mạnh và ổn ủịnh sẽ tạo cho doanh nghiệp cú nhiều cơ hội trong kinh doanh như: huy ủộng vốn, ủầu tư vào cỏc dự ỏn lớn, cú cơ hội lựa chọn bạn hàng...
Khi nền kinh tế phát triển cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì hiệu quả hoạt ủộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng ủược tăng theo. Bởi lẽ khi khoa học cụng nghệ phỏt triển mạnh thỡ nú sẽ ủặt doanh nghiệp vào mụi trường cạnh tranh gay gắt. Nếu như doanh nghiệp khụng thớch ứng ủược mụi trường này chắc chắn sẽ khụng tồn tại ủược. Vỡ vậy, cỏc doanh nghiệp luụn chỳ trọng việc ủầu tư vào cụng nghệ . Với những mỏy múc hiện ủại khụng những tiết kiệm ủược sức lao ủộng của con người mà cũn tạo ra ủược khối lượng sản phẩm cao với giỏ thành thấp thoả món nhu cầu của khỏch hàng. Do ủú nú sẽ làm tăng doanh thu của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên càng khuyến khích doanh nghiệp tích cực sản xuất, tình hình tài chớnh của doanh nghiệp ủược cải thiện ngày càng tốt hơn. Ngựơc lại, nếu trạng thỏi nền kinh tế ủang ở mức suy thoỏi thỡ việc doanh nghiệp muốn cải thiện tỡnh hỡnh tài chính là rất khó khăn.
Về cơ chế chính sách kinh tế
Vai trũ ủiều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường là ủiều khụng thể thiếu. ðiều này ủược quy ủịnh trong cỏc Nghị quyết TW ðảng. Cỏc cơ chế, chớnh sỏch này cú tỏc ủộng khụng nhỏ tới tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. Vớ dụ như từ cơ chế giao vốn, ủỏnh giỏ lại tài sản, sự thay ủổi cỏc chớnh sỏch thuế ( thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu...), chính sách cho vay, bảo hộ và khuyến khớch nhập khẩu cụng nghệ...ủều ảnh hưởng tới quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ ủú ảnh hưởng tới tỡnh hỡnh tài chớnh.
Nhà cung cấp
Muốn sản xuất kinh doanh thỡ doanh nghiệp phải cú cỏc yếu tố ủầu vào như:
nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ ...thì doanh nghiệp phải mua ở các doanh nghiệp khỏc. Việc thanh toỏn cỏc khoản này sẽ tỏc ủộng trực tiếp ủờn tài chớnh của doanh nghiệp. Vớ dụ như nhà cung cấp ủũi hỏi doanh nghiệp phải thanh toỏn tiền ngay khi giao hàng thỡ sẽ dẫn ủến lương tiền mặt hoặc tiền gửi ngõn hàng của doanh nghiệp giảm xuống, doanh nghiệp sẽ khú khăn trong việc huy ủộng vốn. Hoặc doanh nghiệp phải vận chuyển nguyên vật liệu về kho sẽ làm tăng chi phí sản xuất làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp ...
27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương I, em ủó nờu ra những lý luận chung nhất về phõn tớch tỡnh hỡnh tài chính doanh nghiệp. Thứ nhất là tổng quan chung phân tích tài chính doanh nghiệp thụng qua cỏc khỏi niệm và cỏc hoạt ủộng cơ bản của doanh nghiệp. Thứ hai là về cỏc quy trình và phương pháp sử dụng trong phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu ủỏnh giỏ ủể thấy ủược mức ủộ rủi ro của từng chỉ tiờu. Thứ ba là những nhõn tố ảnh hưởng tới hoạt ủộng tài chớnh của doanh nghiệp, bao gồm cỏc nhõn tố bờn trong và bờn ngoài doanh nghiệp cú tắc ủộng trực tiếp hoặc giỏn tiếp tới doanh nghiệp.
Từ những khỏi niệm, lý luận ủỳng ủắn trờn ta sẽ cú cơ sở ủể tiến hành phõn tớch ủỏnh giỏ tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp.